Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016

A. KTBC:(3) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi - GV n.xét - đánh giá

B. BÀI MỚI:

 * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài.

HĐ1: (24) Luyện đọc bài.

- GV đọc mẫu HD giọng đọc.Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều: “cúc.cúc báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.

a) Đọc từng câu.

- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng Hướng dẫn đọc đúng.

b) Đọc từng đoạn trước lớp

-HD ngắt giọng:“Đàn gà con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ ,/nằm im//”

- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).

c) Đọc trong nhóm.

GV chia nhóm 3 y/c HS luyện đọc

Thi đọc trước lớp

- Theo dõi nhận xét.

d) Đọc đồng thanh

HĐ2: (6) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Gà con biết trò chuyện từ khi nào?

- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a,b,c.

C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (2)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: - 3 HS đọc bài - HS khác n.xét

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc lại bài.

- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu.

- Luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

Đ1: Câu 1,2; Đ2: Câu 3,4; Đ3: Còn lại.

- Nêu cách ngắt giọng, luyện đọc.

- HS đọc chú giải.

- Chia nhóm 3, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét.

- Đại diện các nhóm thi đọc bài.

- HS đọc đồng thanh từ đầu đến lời mẹ.

-Đọc thầm- ĐọcCN TLCH

- Từ khi còn nằm trong trứng.

a. Gà mẹ kêu: cúc, cúc, cúc.

b. Gà mẹ bới kêu nhanh: cúc, cúc, cúc.

c. Gà mẹ xù lông kêu gấp gáp roóc roóc.

- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng như con người.

-HS lắng nghe

- VN luyện đọc bài và quan sát vật.

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán về ít hơn. BT cần làm: Bài 1, bài2 , bài 3a,c, bài 4
HSKT: dòng 1,2 bài 1
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con
iIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:(3’) Y/cầu HS chữa bài 1,2 và 3 SGK.
GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét  đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng
Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cách đặt tính, nêu rõ cách thực hiện.
Bài 3:( giảm tải bài 3b) Điền số thích hợp vào uy 
- Viết câu a lên bảng, hướng dẫn HS làm.
3a.Giúp HS tự nhận ra: 17 - 3 - 6 cũng có k.quả như 17 - 9
Bài 4: Toán giải
- Nêu dạng toán
- Theo dõi nhận xét 
Bài 5: (HS khá, giỏi)
-C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập
- Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn)
a. 9 + 5 = 14 ......
 5 + 9 = 14 ......
- HS làm BT,3 HS lên bảng làm-lớp n.xét
-
a. 68 90 ..........
 + 27 32
 95 58
HS tính nhẩm rồi nêu k.quả -lớp n.xét
3c. 16 - 9 cũng có k.quả như 16 - 6 - 3
 16 - 9 = 16 - (6 - 3 )
 = (16 -6) - 3
 = 10 - 3
 = 7
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn- HS tự tóm tắt-làm BT 
- 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
Bài giải
Số lít nước thùng bé đựng được là:
60 – 22 = 38 (l).
1 + 0 = 1
-HS lắng nghe
kể chuyện:	 tìm ngọc
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt điệu bộ, cử chỉ biết thay đổi lời kể cho phù hợp.
HSKT : kể đoạn 1 của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ sgk
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) 5 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Con chó nhà hàng xóm - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Liên hệ từ câu chuyện tuần trước để giới thiệu.
Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý.
b1: Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể lại.
b2: Kể trước lớp
Nếu HS kể còn lúng túng GV đặt câu hỏi Hướng dẫn 
- Theo dõi nhận xét.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Nhận xét HS kể
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
Dặn:
- Thực hiện yêu cầu.
- HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- HS kể theo nhóm 6, mỗi HS kể 1 bức tranh. HS khác nghe nhận xét.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về một bức tranh do GV yêu cầu.
- Nhận xét bạn kể.
- 6 HS nối tiếp nhau kể hết câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Khen ngợi chó và mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.
- HS lắng nghe
- VN tập kể chuyện
chính tả:	 tuần 17 
Nghe – viết : Tìm ngọc
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
- Làm đúng BT 2 ; BT3a/3b
HSKT : Chép được 2 câu trong bài chính tả
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: (23’) Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc đoạn viết.
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu Chó và Mèo lấy lại được ngọc?
- Đoạn văn có bao nhiêu câu?
- Nêu chữ phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng lớp bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài 
+ Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến.
Hđ2: (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy.
-Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3a: Tiến hành tương tự BT2. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- VN làm lại BT chính tả, viết lại những từ viết sai. 
- con trâu, châu báu, buổi trưa, chưa ăn.
- HS khác n.xét
- HS lắng nghe-1 HS đọc lại.
- Long Vương
- Nhờ sự thông minh và mưu mẹo
- 4 câu
- Tên riêng và chữ cái đứng đầu câu.
- Long Vương, mưu mẹo.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
+...thuỷ cung...ngọc quý
+ ....ngậm ngùi....an ủi chủ .
+ Chuột chạy....vui lắm.
- 1HS lên bảng chữa: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. 
HS lắng nghe
 Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tập đọc:	 gà “tỉ tê” với gà
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu ND: Loại gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở ,bảo vệ,yêu thươngnhau như con người.
 (TLCH trong sgk); HSKT: Đọc từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ.
ii. đồ dùng dạy học: 
- SGK, bảng phụ.
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới: 
 * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài.
Hđ1: (24’) Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu HD giọng đọc.Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều: “cúc..cúc’’ báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-HD ngắt giọng:“Đàn gà con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ ,/nằm im//”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
c) Đọc trong nhóm.
GV chia nhóm 3 y/c HS luyện đọc
Thi đọc trước lớp
- Theo dõi nhận xét. 
d) Đọc đồng thanh
Hđ2: (6’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gà con biết trò chuyện từ khi nào?
- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a,b,c.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn:
- 3 HS đọc bài - HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
Đ1: Câu 1,2; Đ2: Câu 3,4; Đ3: Còn lại.
- Nêu cách ngắt giọng, luyện đọc.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài.
- HS đọc đồng thanh từ đầu đến lời mẹ.
-Đọc thầm- ĐọcCN TLCH
- Từ khi còn nằm trong trứng.
a. Gà mẹ kêu: cúc, cúc, cúc.
b. Gà mẹ bới kêu nhanh: cúc, cúc, cúc.
c. Gà mẹ xù lông kêu gấp gáp roóc roóc.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng như con người.
-HS lắng nghe
- VN luyện đọc bài và quan sát vật.
Toán:	ôn tập về phép cộng, phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
BTcần làm: Bài 1( cột 1,2,3); Bài 2( cột 1,2); bài 3,4; HSKT: làm bài 1a
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) Gọi HS chữa bài 1,2,3 SGK.
-GV đánh giá -chốt k.quả đúng.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1: (30’) Hướng dẫn làm bài tập.
GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét  đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng
Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Theo dõi nhận xét - Lưu ý đặt tính.
Bài 3: Tìm x:
Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Lưu ý cách trình bày.
Bài 4: Toán giải
- Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
Bài 5:( HS khá giỏi) còn th/g thì làm, nếu ết th/g thì HD cho HS về nhà làm
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập
- Nhận xét giờ học
- 3 HS thực hiện yêu cầu- lớp n.xét
- HS khác n.xét
-HS lắng nghe
- Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn)
12 - 6 = 6 ......
9 + 9 = 18 ......
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- chữa bài nêu rõ cách thực hiện.
+
-
 36 100 ..........
 36 2
 72 98
 - HS tự làm BT, 3 HS lên bảng làm.
- chữa bài nêu rõ cách thực hiện.
a. x + 16 = 20 b. x - 28 = 14 ; ...
 x = 20 - 16 x = 14 + 28
 x = 4 x = 42
- 1 HS đọc bài, tóm tắt - nêu dạng toán.
- HS tự làm bài, chữa bài 
Bài giải
Em cân nặng là:
50 – 16 = 34 (kg)
ĐS: 34 kg
-HS lắng nghe
Tập viết: chữ hoa Ô, Ơ 
I. Mục tiêu: 
- Biết viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dồngcỡ chữ vừa , 1dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ) ,chữ và câu ứng dụng Ơn ; Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ,chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
HSKT: viết được 1 dòngchữ O
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chữ mẫu, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:Gọi 3 HS lên bảng viết chữ O, Ong.
GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GBT: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Gắn chữ mẫu.
? Nêu độ cao, rộng, cấu tạo của chữ Ô, Ơ. - GV vừa viết vừa nêu qui trình viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
 Hđ2: (5’): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu nêu nghĩa cụm từ.
- Yêu cầu quan sát cụm từ nêu độ cao của các chữ, khoảng cách.
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Ơn.
Hđ3 :(20’): Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết.
- Lưu ý: Cách trình bày tư thế ngồi.
- Chấm 1 số bài – Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài còn lại.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS khác n.xét
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Viết 2 lần chữ Ô, Ơ.
- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- Ơ, h, g: 2,5 li, s: 1,25 li còn lại 1 li.
- Viết 2 lần.
Viết theo yêu cầu ..
HS lắng nghe
 Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2015.
Toán:	 ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
 - Biết vẽ hình theo mẫu( BTcần làm: Bài 1; Bài 2; bài 4.) 
 HSKT: làm miệng bài 1a
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 2,3 SGK.
GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1 (30’): Hướng dẫn ôn tập:
GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét  đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng
Bài 1: Vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS nêu số hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, tứ giác.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
- Yêu cầu nêu cách vẽ đt có độ dài 8cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng.
- Tiến hành tương tự với ý b.
Bài 3: : (giảm tải)
Bài 4: y/cầu HS quan sát hình vẽ mẫu(bảng phụ)
- Hình có những hình vẽ nào ghép với nhau?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật trong hình.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại kiến thức vừa nêu.
- 4 HS lên bảng làm - HS khác n.xét
- HS quan sát 
- a. hình tam giác; d,g. hình vuông; e. hình chữ nhật; b,c. hình tứ giác.
- HS lên bảng chỉ các hình đặc biệt hình cuối cùng là hình vuông đặt nghiêng.
Dùng thước thẳng có chia vạch cm nối 2 điểm từ 0 đến 8 cm 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
- HS tự làm bài, chữa bài 
- 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
- 2 HS chỉ bảng.
 - Vẽ hình theo mẫu.
-HS lắng nghe
Chính tả:	 tuần 17 
 Tập chép : Gà tỉ tê  với gà
I. Mục tiêu: 
- Tập chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. 
Làm được BT 2 hoặc bài 3a/3b
HSKT: Chép từ đầu đếnnũng nịu đáp lời mẹ
II. Đồ dùng dạy học : - VBT, bảng phụ, bảng con.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó do GV đọc - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1 (23’): Hướng dẫn viết chính tả.
- Treo bảng phụ ghi đoạn chép. Đọc đoạn văn.
-Gọi HS đọc lại
- Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đoạn văn có bao nhiêu câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- GV đọc từ khó cho HS viết.
Theo dõi sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài 
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến.
HOạT động 2 (7’): Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 
Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu 
Tiến hành tương tự bài 2.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- rừng núi, dừng lại, phéc- mơ -tuya.
- HS khác n.xét
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại.
- Gà mẹ báo tin cho gà con.
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- HS viết bảng con: thong thả, miệng, nguy hiểm.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
- Điền vào chỗ trống ao/au
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT.
- Điền vào chỗ trống d/r/gi
bánh rán, con gián, dán giấy.
dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- VN làm BT 3b.
Luyện từ và câu:	 tuần 17
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được các từ ngữ chỉ đạc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1) ; bước đầu thêm đưopực hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. ( BT2,3)
HSKT: Trả lời miệng BT 1
II. đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi BT2,3.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng đặt câu có từ chỉ đặc điểm - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật.
- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về loại vật.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Theo dõi nhận xét.
Bài 3: Dùng cách nói trên để viết nốt câu.
- Yêu cầu đọc câu mẫu.
- Gọi HS hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS nói câu có từ so sánh.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS đặt câu - HS khác n.xét 
- 1 HS đọc đề bài-lớp theo dõi
- Quan sát tranh thảo luận cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật.
Trâu khoẻ Thỏ nhanh
Rùa chậm Chó trung thành.
- Khoẻ như trâu.
- Nhanh như thỏ.........
- Đọc đề - Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ.
M: Đẹp như tiên.
- Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ- Đại diện trình bày:
+ Hiền như bụt
+ Trắng như tuyết ........
- Đọc yêu cầu và mẫu.
M : Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
- Nói theo cặp, HS khác bổ sung.
+ Toàn thân nó...mượt như nhung ....
(như bôi mỡ/ như tơ)
HS lắng nghe
 Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2015
Toán:	 ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
BT cần làm: Bài 1; Bài 2( a/b); bài 3a; bài 4.) 
 HSKT: làm miệng bài 1
ii. đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, lịch, mô hình đồng hồ.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 1,2,3 SGK.
GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
hđ1: (30’) Hướng dẫn ôn tập.
GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét  đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng
Bài 1: Trước khi làm bài tập
GV cân 1 số vật, yêu cầu HS đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2,3: Trò chơi hỏi đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học.
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
Bài 4: Yêu cầu quan sát đồng hồ, tự làm bài, chữa bài.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quá nội dung ôn tập
- Nhận xét giờ học
- 3 HS thực hiện yêu cầu. 
- HS khác n.xét
- Đọc số đo các vật GV cân.
- Vịt 3kg, quả da 4kg, 
Hoà 30kg.
- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
- HS tự làm bài, chữa bài
a. 7 giờ; b. 9 giờ; c. 11 giờ
-HS lắng nghe
Tập làm văn:	 tuần 17
I. Mục tiêu: 
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Dựa vào mẩu chuyện, biết lập thời gian biểu theo cách đã học.
HSKT: làm miệng BT 1
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ BT1 (SGK), bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Đọc bài viết về con vật nuôi, thời gian biểu - GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: ): Rèn KN nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
Yêu cầu HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì?
1 HS đọc lời nói của cậu bé( Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ).
*Khi người ta ngạc nhiên hay thích thú thì thường nói những câu thể hiện cảm xúc ấy của mình
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình.
Sửa câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết ra giấy. 
 ? Tác dụng của việc lập TGB, cách lập TGB ?
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS đọc bài.
- HS khác n.xét
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu 
- Ngạc nhiên và thích thú.
- Đọc đề bài.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!...
- Hoạt động nhóm trong 5’ mang bảng nhóm có bài lên bảng treo.
- HS lập thời gian biểu vào VBT.
-HS lắng nghe
hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp – hát vềchú bộ đội
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS tích cực tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay, chúng ta múa hát những bài hát về chú bộ đội.
2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’)
HĐ1 : Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của cả lớp.
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ mình ; Lớp trưởng nhận xét kết luận chung ; Giáo viên chốt lại ý chính, kết luận giao nhiệm vụ tuần tới.
HĐ2 : Tổ chức thi hát về chú bộ đội.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm những bài hát nói về chú bộ đội.
- Đại diện từng nhóm nêu tên bài hát, GV ghi bảng.
- Các nhóm chuẩn bị bài hát, múa để biểu diễn trước lớp.
- Các nhóm trình diễn trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tiết mục hay nhất. 
3. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà tập hát, múa bài hát
Chiều Thứ 6
TIẾNG VIỆT LUYỆN tập làm văn
I. Mục tiờu
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Dựa vào mẩu chuyện, biết lập thời gian biểu theo cách đã học. 
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ BT1 (SGK), bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Hđ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: ): Rèn KN nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
Yêu cầu HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì?
1 HS đọc lời nói của cậu bé( Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ).
*Khi người ta ngạc nhiên hay thích thú thì thường nói những câu thể hiện cảm xúc ấy của mình
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình.
Sửa câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết ra giấy. 
 ? Tác dụng của việc lập TGB, cách lập TGB ?
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- Quan sát tranh trong SGK
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu 
- Ngạc nhiên và thích thú.
- Đọc đề bài.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!...
- Hoạt động nhóm trong 5’ mang bảng nhóm có bài lên bảng treo.
- HS lập thời gian biểu vào VBT.
-HS lắng nghe
Luyện toán: ễN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
II.Lên lớp: 
 - HD hs làm các bài tập trong vở BT toán 	
 - HS lần lượt lên bảng chữa các BT
 - HS nhận xét - sửa chữa.
 - GV chốt kiến thức đúng
 * HSKG: Bài tập nâng cao 
 * Dặn dò.
 N.xét tiết học
 Dặn về xem lại các BT đã làm
***********************************************
******************************************************
Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
B. bài mới:
 

File đính kèm:

  • docTuaanf_17_moi.doc