Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016
A. KTBC:(3) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi - GV n.xét - đánh giá
B. BÀI MỚI:
* GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài.
HĐ1: (24) Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu HD giọng đọc.Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều: “cúc.cúc báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng Hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-HD ngắt giọng:“Đàn gà con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ ,/nằm im//”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
c) Đọc trong nhóm.
GV chia nhóm 3 y/c HS luyện đọc
Thi đọc trước lớp
- Theo dõi nhận xét.
d) Đọc đồng thanh
HĐ2: (6) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gà con biết trò chuyện từ khi nào?
- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a,b,c.
C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (2)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: - 3 HS đọc bài - HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
Đ1: Câu 1,2; Đ2: Câu 3,4; Đ3: Còn lại.
- Nêu cách ngắt giọng, luyện đọc.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài.
- HS đọc đồng thanh từ đầu đến lời mẹ.
-Đọc thầm- ĐọcCN TLCH
- Từ khi còn nằm trong trứng.
a. Gà mẹ kêu: cúc, cúc, cúc.
b. Gà mẹ bới kêu nhanh: cúc, cúc, cúc.
c. Gà mẹ xù lông kêu gấp gáp roóc roóc.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng như con người.
-HS lắng nghe
- VN luyện đọc bài và quan sát vật.
hớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán về ít hơn. BT cần làm: Bài 1, bài2 , bài 3a,c, bài 4 HSKT: dòng 1,2 bài 1 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con iIi. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC:(3’) Y/cầu HS chữa bài 1,2 và 3 SGK. GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Tính nhẩm - Theo dõi nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Lưu ý cách đặt tính, nêu rõ cách thực hiện. Bài 3:( giảm tải bài 3b) Điền số thích hợp vào uy - Viết câu a lên bảng, hướng dẫn HS làm. 3a.Giúp HS tự nhận ra: 17 - 3 - 6 cũng có k.quả như 17 - 9 Bài 4: Toán giải - Nêu dạng toán - Theo dõi nhận xét Bài 5: (HS khá, giỏi) -C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng làm bài - HS khác n.xét - HS lắng nghe - Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn) a. 9 + 5 = 14 ...... 5 + 9 = 14 ...... - HS làm BT,3 HS lên bảng làm-lớp n.xét - a. 68 90 .......... + 27 32 95 58 HS tính nhẩm rồi nêu k.quả -lớp n.xét 3c. 16 - 9 cũng có k.quả như 16 - 6 - 3 16 - 9 = 16 - (6 - 3 ) = (16 -6) - 3 = 10 - 3 = 7 - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn- HS tự tóm tắt-làm BT - 1 HS lên bảng làm, chữa bài. Bài giải Số lít nước thùng bé đựng được là: 60 – 22 = 38 (l). 1 + 0 = 1 -HS lắng nghe kể chuyện: tìm ngọc I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt điệu bộ, cử chỉ biết thay đổi lời kể cho phù hợp. HSKT : kể đoạn 1 của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ sgk III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) 5 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Con chó nhà hàng xóm - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ câu chuyện tuần trước để giới thiệu. Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý. b1: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể lại. b2: Kể trước lớp Nếu HS kể còn lúng túng GV đặt câu hỏi Hướng dẫn - Theo dõi nhận xét. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Nhận xét HS kể C. củng cố và dặn dò: (2’) - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì? - Nhận xét giờ học. Dặn: - Thực hiện yêu cầu. - HS khác n.xét - HS lắng nghe - HS kể theo nhóm 6, mỗi HS kể 1 bức tranh. HS khác nghe nhận xét. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về một bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn kể. - 6 HS nối tiếp nhau kể hết câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Khen ngợi chó và mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa. - HS lắng nghe - VN tập kể chuyện chính tả: tuần 17 Nghe – viết : Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc - Làm đúng BT 2 ; BT3a/3b HSKT : Chép được 2 câu trong bài chính tả II. đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: (23’) Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc đoạn viết. - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu Chó và Mèo lấy lại được ngọc? - Đoạn văn có bao nhiêu câu? - Nêu chữ phải viết hoa? Vì sao? - GV đọc từ khó cho HS viết bảng lớp bảng con. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài + Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến. Hđ2: (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy. -Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. Bài 3a: Tiến hành tương tự BT2. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - VN làm lại BT chính tả, viết lại những từ viết sai. - con trâu, châu báu, buổi trưa, chưa ăn. - HS khác n.xét - HS lắng nghe-1 HS đọc lại. - Long Vương - Nhờ sự thông minh và mưu mẹo - 4 câu - Tên riêng và chữ cái đứng đầu câu. - Long Vương, mưu mẹo. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT +...thuỷ cung...ngọc quý + ....ngậm ngùi....an ủi chủ . + Chuột chạy....vui lắm. - 1HS lên bảng chữa: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. HS lắng nghe Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tập đọc: gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ND: Loại gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở ,bảo vệ,yêu thươngnhau như con người. (TLCH trong sgk); HSKT: Đọc từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ. ii. đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. IIi. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài. Hđ1: (24’) Luyện đọc bài. - GV đọc mẫu HD giọng đọc.Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều: “cúc..cúc’’ báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. a) Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc đúng. b) Đọc từng đoạn trước lớp -HD ngắt giọng:“Đàn gà con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ ,/nằm im//” - Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK). c) Đọc trong nhóm. GV chia nhóm 3 y/c HS luyện đọc Thi đọc trước lớp - Theo dõi nhận xét. d) Đọc đồng thanh Hđ2: (6’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gà con biết trò chuyện từ khi nào? - Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a,b,c. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn: - 3 HS đọc bài - HS khác n.xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại bài. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu. - Luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Đ1: Câu 1,2; Đ2: Câu 3,4; Đ3: Còn lại. - Nêu cách ngắt giọng, luyện đọc. - HS đọc chú giải. - Chia nhóm 3, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm thi đọc bài. - HS đọc đồng thanh từ đầu đến lời mẹ. -Đọc thầm- ĐọcCN TLCH - Từ khi còn nằm trong trứng. a. Gà mẹ kêu: cúc, cúc, cúc. b. Gà mẹ bới kêu nhanh: cúc, cúc, cúc. c. Gà mẹ xù lông kêu gấp gáp roóc roóc. - Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng như con người. -HS lắng nghe - VN luyện đọc bài và quan sát vật. Toán: ôn tập về phép cộng, phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. BTcần làm: Bài 1( cột 1,2,3); Bài 2( cột 1,2); bài 3,4; HSKT: làm bài 1a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con IIi. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Gọi HS chữa bài 1,2,3 SGK. -GV đánh giá -chốt k.quả đúng. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1: (30’) Hướng dẫn làm bài tập. GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Tính nhẩm - Theo dõi nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Theo dõi nhận xét - Lưu ý đặt tính. Bài 3: Tìm x: Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Lưu ý cách trình bày. Bài 4: Toán giải - Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. Bài 5:( HS khá giỏi) còn th/g thì làm, nếu ết th/g thì HD cho HS về nhà làm C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - 3 HS thực hiện yêu cầu- lớp n.xét - HS khác n.xét -HS lắng nghe - Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn) 12 - 6 = 6 ...... 9 + 9 = 18 ...... - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - chữa bài nêu rõ cách thực hiện. + - 36 100 .......... 36 2 72 98 - HS tự làm BT, 3 HS lên bảng làm. - chữa bài nêu rõ cách thực hiện. a. x + 16 = 20 b. x - 28 = 14 ; ... x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 - 1 HS đọc bài, tóm tắt - nêu dạng toán. - HS tự làm bài, chữa bài Bài giải Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) ĐS: 34 kg -HS lắng nghe Tập viết: chữ hoa Ô, Ơ I. Mục tiêu: - Biết viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dồngcỡ chữ vừa , 1dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ) ,chữ và câu ứng dụng Ơn ; Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ,chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. HSKT: viết được 1 dòngchữ O II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, bảng con III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:Gọi 3 HS lên bảng viết chữ O, Ong. GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa. - Gắn chữ mẫu. ? Nêu độ cao, rộng, cấu tạo của chữ Ô, Ơ. - GV vừa viết vừa nêu qui trình viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. Hđ2: (5’): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu nêu nghĩa cụm từ. - Yêu cầu quan sát cụm từ nêu độ cao của các chữ, khoảng cách. - Yêu cầu HS viết bảng chữ Ơn. Hđ3 :(20’): Hướng dẫn HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Lưu ý: Cách trình bày tư thế ngồi. - Chấm 1 số bài – Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài còn lại. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS khác n.xét - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết 2 lần chữ Ô, Ơ. - Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Ơ, h, g: 2,5 li, s: 1,25 li còn lại 1 li. - Viết 2 lần. Viết theo yêu cầu .. HS lắng nghe Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2015. Toán: ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ hình theo mẫu( BTcần làm: Bài 1; Bài 2; bài 4.) HSKT: làm miệng bài 1a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 2,3 SGK. GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1 (30’): Hướng dẫn ôn tập: GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Vẽ hình lên bảng - Yêu cầu HS nêu số hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, tứ giác. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Yêu cầu nêu cách vẽ đt có độ dài 8cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng. - Tiến hành tương tự với ý b. Bài 3: : (giảm tải) Bài 4: y/cầu HS quan sát hình vẽ mẫu(bảng phụ) - Hình có những hình vẽ nào ghép với nhau? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật trong hình. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại kiến thức vừa nêu. - 4 HS lên bảng làm - HS khác n.xét - HS quan sát - a. hình tam giác; d,g. hình vuông; e. hình chữ nhật; b,c. hình tứ giác. - HS lên bảng chỉ các hình đặc biệt hình cuối cùng là hình vuông đặt nghiêng. Dùng thước thẳng có chia vạch cm nối 2 điểm từ 0 đến 8 cm - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - HS tự làm bài, chữa bài - 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. - 2 HS chỉ bảng. - Vẽ hình theo mẫu. -HS lắng nghe Chính tả: tuần 17 Tập chép : Gà tỉ tê với gà I. Mục tiêu: - Tập chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. Làm được BT 2 hoặc bài 3a/3b HSKT: Chép từ đầu đếnnũng nịu đáp lời mẹ II. Đồ dùng dạy học : - VBT, bảng phụ, bảng con. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó do GV đọc - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1 (23’): Hướng dẫn viết chính tả. - Treo bảng phụ ghi đoạn chép. Đọc đoạn văn. -Gọi HS đọc lại - Đoạn văn nói đến điều gì? - Đoạn văn có bao nhiêu câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Những chữ nào cần viết hoa? - GV đọc từ khó cho HS viết. Theo dõi sửa sai. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài + Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến. HOạT động 2 (7’): Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu Tiến hành tương tự bài 2. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - rừng núi, dừng lại, phéc- mơ -tuya. - HS khác n.xét - HS lắng nghe -HS lắng nghe - 1 HS đọc lại. - Gà mẹ báo tin cho gà con. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - HS viết bảng con: thong thả, miệng, nguy hiểm. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. - Điền vào chỗ trống ao/au - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT. - Điền vào chỗ trống d/r/gi bánh rán, con gián, dán giấy. dành dụm, tranh giành, rành mạch. - VN làm BT 3b. Luyện từ và câu: tuần 17 I. Mục tiêu: -Nêu được các từ ngữ chỉ đạc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1) ; bước đầu thêm đưopực hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. ( BT2,3) HSKT: Trả lời miệng BT 1 II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT2,3. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng đặt câu có từ chỉ đặc điểm - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật. - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về loại vật. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Theo dõi nhận xét. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết nốt câu. - Yêu cầu đọc câu mẫu. - Gọi HS hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS nói câu có từ so sánh. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - 3 HS đặt câu - HS khác n.xét - 1 HS đọc đề bài-lớp theo dõi - Quan sát tranh thảo luận cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật. Trâu khoẻ Thỏ nhanh Rùa chậm Chó trung thành. - Khoẻ như trâu. - Nhanh như thỏ......... - Đọc đề - Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ. M: Đẹp như tiên. - Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ- Đại diện trình bày: + Hiền như bụt + Trắng như tuyết ........ - Đọc yêu cầu và mẫu. M : Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. - Nói theo cặp, HS khác bổ sung. + Toàn thân nó...mượt như nhung .... (như bôi mỡ/ như tơ) HS lắng nghe Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2015 Toán: ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 BT cần làm: Bài 1; Bài 2( a/b); bài 3a; bài 4.) HSKT: làm miệng bài 1 ii. đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, lịch, mô hình đồng hồ. iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 1,2,3 SGK. GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học hđ1: (30’) Hướng dẫn ôn tập. GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Trước khi làm bài tập GV cân 1 số vật, yêu cầu HS đọc số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2,3: Trò chơi hỏi đáp. Treo tờ lịch như phần bài học. - GV nêu cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. Bài 4: Yêu cầu quan sát đồng hồ, tự làm bài, chữa bài. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quá nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS khác n.xét - Đọc số đo các vật GV cân. - Vịt 3kg, quả da 4kg, Hoà 30kg. - Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau. - HS tự làm bài, chữa bài a. 7 giờ; b. 9 giờ; c. 11 giờ -HS lắng nghe Tập làm văn: tuần 17 I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Dựa vào mẩu chuyện, biết lập thời gian biểu theo cách đã học. HSKT: làm miệng BT 1 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 (SGK), bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Đọc bài viết về con vật nuôi, thời gian biểu - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ): Rèn KN nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú Yêu cầu HS quan sát tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? 1 HS đọc lời nói của cậu bé( Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ). *Khi người ta ngạc nhiên hay thích thú thì thường nói những câu thể hiện cảm xúc ấy của mình Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Sửa câu cho HS về nghĩa và từ. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết ra giấy. ? Tác dụng của việc lập TGB, cách lập TGB ? C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - 3 HS đọc bài. - HS khác n.xét - HS lắng nghe -HS lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK - Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu - Ngạc nhiên và thích thú. - Đọc đề bài. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!... - Hoạt động nhóm trong 5’ mang bảng nhóm có bài lên bảng treo. - HS lập thời gian biểu vào VBT. -HS lắng nghe hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp – hát vềchú bộ đội I. Mục tiêu: - Giáo dục HS tích cực tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể. II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay, chúng ta múa hát những bài hát về chú bộ đội. 2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’) HĐ1 : Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của cả lớp. - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ mình ; Lớp trưởng nhận xét kết luận chung ; Giáo viên chốt lại ý chính, kết luận giao nhiệm vụ tuần tới. HĐ2 : Tổ chức thi hát về chú bộ đội. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm những bài hát nói về chú bộ đội. - Đại diện từng nhóm nêu tên bài hát, GV ghi bảng. - Các nhóm chuẩn bị bài hát, múa để biểu diễn trước lớp. - Các nhóm trình diễn trớc lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn tiết mục hay nhất. 3. củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà tập hát, múa bài hát Chiều Thứ 6 TIẾNG VIỆT LUYỆN tập làm văn I. Mục tiờu - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Dựa vào mẩu chuyện, biết lập thời gian biểu theo cách đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 (SGK), bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò Hđ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ): Rèn KN nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú Yêu cầu HS quan sát tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? 1 HS đọc lời nói của cậu bé( Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ). *Khi người ta ngạc nhiên hay thích thú thì thường nói những câu thể hiện cảm xúc ấy của mình Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Sửa câu cho HS về nghĩa và từ. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết ra giấy. ? Tác dụng của việc lập TGB, cách lập TGB ? C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - Quan sát tranh trong SGK - Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu - Ngạc nhiên và thích thú. - Đọc đề bài. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!... - Hoạt động nhóm trong 5’ mang bảng nhóm có bài lên bảng treo. - HS lập thời gian biểu vào VBT. -HS lắng nghe Luyện toán: ễN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 II.Lên lớp: - HD hs làm các bài tập trong vở BT toán - HS lần lượt lên bảng chữa các BT - HS nhận xét - sửa chữa. - GV chốt kiến thức đúng * HSKG: Bài tập nâng cao * Dặn dò. N.xét tiết học Dặn về xem lại các BT đã làm *********************************************** ****************************************************** Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác. iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? B. bài mới:
File đính kèm:
- Tuaanf_17_moi.doc