Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2, BT3).
- HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
- GDKN: Kĩ năng mạnh dạn khi kể chuyện
II. TIẾN TRÌNH
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
A. Kể từng đoạn theo tranh:
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể từng tranh theo câu hỏi gợi ý + Tranh1: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
+ Tranh2,3: Các bạn có sáng kiến tặng na 1 phần thưởng
? Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn?
+Tranh 4: Giáo viên nhận xét Na cảm động trước tình cảm của các bạn.
B. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Giáo viên tổ chức cho HS kể theo từng nhóm
- Đại diện kể trước lớp, GV cùng HS nhận xét.
nh1: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. + Tranh2,3: Các bạn có sáng kiến tặng na 1 phần thưởng ? Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn? +Tranh 4: Giáo viên nhận xét Na cảm động trước tình cảm của các bạn. B. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Giáo viên tổ chức cho HS kể theo từng nhóm - Đại diện kể trước lớp, GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU - Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ. - Bài 1, Bài 2(câu a, b,c), Bài 3 - Rèn kỹ năng tính toán và yêu thích môn Toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1: Củng cố về đê-xi- mét: - Giáo viên hỏi HS:10 cm bằng mấy dm? 1 dm bằng mấy cm? (HS trả lời) - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu: - Giáo viên ghi bảng phép trừ: 59 – 35 = 24 - Yêu cầu HS đọc lại phép trừ, GV chỉ từng số trong phép trừ và nêu. - Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (giáo viên vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Yêu cầu HS nêu lại. - Giáo viên yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc. - Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên các thành phần theo cột dọc. - Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong phép trừ theo cột dọc. - GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập HS tính nhẩm điền kết quả vào vở - HS nêu miệng bài làm của mình. * GVchốt KT về thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân vở. - 2 HS chữa bài trên bảng lớp. - HS ở dưới đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. - GV nhận xét, củng cố cách trừ: trừ từ phải sang trái. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS giải bài toán, 1HS chữa bài trên bảng lớp - Gv kiểm tra sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra kết quả. * GV nhận xét chốt lại cách giải toán có lời văn về phép trừ. - GV kiểm tra 5 HS nhận xét. Hoạt động 4: HĐ nối tiếp - GV chỉ các thành phần của 1 số phép trừ, HS nêu. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI (Tranh Đôi bạn của Phương Liên) I. MỤC TIÊU Giúp hs : - HS làm quen với tranh của thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. - Hiểu được tình cảm của bạn bè được thể hiện qua tranh . II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị : - Giáo án, SGV, Vở tập vẽ 2. - Tranh thiếu nhi của thiếu nhi VN & thiếu nhi quốc tế. HS chuẩn bị : - Chì, màu III. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra đồ dùng HS. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài: GV cho HS xem 1 số bức tranh của thiếu nhi và giới thiệu. Hoạt động 1: HS xem tranh. - Chia nhóm HS: - Phát phiếu học tập cho các nhóm, Yêu cầu các nhóm xem bức tranh Đôi bạn (tranh sáp màu và bút dạ), thảo luận theo câu hỏi : + Trong tranh vẽ những hình ảnh nào ? + Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? + Hai bạn trong tranh đang làm gì ? + Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh ? + Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ? - GV bổ sung ý kiến và hệ thống lại nội dung tranh. - Cho HS xem 1 số bức tranh vẽ về thiếu nhi và gợi ý về hình ảnh, bố cục, màu sắc, - Củng cố: Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung về tiết học. Biểu dương một số HS tích cực phát biểu xây dựng bài. * Dặn dò: - Sưu tầm tranh và tập nhận xét về nội dung, cách vẽ tranh. - Chuẩn bị cho tiết học sau: + Quan sát hình dáng, màu sắc 1 số loại lá cây trong thiên nhiên. + Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ để tập vẽ lá cây. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các câu hỏi SGK) * GD BVMT: Qua việc HS luyện đọc và tìm hiểu bài, GV liên hệ về ý thức BVMT: Đó là MT sống có ích đối với con người chúng ta. * GD kĩ năng sống: HS có kĩ năng tự nhận thức về bản thân, kĩ năng giao tiếp. II. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp đọc bài: Phần thưởng. - Nêu những việc làm tốt của bạn Na? B. Bài mới: 1. Giới thiệu Bài: GV giới thiệu qua tranh 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, HS theo dõi. -Luyện đọc và giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu GV sửa lỗi cách phát âm. Cho HS đọc tiếp nối từng câu đến hết bài. Khi HS đọc xong, giáo viên rút ra ghi bảng những từ khó mà các em hay đọc sai; VD: quanh, quét, tích tắc, trời sắp sáng, bận rộn, sâu, rau, sắc xuân, tưng bừng, rực rơ. +Đọc từng đoạn: - GV chia Bài thành 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn - GV sửa ngắt nghỉ hơi. Hướng dẫn cách đọc một số câu: Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc // Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chính. // Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // - HS đọc chú giải + Đọc trong nhóm: HS đọc nhóm 2 – GV sửa sai cho HS + Các nhóm thi đọc- GV nhận xét. Lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất. + Đọc đồng thanh cả bài một lần. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - GV yêu cầu học sinh kể thêm những con vật, đồ vật có ích mà em biết. Vd: bút, trâu + Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? Vd: Cha, mẹ, chú công an, chú bộ đội + Vậy bé trong bài làm những việc gì? + Hằng ngày em làm những việc gì? + Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? (Giáo viên ví dụ cụ thể giúp học sinh suy nghĩ đúng như: + Khi làm được bài tập điểm tốt. + Khi được ba mẹ, thầy cô khen) - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Bài văn giúp em hiểu điều gì? (Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.) Ò Giáo viên chốt ý. Liên hệ: Bản thân các em sau khi tan học ở trường về em đã giúp đỡ bố mẹ đựơc những việc gì? Khi em giúp đỡ bố mẹ em có thấy vui không? 4. Luyện đọc diễn cảm - Giáo viên đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng. - HSđọc; Giáo viên uốn nắn sửa chữa. 5. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung. - Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta? (HS nêu) * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ. - Bài 1, Bài 2(cột 1, 2), Bài 3, Bài 4 II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố về số bị trừ - số trừ - hiệu: - 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ 72 – 41 = 31 96 – 55 = 41 - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân nêu miệng bài làm của mình - GV nhận xét chốt lại ý đúng Bài 2: Tính nhẩm: - Giáo viên yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả vào vở bài tập, 2HS chữa bài - Giáo viên lưu ý HS tính từ trái sang phải. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - GV kiểm tra chốt kiến thức. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào bảng con - Giáo viên yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại cách giải toán có lời văn. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Gv nhắc lại Nội dung kiến thức luyện tập. - Nhận xét giờ học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT2) I. MỤC TIÊU - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân. Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn. * GD kĩ năng sống: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2. tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2. 2. HS : Vở BT đạo đức. III. TIẾN TRÌNH 1.Khởi động: Hát bài hát “ Lớp chúng mình rất rất vui” 2. Hoạt động thực hành: - GV giao nhiệm vụ : +Buổi sáng, em làm những việc gì? +Buổi trưa, em làm những việc gì? +Buổi chiều, em làm những việc gì? +Buổi tối, em làm những việc gì? - Từng cá nhân chọn 1 câu hỏi để trả lời – HS trả lời trên bảng con – GV đến từng cá nhân theo dõi, giúp đỡ. - Mời 4 HS lên trình bày – Cả lớp trao đổi và nhận xét - GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Ghi nhớ : Giờ nào việc nấy 3. Hoạt động nhóm: -NT phát bìa cho caùc baïn trong nhoùm - GV lưu ý HS : màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng: không biết. -GV lần lượt đọc từng ý kiến. – HS giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao? a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ. - Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ. c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi - Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ - Đúng. - GV nhận xét - KL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em. -GV giao việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả vào bảng con: a: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ. (Học giỏi, tiếp thu nhanh) b: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ. (Có lợi cho sức khoẻ) c: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ. (Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng) d: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ. ( Có khung thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở ) -Cho HS so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau. - HS ghép từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp. + VD: Học giỏi × chăm chỉ học bài, làm bài tập; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng. + VD: Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ. => Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. - Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình: đã hợp lí chưa? - Trình bày trước lớp. => Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 4. Hoạt động tiếp theo: Về nhà cùng với bố ( mẹ ) hoặc anh ( chị) lập thời gian biểu cho phù hợp. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng: - Bài 1, Bài 2(câu a,b, c, d), Bài 3 (cột 1, 2 câu a, b), Bài 4. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ - Các bài tập và mẫu hình II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1: Củng cố về số bị trừ số trừ hiệu: -1 học sinh chữa Bài 5, giáo viên nhận xét . Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập; HS làm bài cá nhân nêu miệng kết quả : - GV nhận xét chốt lại kết quả GV chốt kiến thứcvề sắp xếp thứ tự số tự nhiên, các số tròn chục. Bài 2: HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân ; giáo viên nhận xét GV chốt KT về quan hệ liền trước, liền sau của 1 số. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập làm bài vở bài tập - Giáo viên lưu ý: Các số xếp thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục, nhận xét đặt tính rồi tính. - GV củng cố cho HS cách đặt tính và tính. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân, 1HS chữa bài trên bảng GV chốt lại kiến thức giải toán có liên quan đến phép cộng Hoạt động 3. HĐ nối tiếp: - GV nhấn mạnh lại kiến thức luyện tập. - GV nhận xét giờ học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU Nghe -viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi bài : Làm việc thật là vui từ: Như mọi vật đến hết. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) II. CHUẨN BỊ - Phấn màu II. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho HS viết bảng con: cố gắng, gắn bó, gắng sức - 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái. Lớp và GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: + Giáo viên đọc bài viết, HS theo dõi. + Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu ND đoạn viết. + Hướng dẫn HS nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài văn: Gồm mấy câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa + Hướng dẫn HS viết chữ khó: - GV đọc: quét nhà, nhặt rau, bận rộn, - HS viết bảng con – nhận xét. + Viết bài: - Gv đọc từng câu cho HS chép vào vở, Gv theo dõi. - GV đọc toàn bài lần 3. HS soát lỗi. Chấm một số bài - Nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm Bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên cho từng cặp HS lần lượt trao đổi nhau qua trò chơi thi tìm chữ. - Đại diện nhóm trình bày- GV nhận xét chốt lại ý đúng * GV chốt kiến thức về quy tắc chính tả: g- gh. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập; 1 em đọc TT bảng chữ cái. - HS sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái và nêu- nhận xét. - GV củng cố cho HS cách sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái và yêu cầu HS ghi nhớ. 4. Củng cố dặn dò: Nhắc HS ghi nhớ qui tắc chính tả g - gh, xếp tên người theo TT bảng chữ cái. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * THỦ CÔNG BÀI 1. GẤP TÊN LỬA ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Mô tả được hình dạng của tên lửa. - Biết cách gấp và gấp được tên lửa - Ứng dụng được kĩ thuật gấp tên lửa để làm đồ chơi ở nhà - Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được II. CHUẨN BỊ 1. GV chuẩn bị: - Mẫu gấp tên lửa. Số tên lửa bằng số nhóm HS trong lớp. - Giấy thủ công - Tranh quy trình gấp tên lửa. Phiếu học tập - 6 tờ giấy cho 6 nhóm, Hồ dán 2. Học sinh chuẩn bị - Giấy nháp, giấy thủ công; - Bút màu; hồ dán - Vở thực hành Thủ công 2 - Thẻ có 2 mặt: xanh và đỏ III. TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: Hát tập thể một bài hoặc tổ chức chơi trò chơi khoảng 1-2 phút. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài 2. GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành - Gấp được tên lửa - Các đường gấp tương đối thẳng và phẳng - Mỗi em trong nhóm phải gấp được ít nhất 1 tên lửa 3. HS thực hành a) HS ngồi thành từng nhóm. Các em trao đổi với nhau về những thao tác còn chưa rõ. Có thể sử dụng Vở thực hành Thủ công 2 hoặc tranh quy trình gấp tên lửa để gấp cho đúng. GV đến các nhóm quan sát. Nhóm nào có khó khăn thì giơ thẻ để GV biết và hỗ trợ. Lưu ý: HS sinh có thể gấp tên lửa với kích thước to nhỏ, tùy thích, có thể gấp theo cách khác miễn sao làm được tên lửa bằng giấy. 4. Trưng bày sản phẩm - Phân chia vị trí cho các nhóm trưng bày sản phẩm, nhóm nào xong trước trình bày trước. 5. HS tự nhận xét, đánh giá GV gọi một số HS lên bảng, dựa vào yêu cầu cần đạt của bài thực hành, nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. HS khác tự đánh giá sản phẩm của mình. 6. GV nhận xét, đánh giá 7. Củng cố - Dặn dò: 1. Hỏi người thân về cách gấp tên lửa, cùng gấp tên lửa và chơi trò chơi phóng tên lửa cùng người thân. Gấp tên lửa tặng bạn. 2. Tìm hiểu xem có thể gấp tên lửa bằng cách nào khác và gấp như thế nào. Hỏi người thân hoặc tìm hiểu trong sách hướng dẫn gấp hình để theo đó gấp tên lửa. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bộ xương (cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo). II. CHUẨN BỊ - Mô hình bộ xương người (hoặc tranh vẽ bộ xương) Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động - Nhờ đâu mà các bộ phận cơ thể cử động - Cơ và xương được gọi là cơ quan gì? Ò Nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới: Bộ xương HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể. * Bước 1: Làm việc theo cặp Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và vị trí, nói tên một số xương Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm * Bước 2: Hoạt động cả lớp Giáo viên đưa ra mô hình bộ xương. Giáo viên yêu cầu một số học sinh lên bảng: Giáo viên nói tên một số xương: xương đầu, xương sống, Giáo viên chỉ một số xương trên mô hình. * Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét các xương trên cơ thể mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xương có thể gập, duỗi hoặc quay đầu được. - Kết luận: Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi, hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xương. HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò và đặc điểm của bộ xương * Bước 1 Giáo viên cho học sinh thảo luận cặp đôi các câu hỏi: Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Ò Các xương có hình dạng và kích thước khác nhau do mỗi loại xương giữ một vai trò riêng. Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào? Xương sườn? Xương sườn cùng xương sống và xương ức (Chỉ vào mô hình) tạo thành lồng ngực để bảovệ những cơ quan nào? Thử hình dung xem nếu cơ thể thiếu xương tay thì chúng ta gặp những khó khăn gì? Nêu vai trò của xương chân? Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối ? * Bước 2: Giáo viên cho học sinh cùng thảo luận các câu hỏi: Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? - Kết luận: Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai HOẠT ĐỘNG 3: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương - Phương pháp: Thực hành – Liên hệ thực tế. * Bước 1: Học sinh làm phiếu học tập Phiếu học tập Bài: Bộ XƯƠNG Đánh dấu x vào ô trống £ ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: £ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế £ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý £ Tập thể dục thể thao £ Ăn nhiều, vận động ít £ Làm việc nhiều £ Mang, vác, xách các vật nặng £ Leo trèo £ Ăn uống đủ chất - Giáo viên cùng học sinh sửa phiếu học tập. * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? - Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng? - Cho học sinh quan sát 2 tranh trong SGK. à Giáo viên chốt ý và liên hệ thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù hợp. 4.Củng cố * Bước 1: Chia nhóm - GV chọn 2 nhóm chơi (đại diện cho 2 tổ). - GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh bộ xương, cơ thể đã được cắt rời, yêu cầu học sinh gấp sách lại. * Bước 2: Hướng dẫn chơi - Các em thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể. - Giáo viên nêu cách đánh giá: Mỗi hình ghép đúng 10 điểm. Mỗi hình ghép sai trừ 5 điểm. Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. Nếu 2 nhóm bằng điểm nhau thì nhóm nào ghép nhanh hơn sẽ thắng. * Bước 3: Tổ chức chơi - Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm chơi. - Cả lớp quan sát, cổ vũ. 5. Dặn dò: - Về nhà rèn tư thế ngồi vi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx