Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6
Biết thời điểm, khoảng thời gian.
Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
2. Kỹ năng : Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
3. Thái độ : Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
- Học sinh : SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học :
đoạn theo thứ tự của câu chuyện. Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, nhóm . a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Truyện được kể 2 lần. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: + Tranh 1: - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? + Tranh 2: - Cá Con khoe gì với bạn? - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? + Tranh 3: - Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Con Cá đó định làm gì? - Tôm Càng đã làm gì khi đó? + Tranh 4: - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? v Hoạt động 2: (13’) Kể lại câu chuyện theo vai Mục tiêu : HS biết kể câu chuyện theo phân vai. Phương pháp : Thực hành . - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII. - Hát - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - 8 HS kể trước lớp. - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. - Họ tự giới thiệu và làm quen. Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. Tôm Càng: Chào bạn.Tớ là Tôm Càng. Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Ăn thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện. - Nhận xét bạn kể. RKN Ngày soạn 20/01/2016 Ngày dạy ........................ Tập đọc Sông Hương I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu Nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. 3. Thái độ : BVMT: Bảo vệ phong cảnh đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Tôm Càng và Cá Con. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? - Nhận xét 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Treo tranh và hỏi:Đây là cảnh đẹp ở đâu? - Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương - Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (18’) Luyện đọc Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng các cụm từ và hiểu nghĩa một số từ. Phương pháp : Thực hành, vấn đáp, giảng giải - GV đọc mẫu. Chú ý:giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. - Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu - Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài. - Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc phân vai, cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi . Phương pháp : Trực quan, vấn đáp - HS đọc phần chú giải. - HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? - Gọi HS đọc các từ tìm được. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? - GV nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương. - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn? - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII. - Hát - 3 HS đọc, 2 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. - Cảnh đẹp ở Huế. - Mở SGK trang 72. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc bài nối tiếp - Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, -HS đọc cá nhân, cả lớp đọc +Đoạn 1: Sông Hương trên mặt nước. +Đoạn 2: Mỗi mùa hè dát vàng. +Đoạn 3: Phần còn lại. - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: + Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// + Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - 3 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc. - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. RKN Tập viết X – Xuôi chèo mát mái. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) 2. Kỹ năng : Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Chữ mẫu X. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - Học sinh : Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở viết. - HS viết: V – Vượt suối băng rừng. - GV nhận xét . 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu : HS phân tích các nét cấu tạo con chữ X . Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, gợi mở. * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên. - GV viết bảng lớp và hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa ĐK1 với ĐK2. + Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút ĐK6. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu : HS nhận biết từ và cụm từ ứng dụng của con chữ X . Phương pháp : Quan sát, vấn đáp. * Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát mái. Giải nghĩa: Nghĩa là gặp nhiều thuận lợi - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - HS viết bảng con : X - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: (12’) Viết vở Mục tiêu : HS viết đẹp đúng nội dung, nối nét đúng quy định. Phương pháp : Thực hành. * GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò : 5’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Hát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - X : 5 li - h, y : 2,5 li- t : 1,5 li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền trên e. Dấu sắc trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. RKN Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách tìm số bị chia. Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Tìm số bị chia - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x : 4 = 2 , x : 3 = 6 - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3 Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - GV nhận xét 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (13’) Tìm số bị chia. Mục tiêu : HS biết dựa vào quy tắc để tìm số bị chia. Phương pháp : Thực hành. + Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài Chẳng hạn: Y : 2 = 3 Y = 3 x 2 Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia + Bài 2: (a,b) - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8 + Bài 3: (cột 1,2,3,4) - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9 v Hoạt động 2: (17’) Giải toán có phép chia . Mục tiêu : HS thực hiện tốt giải toán có phép chia . Phương pháp : Vấn đáp,thực hành + Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét - HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét - Tìm y - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - SBT = H + ST , SBC = T x SC - 4HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - HS nêu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở . - HS đọc đề bài - 1 can dầu đựng 3 lít - Có tất cả 6 can - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở . - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. RKN Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 2. Kỹ năng : Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. KNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (4’) Ôn tập. - Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét 3. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (13’) Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” Mục tiêu : HS bước đầu nhận biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn . Phương pháp : Kể chuyện, vấn đáp, giảng giải - Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi, có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làm theo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” Tổ chức đàm thoại : - Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? - Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? - Lúc đó An đã làm gì? - An dặn Tuấn điều gì? - Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? - Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 2: (10’) Làm việc theo nhóm . Mục tiêu : HS biết một số cách ứng xử khi đến chơi nhà người khác . Phương pháp : Thảo luận nhóm, thi đua, giảng giải. - GV chia nhóm . - Phát phiếu ghi các hành động, viêc làm khi đến nhà người khác. Nội dung phiếu : + Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà . + Nói năng lễ phép, nhẹ nhàng, rõ ràng . + Tự mở cửa vào nhà . + Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà . + Cười nói, đùa nghịch, làm ồn . + Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà . + Ra về mà không chào hỏi . + Tự mở đài, mở ti vi . + Tự do hái quả trong vườn . - Các em đã thực hiện được những điều gì ? - GV Chốt lại cách cư xử khi đến nhà người khác . v Hoạt động 3: (7’) Bày tỏ thái độ . Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác . Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại. - GV lần lượt nêu từng ý kiến : a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, hàng xóm, họ hàng là không cần thiết . c) Chỉ cần lịch sự khi đến nhà giàu . d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh . - GV kết luận : Ý kiến a, d là đúng – b, c là sai . - Rút ra kết luận chung . - Nhận xét . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS trả lời, bạn nhận xét - HS lắng nghe. -Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? - Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. -An chào mẹ Trâm,tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xemTrâm có nhà không? - Phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. - An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử c
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2015_2016.doc