Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn bài chính tả “Voi nhà”

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm giấy nháp. 4 x 4 = 16
 4 x 9 = 36
-Quan sát, phân tích.
-Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
-4 x 3 = 12.
-12 : 4 = 3
-HS đọc “12 chia 4 bằng 3”
- Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
-Hình thành lập bảng chia 4.
4 :4 = 1 24 : 4 = 6
8 :4 = 2 28 : 4 = 7
12 :4 = 3 32 : 4 = 8
16 :4 = 4 36 : 4 = 9
20 :4 = 5 40 : 4 = 10
-Có dạng một số chia cho 4.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4.8.12 và kết thúc là 40.
-Tự HTL bảng chia 4.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 ; 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có tất cả 32 học sinh.
-Thành 4 hàng đều nhau.
-1 em lên bảng làm bài.
 Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là: / Số học sinh của mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
* Bài 3 : HS Khá / Giỏi:
 Bài giải 
Số hàng được xếp là :/ Xếp được số hàng là:
32 : 4 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng
-Vài em HTL bảng chia 4 và trả lời câu hỏi.
-Học thuộc bảng chia4.
Rút kinh nghiệm:
....
Kể chuyện
Tiết 24: Quả tim khỉ 
I/ MỤC TIÊU :
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 * HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
25’
4
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
- Gọi 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Bác sĩ Sói”
Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn truyện .
MT: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì ?
 Giáo viên ghi bảng :
	Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
	Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
	Tranh 3 : Khỉ trhoát nạn.
	Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi
mất.
Hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
MT: Phân vai, dựng lại câu chuyện
Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). 
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
Hoạt động 4 :Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
-Quả tim Khỉ.
-Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá. Những kẻ bội bạc giả dối không bao giờ có bạn.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. 
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
* Các em HS K/ G: Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm:
....
 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Rèn viết: Voi nhà 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài chính tả “Voi nhà”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. 
-Giáo viên đọc các tiếng: thúc, mục, thụt, sứt.
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết.
MT: Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
a/ Nội dung đoạn viết: 
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. 
- Thu 5 – 7 bài 
Hoạt động 3 : Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Quả tim Khỉ.
-3 em lên bảng viết. Viết bảng con.
-Theo dõi. 2 em đọc lại.
-Câu “-Nó đập tan xe mất”.
-Câu “Phải bán thôi!”
-Đầu câu, tên riêng ?
-HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng, hươ, quặp.
- Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- 
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
LUYỆN TẬP TỐN
Ơn tập bảng chia 4, tìm thừa số chưa biết.
I.Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố lại các phép tính chia trong bảng chia 4, tìm thừa số chưa biết.
-Vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn
II.Chuẩn bị: 
Bảng nhĩm, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại các phép tính chia trong bảng chia 4, tìm thừa số chưa biết.
-Vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn
+ Bài 1: Tính nhẩm
4 : 4 = 28 : 4 = 20: 4=
8: 4 = 16 : 4 = 24: 4 = 
-HS làm nhĩm bàn theo phiếu.
-Gv nhận xét.
+Bài 2: Tìm x, biết:
X x 3 = 24 2 x X = 14
-Cho hs làm bảng con
 -Nhận xét
+Bài 3: Lớp 2A cĩ 36 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ cĩ bao nhiêu học sinh?
-1hs đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
-Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp.
-Sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị.
_ Nhận xét tiết học
Hs làm bài
-Hs làm bảng
-Hs đọc
-Hs trả lời
-Hs làm bài cá nhân
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019
Tập đọc 
Tiết 72: Voi nhà 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu ..
•-Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người.( trả lời được các câu hỏi trong SKG)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Voi nhà”. Aûnh ngoài sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc nối tiếp truyện “Quả tim Khỉ” và TLCH.
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét 
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
MT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.-Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-GV đọc mẫu lần 1 (giọng linh hoạt, đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện, hồi hộp chờ đợi phản ứng của voi, vui mừng khi thấy voi không đập tan xe còn giúp kéo xe qua vũng lầy. Nhấn giọng các từ gợi tả : khựng lại, không nhúc nhích,vội vã, lừng lững, quặp vòi, huơ vòi, lững thững ..
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
-HD phát âm từ khó : thu lu, xe, rét, vục, vũng lầy,,lững thong,quặp chặt vòi, 
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn :
	Đoạn đầu : từ đầu .. qua đêm.
	Đoạn 2 : Gần sáng . phải bắn thôi.
	Đoạn 3 : còn lại/
-Luyện đọc ngắt nhịp :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Nhưng kìa,/ con voi quập chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải (STV/tr 57)
GV giảng thêm : hết cách rồi : không còn cách nào nữa, chộp : dùng cảø hai bàn tay lấy nhanh một vật. Quập chặt vòi : lấy vòi quấn chặt vào.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người.( trả lời được các câu hỏi trong SKG)
-Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng ?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe?
-Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?
Hoạt động 4:Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua bài em học được điều gì ?
Truyền đạt : Voi là thú dữ nếu được nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn thiết của người dân vùng rừng núi, giúp họ làm những việc nặng nhọc giống như trâu, bò là bạn thân của nông dân ở đồng ruộng. Loài voi hiện nay không còn nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp để bảo vệ loài voi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Tập đọc bài.
-3 em đọc 3 vai và TLCH: HS1 : đọc đoan 1; HS 2: đọc đoạn 2; HS 3: đọc đoạn 3,4.
-Chú voi nhà quập vòi vào đầu chiếc ô tô để kéo nó ra khỏi vũng lầy, một vài người nấp trong bụi cây phía xa đang lo lắng nhìn ra.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài .
-HS luyện đọc ngắt nhịp cá nhân :
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải
-Mỗi nhóm 3 em luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Vì xe bị sa xuống vũng lầy, thông đi được.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cầøn ngăn lại.
-Thảo luận : Không nên bắn vì đó là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng.
-Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
-Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
- Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin.
-Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.
-1 em đọc bài.
-Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
-Đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 118 : Một phần tư 
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết viết và đọc .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. 
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT2. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. Bảng phụ vẽ các hình BT1 như sgk..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
- Goi 2 HS Đ TL bảng chia 4 và hỏi một vài phép chia trong bảng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần tư”
MT: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết viết và đọc .
-Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, tô một phần. Như thế đã tô màu được một phần tư hình vuông”
Truyền đạt : Để thể hiện một phần tư hình vuông, người ta dùng số “Một phần tư”, viết là.
- HDHS tìm hiểu 3 phần còn lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
MT: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-HDHS quan sát các hình để làm bài. 
-Nhận xét
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số con thỏ ?
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hoạt động 4 : Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2HS thực hiện.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm bốn phần.
-Lấy một phần được một phần tư hình vuông.
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu hình nào ?
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu là hình : a.b.c
-Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏø ?
- Hình a đã khoanh vào số con thỏ.
-Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏø. Hình a có 2 con thỏ đã được khoanh.
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hình A, hình B, hình D có số con thỏ đã được tô màu.
-HTL bảng chia 4.
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu 
Tiết 24 : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật ( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn ( BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài thú.Viết sẵn nội dung BT2, BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em thực hành : 1 em nêu tên con vật, em kia nêu con vật đó là thú nguy hiểm hay thú không nguy hiểm.
-Gọi tiếp 2 em thực hành hỏi đáp với cụm từ như thế nào ?
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng nĩi
MT: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HDHS quan sát tranh ở sgk.
- Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào?
- Gọi một số HS trả lời , gv ghi bảng.
-Chốt lời giải đúng :
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-BT2 có gì khác với BT1?
- Gọi một số HS trả lời , gv ghi bảng.
-Giáo viên giảng thêm : Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người, chê người dữ tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát “cô bé ấy nhát như thỏ”, khen người làm việc khoẻ “cậu ấy khoẻ như voi”, khen sự nhanh nhẹn của người “nhanh như sóc”
-Em có thể tìm được những ví dụ nào khác?
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng viết
MT: Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn
Bài 3 : (viết) GV nêu yêu cầu.
Bảng phụ. Chép sẵn BT3.
-Gọi 3 em lên bảng thi làm bài.
 Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài đường người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn bách thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Khi nào phải dùng dấu phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Hoạt động 4: Củng cố : Nhận xét tiết học.
- HDHS củng cố lạ bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL các thành ngữ.
-1 em nói tên con vật : hổ, báo
-1 em nêu : thú nguy hiểm.
-1 em hỏi : Trâu cày như thế nào ?
-1 em đáp : Trâu cày rất khoẻ.
-1 em đọc. Cả lớp theo dõi.
-Cáo,Gấu trắng, Thỏ, Sóc, Nai, Hổ 
-Cáo :tinh ranh
 Gấu trắng: tò mò
 Thỏ : nhút nhát
 Sóc : nhanh nhẹn
Nai : hiền lành
 Hổ : dữ tợn.
-1 em nêu yêu cầu.
- BT2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
Từng cặp thảo luận. 
a) Dữ như hổ( cọp) chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b)Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c)Khoẻ như voi: khen người có sức khỏe tốt.
d)Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
-Khoẻ như vâm, khoẻ như hùm, nhanh như điện, nhát như cáy, tối như bưng, chậm như sên, chậm như rùa, lừ đừ như ông từ vào đền.
-HS làm vở.
 Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thu.Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn bách thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Tách từng bộ phận giống nhau trong câu.
- Khi hết câu.
-Học thuộc các thành ngữ trong BT2.
Rút kinh nghiệm:
Tập viết
Tiết 24: CHỮ HOA U, Ư
I. Mục tiêu:
	- Biết viết chữ cái U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
	- Viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ như SGK.
	- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dịng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: T, Thẳng	
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
MT: Biết viết chữ cái U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- GV treo chữ mẫu 
* Chữ U	
+ Chữ U cỡ vừa cao mấy li?
+ Chữ U gồm mấy nét là những nét nào? 
GV hướng dẫn cách viết 
- GV vừa viết chữ U, vừa nhắc lại cách viết. 
* Chữ Ư(hướng dẫn tương tự chữ U)
- Cấu tạo như chữ U, thêm dấu râu trên đầu nét thứ 2.
- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 Nhận xét – sửa sai
* Hướng dẫn viết cụm từ 
- GV treo bảng phụ: Ươm cây gây rừng
GV giảng: Gây giống để trồng nhiều rừng để chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan mơi trườngGD bảo vệ mội trường
+ Chữ nào cao 2,5 li? (Ư, g, y)
+ Chữ nào cao 1,25 li? ( r)
+ Các chữ cịn lại cao 1 li.
- GV viết mẫu – nhắc lại cách viết.
- GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 3: HS viết vào vở TV
MT: Viết đúng viết đẹp trong vở.
- GV nêu lần lượt yêu cầu viết. GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm bài.- nhận xét
Hoạt động 4:Củng cố - dặn dị:	
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc HS về luyện viết nhiều lần
3 HS lên viết bảng lớp
 lớp viết bảng con.
HS quan sát và nhận xét
Cao 5 li
Gồm 2 nét mĩc 2 đầu và nét mĩc ngược phải
HS viết bảng con
HS đọc cụm từ
Lắng nghe. Ghi nhớ
- HS quan sát mẫu chữ, câu ứng dụng trên bảng. 
- HS viết : Ươm
- HS viết vào vở
- Lắng nghe, ghi nhớ sửa sai
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019
Chính tả (nghe viết) 
Tiết 48: Voi nhà 
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2,b.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài chính tả “Voi nhà”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. 
-Giáo viên đọc các tiếng: thúc, mục, thụt, sứt.
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
MT: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
a/ Nội dung đoạn viết: 
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn pha

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx