Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường.

- Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi vườn trường,.)

- Cơ sở vật chất của nhà trường và một số hoạt động diễn ra trong trường.

- Tự hào và yêu quý trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.

2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghĩa.	
+ HS nêu.
+ Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
+ Nêu vị trí.
+ Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, 
+ Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, 
+ HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- HS lắng nghe.
+ Ở trong lớp học.
+ HS trả lời.
+ Ở phòng truyền thống.
+ Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
+ Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
+ HS nêu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch.
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
***********************************
Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn của bài Hai anh em.
- HS khá giỏi đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.
- Hiểu ý nghĩa một số TN và nội dung của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh: Bà cháu, một số câu hỏi.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: HS đọc thuộc lòng bài Tiếng võng kêu, trả lời câu hỏi về nội dung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài. 
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu: Văn Quân, Sương, Tài,
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc đoạn 2,3 của bài.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ.
* BỒI DƯỠNG 
 - GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài theo nhóm đôi cho nhau nghe.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em thi đọc cả bài trước lớp.
- HS chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét, tuyên dương
* DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
? Người em nghĩ gì và đã làm gì?
? Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
? Mỗi người cho thế nào là công bằng?
? Câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 
a. Anh em nên cho nhau lúa gạo.
b. Anh em cần thương yêu nhau, dành cho nhau điều tôt.
c. Anh em cần giấu nhau những việc làm tốt
d. Anh em nên trồng lúa chung với nhau để giúp nhau.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò 
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS là anh em phải biết yêu thương nhau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Ghi đề bài vào vở
- Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Luyện đọc theo nhóm.
Đọc nối tiếp đoạn.
- Thi đọc
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thi đọc diễn cảm.
-
- Một số em TB trả lời. 
- Nhắc lại nội dung.
******************************************************************
 	 	Bài soạn TKB thứ 3
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019
Tiết 5. CHÍNH TẢ
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2, BT3a
- Giáo dục HS biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Đọc cho hs viết: kẽo kẹt, phơ phất... 
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
+ Nội dung đoạn chính tả.
- GV đọc mẫu bài chính tả
? Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em?
+ Hướng dẫn trình bày 
? Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
? Những chữ nào viết hoa?
+ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Đọc cho HS viết bảng.
+ Chép bài.
- GV đọc lại lần nữa.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Đọc lại cả bài. 
+ Chấm vở, nhận xét.
- Nhận xét.
c. Thực hành
Bài 2: BT yêu cầu gì ?
- Cho HS thi đua vào bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài của nhóm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. – Tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh và chính xác nhất.
- Gọi HS đọc lại.	 
Bài 3a: BT yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chỉnh sửa những bảng.
- Chốt lời giải đúng: bác sĩ, chim sẻ (sáo), xấu
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 	
- Ôn và xem lại bài, sửa lỗi (nếu có). Xem trước tiết tiếp theo.
- HS thực hiện. 1 HS lên viết trên bảng lớp.
- Ghi tên bài.
- 1 - 2 em đọc lại.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng.
- Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
- HS nêu: Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- HS nêu các từ khó 
- Viết bảng.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
- HS đổi vở sửa lỗi.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. 
- HS làm bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
- HS đọc lại: cái chai, trái cây, say, cháy, ...
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
- HS làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS thực hiện.
***********************************
Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS n¾m ch¾c c¸c KT vÒ luËt chÝnh t¶.
- ViÕt ®óng c¸c ch÷ cã phô ©m ®Çu l, n; tr/ch.
- RÌn kÜ n¨ng viÕt ®óng chÝnh t¶, tr×nh bµy ®Ñp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. HS: Vở TC, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: GV đọc cho hs viết: Xa xôi, song sinh, sinh sôi, xinh xắn
2. Bi mới:	
a. Giới thiệu bi – Ghi đề bài.
b. HD HS làm bài tập:
Bi 1: Điền l hay n vào chỗ trống
Điên điển,...oại cây hoang dại, thân mềm mại, dẻo,... nhỏ ...i ti, mọc từng chùm, từng vạt ...ớn trên đồng ruộng đồng bằng sông Cửu Long. Từ An Giang, Đồng Tháp dài xuống Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau, ruộng đồng ...ào cũng có.
Bi 2: Tìm các tiếng có phụ m đầu tr, ch:
VD: chó, tro,...
- Cho HS thảo luận theo nhóm, thi xem nhóm no tìm được nhiều từ nhất.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Bi 3: Tìm thêm 1 tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu là l hặc n:
Lũ... lúc...
Nước... ...nao
Lo... náo...
Nặng... ...lỉu
- Cho HĐ nhóm 
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tìm các đồ vật trong nhà được viết bắt đầu bằng l / n.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở TC
- HS lên bảng chữa bài, nhận xét
- Thứ tự cần điền là: Loại, lá, li, lớn, nào
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Chia nhóm thảo luận theo yêu cầu
Vd:
a. Trăng, trên, trong, trẻo,...
b. cho, chống, chứ, chút,...
- Đọc yêu cầu
+ Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu
 Lũ lụt lúc lắc
 Nước non nôn nao
 Lo lắng náo nức
 Nặng nề lúc lỉu
- Dán phiếu lên bảng. 
- HS trả lời (lọ, nón, nịt,...)
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập củng cố tìm số trừ, về phép trừ có nhớ.
- Rèn tính nhanh số trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy tóan học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. HS: Sách, vở rèn, nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Cho HS làm bài tập ôn.
 Ôn tập: Trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Các hoạt động rèn luyện:
Bài 1: Tìm x:
 100 – x = 76 78 - x = 45
Bài 2: Lúc đầu có 10 quả bóng, về sau chỉ còn có 6 quả bóng. Hỏi đã bay mất mấy quả?
- HD HS tìm hiểu đề toán.
 Số quả bóng bay mất :
 10 – 6 = 4 (quả bóng)
 Đáp số : 4 quả bóng
- Chấm bài, nhận xét.
* Nâng cao:
Bài 1: Tìm x :
a. 100 – x = 82 + 7 ; b. 67 – x = 100 - 72 
 100 – x = 89 67 – x = 28
 x = 100 – 89 x = 67 –28	
 x = 11 x = 39 Bài 2: 
Tìm x . ghi Đ-S vào ô trống :
 5 – x = 3 12 – x = 8 x – 7 = 16
 c x = 8 c x = 20 c x = 23 
 c x = 18 c x = 4 c x = 9
- HDHS tìm hiểu cách làm.
- GV chấm một số bài, nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách tìm số trừ.
- HTL các bảng trừ đã học.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở nháp
- HS đọc đề.
- Làm phiếu bài tập.
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp:
100 – x = 76 78 - x = 45
 x = 100 – 76 x = 78 – 45
 x = 24 x = 33
- Chữa bài.
- HS làm vào PBT.
- 1 HS giải bảng lớp.
- HS làm vào PBT.
- GV chấm một số bài.
- 2 em lên bảng chữa bài:
- Nhắc lại.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 4
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019
Tiết 1. TOÁN
ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên đương thẳng.
- Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: phấn màu. 
2. HS: SGK, 4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Tìm x: 
32 – x = 14. x – 14 = 18
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Đoạn thẳng, đường thẳng:
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
? Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (thầy vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
? Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp.
c. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng
GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
d. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS àm bảng con.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ
- Hoạt động lớp
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x, âc/ât, từ trái nghĩa.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
- Yêu thích môn học.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: sgk, hệ thống BT.
2. HS: Vở TCTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đọc bài viết kể về người thân. 
2. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập. Giám sát và giúp đỡ các HS còn lúng túng.
2. Bài tập nâng cao:
Bài 1: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ:
a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng “s” hoặc “x”
- Trái nghĩa với đẹp:..
- Trái nghĩa với bẩn:.
- Trái nghĩa với gần:.
b/ Chứa tiếng có “ât” hoặc “âc”:
- Ở vị trí trên hết trong tứ tự xếp hạng:
- Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu:
Bài 2: Đặt câu để tả về các yêu cầu sau:
- Hình dáng của bà.
- Bàn tay của bà.
- Nụ cười của bà.
- Giọng nói của bà.
* Chấm và nhận xét một số bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở vở.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 2,3 HS đọc bài.
- Hs nhận xét
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS khá giỏi làm bài.
- HS tự làm bài vào vở TC.
Đáp án: xấu, sạch, xa.
	 Bậc nhất, gật đầu
- HS đọc bài.
- HS nêu
- hs làm bài cá nhân.
- Thực hiện.
***********************************
Tiết 3. ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* GD KNS: kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
BVMT: Biết vệ sinh trường lớp thường xuyên là giữ cho môi trường sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
2. HS: SBT đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
? Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
? Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: HS đóng vai xử lý tình huống qua phiếu .
+ Cách tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
+ Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút.
- GV tổ chức cho HS chơi.
Kết luận:
* KNS: hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đảm nhận trách nhiệm giữ trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
+ Cách tiến hành:
Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em.
- 1 đội cử 1 thành viên lên làm động tác, đội còn lại trả lời. Đúng 1 câu được 1 điểm. Và ngược lại.
- Tổng kết trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- 2 HS trả lời.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.	
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân.
- Hoạt động cá nhân.
- 3 đội tổ chức thi đua.
- HS nhắc lại kết luận.
- 2 đội tổ chức thi đua.
**********************************
Tiết 5. TẬP ĐỌC
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu ND: Hoa rất thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK). 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài.
- Giáo dục HS phải biết yêu thương chăm sóc em. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: SGK. Tranh SGK.
2. HS: sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc bài Hai anh em.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung. 
- Luyện đọc câu 
+ Yêu cầu HS nêu từ khó luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn.
+ giải nghĩa từ như SGK/122.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh đoạn 2.
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/122.
- GV chốt nội dung bài. 
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu. Lưu ý về cách đọc. 
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Liên hệ giáo dục HS phải biết yêu thương chăm sóc em nhà hàng xóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Con chó.
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc câu nối tiếp.
- Đọc từ khó.
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp đồng thanh. 
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nhóm 
- Các nhóm thi đọc
- Nhắc lại.
***********************************
Tiết 6. TẬP VIẾT
CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) .
- Kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. Yêu thích viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Mẫu chữ hoa M.
2. HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Yêu cầu viết: M
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Gắn mẫu chữ N
? Chữ N cao mấy li? 
? Gồm mấy đường kẻ ngang?
? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghĩ 
- HS viết bảng con
* Viết: : Nghĩ
- GV nhận xét và uốn nắn..
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị : Chữ hoa: O
- HS viết bảng con.
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát, trả lời
- HS viết bảng con
- Hoạt động cá nhân.
- HS viết vở
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên đường thẳng.
- Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. HS: Vở TCT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Tìm x: 
32 – x = 14 x – 14 = 18
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
2.2. Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng 
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
? Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng 
? Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
2.3. Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
2.4. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự vẽ vào vở, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
Bài 2: (Nâng cao) Hãy vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. 
? Ta có hình gì?
? Ta có những đoạn thẳng nào? 
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
- Lắng nghe.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS nêu lại: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
- Hình tam giác
- Đoạn thẳng AB, BC, CA
- Lắng nghe, thực hiện.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 5
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
Tiết 3. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, số trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ có ghi BT3.
2. HS: đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính: 74 – 19; 92 – 37 
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
	12 – 7 = 	11 – 8 = 	14 – 9 = 	16 – 8 = 
	14 – 7 = 	13 – 8 = 	15 – 9 = 	17 – 8 = 
	16 – 7 = 	15 – 8 = 	17 – 9 = 	18 – 9 = 
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (như các tiết trước)
Bài 2: Tính
	 56	 74	 88	
	- 18	- 29	- 39
	 38	 64	 66	
	- 8	- 27	- 8
- Nhận xét
Bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc