Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

- Biết cuộc sống tươi đẹp xung quanh.

- Biết thể hiện thái độ của mình đối với cuộc sống xung quanh.

* Lồng ghép BVMT: Biết được MT công đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Hình vẽ theo SGK trang 44, 45, 46, 47. Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.

2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
c. Hướng dẫn trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu? 
? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
? Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r tr, s; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d. Viết chính tả :
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. 
e. Soát lỗi :
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Thu một số bài. Số bài còn lại để sau.
* Trò chơi thi tìm từ 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. 
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong BT3 và làm các BT chính tả trong vở BT.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. 
- Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. 
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm.
- Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ : rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài. 
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ :
+ Chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, choè boẻ, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi, 
+ Trâu, trai, trùn trục, 
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt, 
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc chuộc, thuộc, thuốc, 
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
***********************************
Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa theo gợi ý kể lại theo từng đoạn của câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- Yêu thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh 
2. HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Hướng dẫn kể đoạn 1:
? Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
? Bông cúc trắng mọc ở đâu?
? Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
? Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng?
? Bông cúc trắng vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi? 
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
Hướng dẫn kể đoạn 2:
? Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
? Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
? Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
Hướng dẫn kể đoạn 3:
? Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ?
? Khi ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
Hướng dẫn kể đoạn 4:
? Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
? Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS kể chuyện; lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !“ và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc sung sướng khôn tả khi được sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bảng bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu chim sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3. 
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. 
- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lắng nghe.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5. Làm được 1 bài toán trong dạng này.
- Hoàn thành các bài tập có sử dụng bảng nhân 2,3,4,5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Sách, vở rèn, nháp, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Cho HS đọc các bảng nhân.
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Các hoạt động rèn luyện:
Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 5 = 	4 x 3 = 	5 x 7 = 
3 x 9 = 	2 x 9 = 	3 x 6 = 
4 x 4 = 	2 x 10 = 	5 x 8 = 
- Gọi HS nêu yc bài tập 
? Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một số em nêu miệng kết quả của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 = 
? Trong phép tính trên có chứa mấy phép tính Đó là những dấu tính nào?
? Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào trước ?
- HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức 
- Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện như thế nào? nhân chia trước cộng trừ sau.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3: Mỗi baogạo nặng 5kg. Hỏi 6 bao như thế nặng bao nhiêu ki – lô- gam?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở TC. 
- Gọi một HS lên bảng giải, chữa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4 (nâng cao): Trong sân có 5 con mèo và 6 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân? 
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm và sửa bài.
- 1HS xung phong lên bảng chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn thuộc bảng nhân đã học.
- Thực hiện.
- Nêu nối tiếp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Tính.
- Chứa 2 phép tính. Dấu nhân và dấu trừ.
- Ta thực hiện dấu nhân trước, dấu trừ sau. 
- 5 x 4 - 9 = 20 – 9 = 11
- Ta phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau . 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đọc bài.
 6 bao như thế có tất cả là: 
 5 x 6 = 30(kg )
 Đáp số: 30 kg 
- HS đọc bài.
 Số chân của 5 con mèo là:
 4 x 5 = 20 (chân)
 Số chân của 6 con gà là: 
 2 x 6 = 12 (chân )
Số chân mèo và gà có tất cả là:
 20 + 12 = 32 (chân )
 Đáp số: 32 chân. 
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 4
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2020
Tiết 1. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Hoàn thành các dạng bài tập.
- Tính toán nhanh,cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng.
2. HS: bảng con, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng: AB là 3 cm ; BC là 10 cm và CD là 5cm 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập trong sách 
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
? Hãy quan sát và cho biết con ốc sên bò theo hình gì ?
? Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu đề - xi - mét ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2HS lên bảng tính
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3 + 5 + 10 = 18 ( cm ) 
 Đ/S : 18 cm 
* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Vài HS nhắc lại.
- Một em đọc đề bài.
- HS tự làm
- Lớp thực hiện tính vào vở.
b) Độ dài đường gấp khúc đó là :
 10 + 14 + 9 = 33 ( dm ) 
 Đ/S : 33 dm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Con ốc bò theo đường gấp khúc.
- Ta tính độ dài của đường gấp khúc ABCD. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài. 
 Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
 Đ/S: 14 dm 
- HS trình bày. 
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Phân biệt s/ x; iêt/ iêc.
- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? Viết một đoạn văn ngắn về mùa hè.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. GV: Bảng phụ. 
2. HS: Vở TCTV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS đặt và trả lời 1 câu hỏi có cụm từ Khi nào?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn ôn luyện
Bài 1: GV đọc từng câu của một đoạn trong bài: Mùa xuân tới.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV giúp HV nắm yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Gọi HS nêu cách điền vào chỗ trống.
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV giúp HS nắm yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện nhóm nêu kq thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV củng cố về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào?
Bài 4: (nếu còn thời gian)
- GV nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm y/c.
- Hs làm bài vào TC.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa lỗi một số bài ở bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Tự ôn luyện ở nhà
- Thực hiện.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Điền vào chỗ trống.
a. s hay x ?
hoa en .en lẫn
hoa úng .úng xính.
b. iêt/ iếc ?
- Làm v bữa t
- Thời t thương t.
- Gạch chân dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào trong các câu sau:
a. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b. Học sinh tựu trường khi mùa hè đến.
c. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
d. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
- Viết một đoạn văn ngắn 5 - 6 câu nói về mùa hè theo câu hỏi gợi ý sau.
a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào?
b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
c. Cây trái trong vườn thế nào?
d. Nghỉ hè, trẻ em thường làm gì?
***********************************
Tiết 3. ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I. MUC TIÊU: Giúp hs
 - Biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp.Phê bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Phiếu học tập. Tranh, các tấm bìa có 3 màu.
- HS: Vở BT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
? Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
“Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV nêu câu hỏi theo nội dung tranh.
- Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu,
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
 Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
- GV đính lần lượt các tranh lên bảng và nêu câu hỏi theo từng tranh.
- Nhận xét kết luận: Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
 Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi,
- GV phát phiếu học tập.
- GV nêu lần lượt các ý kiến.
- GV cho HS thảo luận giữa việc tán thành và không tán thành .
Kết luận chung : Ý kiến d là đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: 
? Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ? 
- GV nhận xét. 
- HS trả lời.
- Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống theo tranh. 
- Đại diện trình bày.
- HS quan sát và nắm được nội dung tranh.
- Trao đổi kết quả bạn cùng bàn.
- HS phát biểu cá nhân
- HS thảo luận, trình bày ý kiến. 
**********************************
Tiết 5. TẬP ĐỌC
VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người: (trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè).
- HS có năng khiếu thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2.
- Học thuộc bài vè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bảng phụ
2. HS: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” 
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: đọc nhấn giọng kể vui nhộn, chú ý ngắt nghỉ hơi ở cuối câu thơ.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc lại.
- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1. 
- Trong bài có những từ nào khó phát âm 
- Hướng dẫn HS phát âm các từ khó trên. Theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2. 
- Hướng dấn ngắt hơi câu văn dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc và giải nghĩa các từ mới.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
- Kiểm tra nhóm đọc bài.
- Theo dõi học sinh đọc bài.
* Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc.
- Nhận xét đánh giá hs.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu một em đọc bài. 
? Tìm tên các loài chim có trong bài ?
? Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ gì ?
? Tương tự em hãy tìm tên gọi các loài chim khác ?
? Con gà có đặc điểm gì ? 
? Chạy “ lon xon” có nghĩa là gì ?
? Tương tự hãy tìm đặc điểm của từng loài chim ?
? Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì ?
? Em thích nhất là con chim nào trong
 bài ? Vì sao ?
2.4. Học thuộc lòng bài vè:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài vè.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè 
? Hãy kể tên một loài chim trong bài vè ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lắng nghe 
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Một em đọc. 
- Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài 
- HS nêu từ khó.
- Mỗi em đọc 2 câu đến hết bài 
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Đọc giải nghĩa các từ: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo. 
- Các nhóm luyện đọc trong nhóm 
- 1 nhóm đọc bài.
- HS đọc cá nhân 
- Thi đọc cá nhân (1 nhóm 2 bạn).
- Tùy thuộc HS. 
- 1HS đọc bài
- Là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- Là từ “ con sáo”.
- Con liếu điểu, cậu chìa vôi, chim chèo bẻo, thím khách, cô bác.
- Con gà hay chạy lon xon .
- Dáng chạy của các con vật bé nhỏ 
- HS nêu các đặc điểm từng loài chim. 
- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như con người.
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân.
- Lớp đọc đồng thanh bài vè.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè 
- 1 em đọc thuộc lòng lại bài vè .
- Liếu điếu , chìa vôi ,... . 
***********************************
Tiết 6. TẬP VIẾT
CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Viết đúng chữ hoa R( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca(3 lần).
- Rèn kĩ năng viết.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Mẫu chữ viết.
2. HS: bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Q và từ Quê.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Quan sát số nét quy trình viết chữ R.
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
? Chữ R có những nét nào ?
? Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ?
? Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái? 
- Nhắc lại quy trình viết nét móc ngược trái sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
* Học sinh viết bảng con: 
- Yêu cầu viết chữ hoa R vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gv viết cụm từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
? Em hiểu cụm từ “Ríu rít chim ca” nghĩa là gì?
* Quan sát, nhận xét:
? Cụm từ: “ríu rít chim ca” có mấy chữ ?
? Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li ?
? Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ?
? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
* Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào bảng con.
- Theo dõi sửa cho HS. 
2.3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
2.4. Nhận xét chữa bài: 
- NX chi tiết từ 10 - 15 bài HS.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu. Lớp thực hành viết vào bảng con 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh quan sát.
- Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái và nét 2 là nét cong trên kết hợp với nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.
- Chữ B và chữ P. 
- Điểm đặt bút tại giao điểm ĐKN6 và ĐKD3 sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN2 và ở giữa ĐKD2 và 3. 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn. Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Đọc: Ríu rít chim ca.
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm giác vui tươi 
- Gồm 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li. 
- Dấu sắc trên đầu âm I.
- Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o). 
- Viết bảng : Ríu 
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết :
- 1dòng chữ R cỡ nhỏ. 1 dòng chữ R hoa cỡ vừa. 1dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.1 dòng chữ Ríu cỡ vừa.
- 3 lần câu ứng dụng “Ríu rít chim ca”.
- Nộp vở từ 10 - 15 em để GV nx.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhân nhẩm trong bảng.
- Tính độ dài đường gấp khúc. Giải toán có lời văn.
- Thích tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: vở BT, vở tăng cường Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: HS đọc lại các bảng nhân 2,3,4
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Tính:
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu thứ tự thực hiện 2 x 7 + 13 ?
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc bài. Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Gv giúp HS nắm yêu cầu.
- Gv chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Số ?
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Mỗi đội 3 HS, 2 đội thực hành chơi ở bảng lớp.
- Lớp và GV nhận xét phân thắng bại.
Bài 4: GV ghi tóm tắt lên bảng
- Gọi HS nêu cách giải.
- Lớp và Gv nhận xét.
? Vì sao em lấy 5 x 7 ?
Bài 5: GV vẽ đường gấp khúc lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Khen ngợi HS làm bài tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu: Tính
- HS làm bài vào bảng con.
2 x 7 + 13 = 14 + 13 = 27
4 x 6 + 8 = 24 8 = 32 
3 x 4 + 15 = 12 + 15 = 27
5 x7 - 18 = 35 - 18 = 17
- Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 2 x + 7 = 15
 x 3 - 2 = 10.
 5 x + 6 = 21
- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện nhóm nêu kq thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
 2
 35
 x . + 
 5
56
 + .. + 26
- 3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán.
- HS giải bài vào VBT.
7 hộp như thế có số viên phấn là:
 5 x 7 = 35 ( viên phấn)
 Đáp số: 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc