Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 đến 18 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu
- Tập xem đồng hồ (sáng, chiều, tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12.
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Chuẩn bị
Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
Chữa bài tập 4.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giảng
ây chuối có là: 15 – 8 = 7 (cây) Đáp số: 7 cây Luyện Âm nhạc TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC. TRÒ CHƠI ÂM NHẠC I. Mục tiêu - HS tập biểu diễn để rèn luyện tính tự tin mạnh dạn - Động viên các em tích cực tham gia chơi trò chơi âm nhạc II. Chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc máy nghe III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra xen kẽ trong giờ học 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em ôn tập biểu diễn một số bài hát đã học b. Dạy bài mới * Biểu diễn bài hát - Cho HS biểu diễn các bài hát dã học theo hình thức tốp ca, đơn ca, song ca ,tam ca. - HS biểu diễn - Thành lập ban giám khảo chocác em tự chấm - HS chấm điểm - Khi biểu diễn GV động viên các em tự sáng tạo các động tác biểu diễn - Gọi cá nhân lên biểu diễn - HS biểu diễn cá nhân - Gọi nhóm lên biểu diễn - Biểu diễn nhóm - GV nhận xét * Trò chơi âm nhạc: - HS nghe bài hát đoán tên đồ vật - Hát đi đều theo nhịp bài chiến sĩ tí hon theo nhịp trống - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố – dặn dò - Gv nhận xét tiết học - HS hát lại bài hát - Đánh giá tiết học Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Thể dục TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN ”VÀ “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu - Ôn trò chơi “Vòng tròn ” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Ôn trò chơi “Bỏ khăn” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS +G nhận xét đánh giá. G nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện. H đứng thành vòng tròn quay mặt vào tâm, diểm số và chơi trò chơi theo lệnh của G Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm. Mỗi nhóm chơi một nội dung, sau đổi lại Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS về ôn bài thể dục, chơi trò chơi mà mình thích. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI– CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ , các từ chỉ đặc điểm của loài vật. - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. II. Chuẩn bị - Thẻ từ cho bài tập 1, thẻ từ chỉ 4 đặc điểm (nhanh, chậm, khoẻ, trung thành). III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ BT 2 giờ trước. 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV treo tranh minh hoạ 4 con vật. - GV nhận xét, chốt ý. - Nêu thêm các thành ngữ. + Bài 2: GV viết bảng một số cụm từ so sánh. + Bài 3 + Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và quan sát 4 tranh minh hoạ. - 4 HS lên bảng gắn thẻ từ chỉ đặc điểm vào tranh và đọc kết quả: + Trâu khoẻ Chó trung thành + Rùa chậm Thỏ nhanh nhẹn Khoẻ như trâu. Chậm như rùa - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm ra nháp. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Đẹp như tranh (hoa). Cao như sếu. Khoẻ như trâu. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài tập vào vở sau đó đọc bài. VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. 3. Củng cố– dặn dò - Nhận xét giờ. - VN CB bài sau. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ - Bài toán trắc nghiệm, biểu tượng về hình tứ giác. - Giải toán về ít hơn II. Chuẩn bị Thước thẳng II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng giải bài tập 5 (83). 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Giảng * Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ nhẩm, viết. Bài 1: Trò chơi tiếp sức làm toán: + GV hướng dẫn cách chơi: Chia làm 2 đội, nối tiếp nhau ghi kết quả từng phép tính. Bài 2: HS tính ra bảng con: * Hoạt động 2: Củng cố về tìm x Bài 3: HS lên bảng giải: * Hoạt động 3: Củng cố về giải toán. Bài 4: Tóm tắt: Bài 5: - HD HS đếm hình tứ giác và khoanh vào chữ o a, 5 + 9 = 14 ; 8 + 6 = 14 ; 3 + 9 = 12 9 + 5 = 14 ; 6 + 8 = 14 ; 9 + 3 = 12 b, 14 - 7 = 7 ; 12 – 6 = 6 ; 14 - 5 = 9 16 - 8 = 7 ; 18 – 9 = 9 ; 17 - 8 = 9 a, - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ. a, x + 16 = 20 b, x – 28 = 14 x = 20 – 16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 c, 35 – x = 15 x = 15 +35 x = 50 - HS đọc đề bài. Em cân nặng số kg là : 50 – 16 = 34 (kg) ĐS: 34 kg 3. Củng cố– dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập viết CHỮ HOA: Ô, Ơ I. Mục tiêu - Biết viết chữ cái Ô, Ơ cỡ chữ vừa và nhỏ . - Biết viết cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, đúng quy định. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ Ô, Ơ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu. III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ HS viết bảng con O, Ong. 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn viết chữ hoa - Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - GV HD cách viết. + Chữ Ô: viết chữ O hoa sau đó thêm dấu mũ. + Chữ Ơ: viết chữ O hoa sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. - HD HS viết bảng con. c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng ? Ơn sâu nghĩa nặng là như thế nào? ? Độ cao của các chữ và khoảng cách các chữ. d) HD viết vào vở tập viết. - GV qui định số dòng. e) Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét. - HS quan sát và nhận xét. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu) - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Ô, Ơ. - HS đọc cụm từ. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Các chữ: Ơ, g, h cao 2,5 li. - Các chữ: n, â, u, i, a, ă: cao 1 li. - s: cao 1,25 li. - HS tập viết chữ Ơn vào bảng con. - HS viết 1 dòng cả chữ Ô và Ơ cỡ vừa, 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ, 2 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ. 3. Củng cố– dặn dò - Nhận xét giờ học, khen những em viết sạch, đẹp. - VN CB bài sau. Luyện Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ - Bài toán trắc nghiệm, biểu tượng về hình tứ giác. - Giải toán về ít hơn. II. Chuẩn bị Thước thẳng II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Giảng * Hoạt động 1: Củng cố về cộng , trừ nhẩm ,viết. Bài 1: Trò chơi tiếp sức làm toán: + GV hướng dẫn cách chơi: Chia làm 2 đội, nối tiếp nhau ghi kết quả từng phép tính. Bài 2: HS tính ra bảng con: * Hoạt động 2: Củng cố về tìm x Bài 3: HS lên bảng giải: * Hoạt động 3: Củng cố về giải toán. Bài 4: Tóm tắt Bài 5 - HD HS đếm hình tứ giác và khoanh vào chữ đáp án đúng. a, 6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15 ; 5 + 9 = 14 9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15 ; 9 + 5 = 14 b, 16 - 8 = 8 ; 12 – 7 = 5 ; 14 - 5 = 9 19 - 8 = 7 ; 18 – 9 = 9 ; 13 - 8 = 5 100 – 28 99 – 15 100 – 29 79 - 27 - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ. a, x + 34 = 76 b, x – 28 = 44 x = 76 – 34 x = 44 + 28 x = 42 x = 72 c, 55 – x = 15 x = 55 - 15 x = 40 - HS đọc đề bài. Bao gạo tẻ cân nặng số kg là: 70 – 29 = 41(kg) ĐS: 41 kg 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - VN CB bài sau. Luyện Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI– CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ , các từ chỉ đặc điểm của loài vật. - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. II. Chuẩn bị - Thẻ từ cho bài tập 1, thẻ từ chỉ 4 đặc điểm (nhanh, chậm, khoẻ, trung thành). III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV treo tranh minh hoạ - GV nhận xét, chốt ý. - Nêu thêm các thành ngữ. + Bài 2: GV viết bảng một số cụm từ so sánh. + Bài 3 Yêu cầu HS viết đoạn văn kể về con vật nuôi trong gia đình + Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - 4 HS lên bảng gắn thẻ từ chỉ đặc điểm vào tranh và đọc kết quả: + voi khoẻ dữ cọp (hổ) + sên chậm sóc nhanh nhẹn Khoẻ như voi. Nhanh như sóc - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm ra nháp. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Tươi như hoa. Xấu như ma. Dữ như cọp. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài tập vào vở sau đó đọc bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - VN CB bài sau. Luyện Tập viết CHỮ HOA: Ô, Ơ I. Mục tiêu - Biết viết chữ cái Ô, Ơ cỡ chữ vừa và nhỏ . - Biết viết cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, đúng quy định. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ Ô, Ơ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con O, Ong. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chữ hoa: - Quan sát, nhận xét, ôn lại - HD cách viết. + Chữ Ô: viết chữ O hoa sau đó thêm dấu mũ. + Chữ Ơ: viết chữ O hoa sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. - HD HS viết lại bảng con. c) Viết cụm từ ứng dụng - GV yêu cầu nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng ? Ơn sâu nghĩa nặng là như thế nào? ? Độ cao của các chữ và khoảng cách các chữ. d) Viết vào vở tập viết.. - GV qui định số dòng. e) Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét. - HS quan sát và nhận xét. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu) - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Ô, Ơ. - HS đọc cụm từ. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Các chữ: Ơ, g, h cao 2,5 li. - Các chữ: n, â, u, i, a, ă: cao 1 li. - s: cao 1,25 li. - HS tập viết chữ Ơn vào bảng con. - HS viết 1 dòng cả chữ Ô và Ơ cỡ vừa, 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ, 2 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, khen những em viết sạch, đẹp. - VN CB bài sau. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ- LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Biết lập thời gian biểu. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - 1 em làm lại bài tập 2 kể về một vật nuôi trong nhà. - 1 em làm lại bài tập 3 đọc thời gian biểu buổi tối của em. 2. Bài mới Giới thiệu bài * HD làm luyện tập. Bài 1: GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài. ? Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - GV và lớp nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV và lớp nhận xét, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV và lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. - HS đọc diễn cảm: Ôi! quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà. - 3, 4 HS đọc lời câu con trai đúng thái độ ngạc nhiên thích thú. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ trả lời. + Ôi! Con thỏ bông đẹp quá, to quá! Tớ cảm ơn bạn! + Sao con thỏ bông đẹp thế, lạ thế! Tớ cảm ơn bạn! - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lên bảng trình bày. Thời gian biểu sáng thứ bảy của bạn Hà. 6 giờ 30 đến 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục, 7h- 7h 15: Ăn sáng. 7h 15 – 7h 30: Mặc quần áo. 7 h- 30: Tới trường 10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN CB bài sau. Chính tả (Tập chép) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm, vần dễ lần: au/ ao; r/d/gi II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ sau: + rừng núi, dừng lại, rang tôm. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài– ghi bảng: b. Giảng: - GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng phụ. ? Đoạn văn nói lên điều gì? ? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - HD HS viết tiếng khó. - Viết chính tả. - GV 2 bàn nhận xét. b) HD HS làm bài tập: Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 a: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS lên thi làm bài đúng, nhanh. - 2,3 HS đọc lại đoạn văn. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “không có gì nguy hiểm” “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”. - Cúc cúc cúc, những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “không có gì nguy hiểm ” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: “Lại đây mau ” - Dấu 2 chấm và ngoặc kép. - HS tập viết từ khó vào bảng con: thong thả, mọêng, nguy hiểm lắm. - HS nhìn bảng chép bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng điền. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 nhóm thảo luận, cử đại diện lên làm. bánh gián con gián dành dụm tranh giành dán giấy rành mạch 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em viết đẹp. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài tập 2, 3 (a). Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG, HÌNH HỌC I. Mục tiêu - Biểu tưọng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Ba điểm thẳng hàng. - Vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị Thước thẳng II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng giải: x + 17 = 20 x – 25 = 13 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Giảng * Hoạt động 1: Củng cố về nhận dạng hình Bài 1 * Hoạt động 2: Củng cố về điểm, đoạn thẳng: Bài 2: Bài 3 * Hoạt động 3: Củng cố vẽ hình theo mẫu: - Hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở sau đó nối các điểm theo mẫu. - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi: a – hình tam giác d- hình vuông b – hình tứ giác e- hình chữ nhật c – hình thoi g- hình vuông - HS đọc yêu cầu đề bài . - Thực hành vẽ ổạn thẳng vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - HS đọc yêu cầu đề bài Xác định rồi trả lời miệng. Ba điểm A, B, C thẳng hàng Ba điểm D, B, I thẳng hàng Ba điểm D, E, C thẳng hàng - HS thực hành làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn lai bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức GIỮ GÌN TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Học sinh biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị - Phiếu điều tra. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? Bài mới Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra. - GV yêu cầu 1 vài đại diện HS lên báo cáo kế quả điều tra sau 1 tuần. - GV nhận xét về báo cáo của HS. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. b) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” - GV phổ biến luật chơi. c) Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên. - GV đặt ra tình huống. Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sin hem sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút. - GV và lớp nhận xét. - Một vài đại diện HS lên báo cáo. STT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 2 Công viên Bể nước Dưới sân Bị tràn nước Báo cáo với bác tổ trường - HS chơi trò chơi. - HS nghe tình huống. - HS thảo luận nhóm. - 1 số đại diện nhóm lên trình bày. 1. Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng. 2. Không sờ vào hiện vật trưng bày. 3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. 3. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi Luyện Chính tả (Tập chép) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm, vần dễ lần: au/ ao; r/d/gi II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a.Giới thiệu bài– ghi bảng b. Giảng - GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng phụ. ? Đoạn văn nói lên điều gì? ? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? HS viết lại bài ra vở ô li - Viết chính tả. - GV 2 bàn nhận xét. b) HS làm bài tập: Bài 1 Điền ui hay uy Núi cao rộng dài. Ong đi tìm nhuỵ hoa. Cắt đầu húi cua. Gọi HS đọc đề bài. Bài 2: Điền r hay d, gi ...ừng vàng biển bạc, nhà ...ột cột xiêu, trống ...ong cờ mở GV nhận xét - 2,3 HS đọc lại đoạn văn. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “không có gì nguy hiểm” “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”. - Cúc cúc cúc, những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “không có gì nguy hiểm ” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: “Lại đây mau ” - Dấu 2 chấm và ngoặc kép. - HS tập viết từ khó vào bảng con: thong thả, mọêng, nguy hiểm lắm. - HS nhìn bảng chép bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng điền. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng điền. 3. Củng cố. dặn dò - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em viết đẹp. - VN CB bài sau. Luyện Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG, HÌNH HỌC I. Mục tiêu - Củng cố về hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Ba điểm thẳng hàng - Vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị Thước thẳng III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng giải x + 37 = 60 x – 45 = 13 2. Bài mới a)Giới thiệu : b) Giảng: * Hoạt động 1: Củng cố về nhận dạng hình Bài 1 * Hoạt động 2: Củng cố về điểm, đoạn thẳng Bài 2 Bài 3 * Hoạt động 3: Củng cố vẽ hình theo mẫu : - Hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở sau đó nối các điểm theo mẫu. - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi: a – hình tam giác d- hình vuông b – hình tứ giác e- hình chữ nhật c – hình thoi g- hình vuông - HS đọc yêu cầu đề bài - Thực hành vẽ ổạn thẳng vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - HS đọc yêu cầu đề bài Xác định rồi trả lời miệng. Ba điểm A, B, C thẳng hàng Ba điểm D, B, I thẳng hàng Ba điểm D, E, C thẳng hàng A . B . C . D. - HS thực hành làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - VNCB bài sau. Luyện Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ- LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Biết lập thời gian biểu. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - 1 em làm lại bài tập 2 kể về một vật nuôi trong nhà. - 1 em làm lại bài tập 3 đọc thời gian biểu buổi tối của em. 2. Bài mới Giới thiệu bài * HD làm luyện tập. Bài 1: GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài. + Thể hiện thái độ ntn? - GV và lớp nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV và lớp nhận xét, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV và lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. Con gà trống này đẹp thật! Con voi kia to quá! Con thỏ của bạn Hoa trắng quá! - Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà - 3, 4 HS đọc lời câu con trai đúng thái độ ngạc nhiên thích thú. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ trả lời. + Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ. - Cả lớp làm và
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_den_18_nam_hoc_2017_2018.doc