Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Ôn biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

2.1. Ôn hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Rèn kỹ năng đọc thầm và trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu và trả lời được câu hỏi.

3. HS vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Tranh và 1 số câu hỏi.

2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

docx31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- HD học sinh tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
1 can : 3 lít.
5 can : ? lít.
- Nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán.
- HD học sinh tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
Mỗi túi : 3 kg gạo.
 8 túi : ? kg gạo.
- Nhận xét.
Bài 2 : (Dành cho HSNK nổi trội ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp cho mỗi phép nhân.
- Giáo viên nêu : 3 x  = 12
+ 3 nhân với số nào bằng 12 ?
+ Phải viết số nào vào chỗ chấm ?
- Nhận xét
4. Củng cố: 
- 2 em đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bảng nhân 3 .
- 3 em lên bảng làm vào phiếu.
Thừa số
3
3
3
3
3
Thừa số
5
2
4
3
7
Tích

7
15
6
12
9
21
- Luyện tập.
- Điền số.
- Nhẩm phép tính và ghi kết quả vào ô trống trong phiếu BT : 
3 x 3 = 9 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18
3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 7 = 21
 Vài em đọc phép tính và kết quả.
- 1 em đọc đề.
- 2 em lên bảng giải, lớp giải vào bảng con:
Giải.
Số lít dầu có trong 5 can là :
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số : 15 l dầu
- 1 em đọc bài toán.
- 2 em lên bảng giải, lớp giải vào vở:
Giải.
Số ki lô gam gạo có trong 8 túi là:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số : 24 kg gạo.
+ HS nhẩm 3 x 4 = 12 rồi trả lời ba nhân bốn bằng mười hai.
+ Phải viết 4 vào chỗ chấm.
+ HS viết 4 (thừa số thứ hai vào chỗ chấm để có 3 x 4 = 12).
+ Tương tự học sinh làm tiếp các phép tính còn lại.
- Học thuộc bảng nhân.
- Hs thực hiện
***************************
Tiết 2 Âm nhạc (cô Phương dạy)
********************************
Tiết 3 Mĩ thuật (cô Hiến dạy)
********************************
Tiết 4 Chính tả ( Nghe – viết )
Gió 
I. Mục tiêu :
 1 Nghe viết chính xác bài thơ Gió. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
2 Làm được BT 2a: Phân biệt s/x.
3 Giúp HS thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió; thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. 
* BVMT: Giúp hs biết bảo vệ Mt thiên nhiên
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Gió” . Viết sẵn BT 2a, 2b.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
15’
 7’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả.
+ Nội dung bài viết chính tả:
- Trực quan : Bảng phụ.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
- Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
*BVMT: Gió đã giúp gì cho con người? gói đã làm cho môi trường thiên nhiên thêm mát mẻ, vì vậy chúng ta cần làm gì để BVMT 
+ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
+ Hướng dẫn trình bày .
- Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
+ Viết bài.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc lại, nhận xét.
+ Bài tập.
Bài 2a: Yêu cầu gì ?
- Phát giấy khổ to.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
5. Dặn dò.
- Sửa lỗi chữ sai.
- 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con: Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét, lê la.
- Gió.
- 2 - 3 em nhìn bảng đọc lại.
+ Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi trèo na.
=> Đem lại không khí trong lành. Giữ sạch môi trường 
- HS nêu từ khó : khe khẽ, bay bổng, trèo na.
- Viết bảng .
- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- gió, rất, rủ, ru, diều.
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.
- Nghe viết vở.
- Dò bài.
- Điền vào chỗ trống s/ x
- Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
- Đại diện nhóm đọc kết quả. 
+ hoa sen/ xen lẫn; hoa súng/ xúng xính.
- Hs nêu
- Hs thực hiện
*********************
Chiều nghỉ
******************************************************************
NS: 09/01/2020	
Thứ tư, ngày 15 tháng 01 năm 2020
	Sáng	
Tiết 1	 Toán
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu :
1. Lập được bảng nhân. Nhớ được bảng nhân 4.
2. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết đếm thêm 4. 
3. Phát triển tư duy toán học.
+ Làm các bài tập bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2. HS : Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4
- Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn. 
- Giới thiệu các tấm bìa có 4 chấm tròn .HS nhận xét .
- Sau đó GV lần lượt gắn các tấm bìa như SGK để hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 4 .
- GV vừa xoá bảng vừa hướng dẫn học sinh thuộc lòng bảng nhân 4 . 
- NX, tuyên dương HS.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1 : Tính nhẩm .
-GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa .
-GV theo dõi HS làm chú ý HS yếu .
Bài 2 :
GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán .
Tóm tắt.
 1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : ? bánh xe.
- Chấm 1 số bài Nhận xét.
 Bài 3 : 
Yêu cầu gì ?
GV hướng dẫn học sinh làm miệng : 
 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. 
Hs nêu bằng miệng
Nhận xét.
4. Củng cố 
- Gọi 2 em đọc thuộc bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học thuộc bảng nhân 4.
- Xem trước bài mới
- Hát 
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi
- Lắng nghe
- HS quan sát và thựchiện theo yêu cầu.
 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 
 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 
 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 
 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 
 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 
-Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 4 .
-HS đọc theo dãy,bàn,cá nhân.
-1 vài em lên đọc TL bảng nhân 4
Bài 1 :
 Hs làm bài theo lối truyền điện.
 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 
 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 
 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 
	 4 x 7 = 28 
Bài 2:
1 em đọc đề. Cả lớp làm vở, 1 hs làm bảng lớp.
 Bài giải.
Số bánh xe của 5 ô tô là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số : 20 bánh xe.
Bài 3:
Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô trống.
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
-Đọc : 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 4.
- Lắng nghe
-Học bảng nhân 4.
- Lắng nghe.
********************************
Tiết 2 Thể dục (thầy Nga dạy)
******************************************
Tiết 3 Thủ công ( thầy Luyện dạy)
*****************************************
Tiết 4 Tập đọc
Mùa xuân đến
I. Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
2. Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (Trả lời được CH 1, 2; CH3 -mục a hoặc b). 
* Biết trả lời đầy đủ câu hỏi 3.
3. Yêu thiên nhiên.
GDMT : Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
II. Chuẩn bị	:
1. Giáo viên : Tranh minh họa : Mùa xuân đến
2. Học sinh : Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và TLCH bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển hoạt động
Hoạt động 1 : Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc tươi vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
-Hướng dẫn luyện đọc
Đọc từng câu :
-Giáo viên theo dõi uốn nắn cách đọc, rút ra các từ khĩ cho HS luyện đọc lại
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Bảng phụ:Hướng dẫn luyện đọc câu khó
-Kết hợp giảng từ 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
- GV cho lớp đồng thanh bài 1 lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc nêu câu hỏi .
Câu 1 : Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? 
+ Hỏi thêm : Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
- GV kết hợp xem tranh ảnh hoa đào, hoa mai.
Câu 2 : Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
Sự thay đổi của mọi vật ?
GDMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật như thế nào ? Qua đó chúng ta cần có ý thức như thế nào với thiên nhiên ?
Câu 3* : Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân , vẻ riêng của mỗi loài chim . 
-Bài văn có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ? Liên hệ, GDHS.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát 
- Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài : “Ông Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe
-Mùa xuân đến.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ khó.
Đoạn 1 : từ đầu .. thoảng qua.
Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy tiếng chim  trầm ngâm.
Đoạn 3 : còn lại.
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân đến.//
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung từng đoạn 
-HS nêu nghĩa từ mới
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. 
Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm 
-Nhận xét.
-Lớp đồng thanh bài 1 lần .
- Đọc thầm cả bài
- Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến.
- Ở miền Bắc hoa đào nở, ở miền Nam hoa mai vàng nở. Đó là những loài hoa người dân hai miền thường trang trí nhà trong dịp tết.
-Thay đổi của bầu trời, bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.
- Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trỏ nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để ngày càng đẹp hơn.
- Cả lớp trả lời được mục a hoặc b, HS khá giỏi trả lời được cả hai mục.
- Mỗi loài hoa xuân : hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim : Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Ca ngợi cảnh đẹp của mùa xuân.
-3-4 em thi đọc cả bài văn. Nhận xét.
- Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. 
Nhận xét.
- HS thực hiện.
*******************************
Chiều
Tiết 1 Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
I. Mục tiêu	
 1. Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT 1).
 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
3. Gd hs biết quý trọng thì giờ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ : 	
- Hãy kể tên các mùa mà em biết ?
+ Mùa xuân từ tháng nào đến tháng nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.	
3. Bài mới : 	
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành. 	
Bài 1: (miệng) Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - GV hướng dẫn HS trả lời miệng.
- Sau đó từng cặp lên đọc lại lời giải của bài, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thay.
- Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày bài.
- GV chú ý nhận xét bổ sung.
Bài 3: (viết ) 
- Yêu cầu HS làm vở BT. 1 HS làm bảng nhóm.
- GV theo dõi HS làm bài chú ý HS cần hỗ trợ.
- GV chấm bài, nhận xét, chốt lời giải đúng. 
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại ND bài học. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn bài, xem lại các bài tập. Xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm lại bài.
+ Mùa xuân: ấm áp.
+ Mùa hạ: nóng bức, oi nồng.
+ Mùa thu: se se lạnh.
+ Mùa đông: mua phùn, gió bấc, giá lạnh.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c) Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào, ...) ?
d) Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, ...) ?
- Nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc YC của bài. 
- Lớp làm vào vở. 1 HS làm bảng nhóm.
a) Ông Mạnh nổi giận quát :
- Thật độc ác ! 
b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét :
- Mở cửa ra !
- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
- Nhận xét.	
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
*****************************
Tiết 2 Tiếng Anh (cô Tuyết dạy)
***********************************
Tiết 3	 	Hỗ trợ Toán
Ôn bài : Bảng nhân 4
I. Mục tiêu :
1. Ôn lập lại được bảng nhân. Nhớ được bảng nhân 4.
2. Ôn biết giải bài toán có một phép nhân. Biết đếm thêm 4. 	
3. Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. Phát triển tư duy toán học.
II. Chuẩn bị : 	
1. GV : 1 số bài tập. 
2. HS: Vở BT Toán, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4.	
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c) HD thực hành làm vở BT toán.
Bài 1: Tính nhẩm
4 × 5 =...
4 × 4 =...
4 × 3 =...
4 × 1 =...
4 × 7 =...
4 × 9 =...
4 × 2 =...
4 × 6 =...
4 × 8 =...
4 × 10 =...
3 × 10 =...
2 × 10 =...
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện và ghi nhanh kết quả vào vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.	
Bài 2:  Mỗi con ngựa có 4 chân. Hỏi 10 con ngựa có bao nhiêu chân ?
- Gọi 1HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. 1HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
4
12
16
28
36
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở BT, 1hs làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
Bài 4. (HSNK) Số ?
 - Gọi 1HS đọc đề.	
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở, 1hs làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
4. Củng cố :
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
 - Xem lại cách giải toán có lời văn.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.	
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS thực hiện.
4 × 5 = 20
4 × 4 = 16
4 × 3 = 12
4 × 1 = 4
4 × 7 = 28
4 × 9 = 36
4 × 2 = 8
4 × 6 = 24
4 × 8 = 32
4 × 10 = 40
3 × 10 = 30
2 × 10 = 20
- Nhận xét.
-1 HS đọc đề. 
- Hs trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
 Bài giải
10 Con ngựa có số chân là :
4 x 10 = 40 ( chân)
 Đáp số: 40 chân.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Nhận xét.	
- Xem lại bài.
**********************************************************************
NS: 09/01/2020	
Thứ năm, ngày 16 tháng 01 năm 2020
	Sáng	
Tiết 1	 Toán	
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
2. Thuộc bảng nhân 4.
*BT cần làm 1, 2, 3.
3. HS phát triển tư duy toán học. 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1.	
2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Tổ chức chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ : 	
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b) HD thực hành
Bài 1:	
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”
* Ý b tùy khả năng HS
- Nhận xét. 
Bài 2: Tính (theo mẫu ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách làm phép tính theo 2 bước .
- Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán vào bảng phụ.
- Cho hs làm vở, 1 em làm bảng lớp.
- GV theo dõi HS làm, chú ý HS cần hỗ trợ. 
- Chấm bài - nhận xét. 
4. Củng cố :
- Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- HTL bảng nhân 2, 3, 4. Xem trước tiết tiếp theo.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.	
- HS ghi tên bài vào vở.
Bài 1: Tính nhẩm.
a) Thực hiện chơi trò chơi nêu kết quả các phép tính. 
 4 x 4 =16 4 x 9 =36 4 x 6 =24 
 4 x 5 =20 4 x 2 = 8 4 x 10 =40
 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
 - Nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- 1 HS nêu cách làm của phép tính. 
- HS thi đua làm bảng nhóm.
 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 50 
 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS cả lớp làm vở. 1 HS làm bảng lớp. 
Bài giải
Năm học sinh mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 (quyển )
 Đáp số : 20 quyển 
- 3 em đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
***************************
Tiết 2
Chính tả (Nghe – viết)
Mưa bóng mây
I. Mục tiêu :
1. Nghe - Viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
2. Làm được BT 2a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
3. Giáo dục học sinh biết hiện tượng thời tiết : mưa bóng mây.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây”.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn dịnh : 
- Tổ chức chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS viết bảng con các từ : rất xa, gió ru, ...
- Nhận xét.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài. 
b) Hướng dẫn nghe – viết.	
++ Nội dung đoạn viết: 
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
- Tranh : Mưa bóng mây.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
- Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
GDMT
++ Hướng dẫn trình bày . 
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
++ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Đọc từ khó cho HS viết bảng.
++ Viết chính tả.
- Gv đọc lại lần nữa.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. nhận xét.
++ Chấm vở, chữa bài.
 c) Bài tập :
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV cho học sinh làm bài 2 ý a vào bảng nhóm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5. Dặn dò :
- Xem lại bài viết, rèn viết lại các từ khó hay mắc lỗi. Xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. 1 HS lên viết trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Ghi tên bài.
- Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
- Quan sát.
- Mưa bóng mây.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
- HS nêu từ khó. 
- Viết bảng con.
- Nghe và viết vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau, nhận xét.
Bài 2 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
- Các tổ làm vào bảng nhóm, tổ cử đại diện lên trình bày lên bảng lớp.
a) sương mù, cây xương rồng 
 đất phù sa, đường xa. 
xót xa, thiếu sót.
 - Nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
******************************
Tiết 3 Tự nhiên và Xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu :
 1 Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
2 Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
3 Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả,...
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 Phiếu BT tình huống.
2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. Các PP/ K

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_ban_3_cot.docx