Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan
I. Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x =b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dung mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Bài 1(cột 1,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài.
II. Phương tiện dạy học:Hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
âu chuyện. Mỗi em đều được kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - Khen thưởng tuyên dương các bạn kể hay. 4. Củng cố: ( 3 phút)Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 em kể lại câu chuyện . - Quan sát. - 1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng phần theo gợi ý. - Hoạt động nhóm : Chia nhóm. - Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - Đoạn 4. - 1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét. - HS phát biểu ý kiến : - Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh. Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em. -Nhận xét. - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể lại toàn bộ câu chuyện (một số em ). Nhận xét bạn kể. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ Rút kinh nghiệm: .. ... Thể dục GV chuyên dạy Mĩ thuật GV chuyên dạy Môn : Toán Bài: TÌM SỐ TRỪ TCT:72 I. Mục tiêu : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x =b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dung mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Bài 1(cột 1,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài. II. Phương tiện dạy học:Hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) 100 trừ đi một số. - Ghi : 100 – 8 100 – 30 - Nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Giới thiệu Tìm số bị trừ. Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ? - Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ? - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.. - Còn lại bao nhiêu ô vuông ? - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng ? - GV viết bảng : 10 – x = 6 - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ? - GV viết bảng : x = 10 - 6 x = 4. - Bắt đầu tính từ đâu ? - Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ? - Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Viết bảng : 65 – 38 = 27. Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 : Cho HS nêu cách làm sau đó cho HS làm vào vở ,HS lần lượt lên bảng tính - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : - Bài toán yêu cầu gì ? - Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì ? - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Ô thứ hai yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Kết luận, Nhận xét Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào ? -Nhận xét. 4. Củng cố : ( 3 phút)Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - 2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm.Lớp bảng con. Tìmsố trừ - Nghe và phân tích đề toán. - Có tất cả 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6 - Thực hiện phép tính : 10 – 6. - 10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu. - Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu. - Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc. - Lây số bị trừ trừ đi hiệu. - 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở, - Nhận xét. - Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ . - Tìm hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - 1 em đọc đề. - Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại : 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. - Thực hiện 35 – 10. Giải Số ô tô rời bến : 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Rút kinh nghiệm: .. ... Ngày soạn: 14/12/2019 Thöù 4 ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2019 Môn: Tập đọc Bài: BÉ HOA TCT:45 I. Mục tiêu - Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các CH trong SGK) II. Phương tiện dạy học:Tranh “Bé Hoa” sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) Gọi 3 em đọc bài Hai anh em. - Theo em người em thế nào là công bằng ? - Người anh đã nghĩ và làm gì ? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: * Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình. - Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) - Luyện đọc từ khó : Đọc từng đoạn : - Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : Đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc trong nhóm . * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - Em biết những gì về gia đình Hoa? - Em Nụ có những nét gì đáng yêu ? - Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? - Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - Hoa thường làm gì để ru em ? - Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? - Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ? - Nhận xét. - GV gọi HS đọc lại bài. 4.Củng cố : ( 3 phút)Bé Hoa ngoan như thế nào ? - Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc và TLCH. - Bé Hoa. - Theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// - Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa đại diện các nhóm - Đồng thanh. - Đọc thầm. Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. - Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy. - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ. - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. - Hát. - Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa. - Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé. - 2 em đọc bài. - Biết giúp mẹ và yêu em bé. - HS kể ra. -Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ bố mẹ. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn : Tự nhiên & xã hội Bài: TRƯỜNG HỌC TCT:15 I. Mục tiêu : Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phong làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên xã, phường, II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ trang 32, 33. sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) - Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn uống - Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì ? - Nhận xét. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Quan sát trường học. A/ Hoạt động nhóm: tổ chức cho HS đi tham quan trường. -Tổ chức tiếp cho HS tham quan các lớp. -Tổ chức tham quan các phòng khác. -GV tổng kết nhớ lại cảnh quan của trường. -Nhận xét. Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư vien, phòng truyền thống Và các phòng học. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Làm việc theo cặp. -Trực quan: Hình 3,4,5 (SGK/ tr 33) -Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào ? -Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ? -Em thích phòng nào ? Vì sao ? Kết luận: Trường học có sân, vườn và nhiều phòng: Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng khác để tham khảo học tập. Hoạt động 4 : Làm bài tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Luyện tập. Nhận xét. 4.Củng cố : ( 3 phút)Em biết những gì về trường em ? - Về nhà xem lại bài. - Nhận xết tiết học. - Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu. Sắp xếp gọn gàng các thứ thường dùng trong gia đình. -Trường học. -HS tập trung trước cổng tham quan trường. -Đại diện nhóm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường. -HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. -HS nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, .. -Đại diện nhóm trình bày. -1-2 em nói về cảnh quan của trường. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát và TLCH theo cặp với nhau. -Một số HS trình bày. -Bài học. -Vài em đọc. -Làm vở BT. -1 em trả lời. -Học bài. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn: Toán Bài: ĐƯỜNG THẲNG TCT:73 I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. II. Phương tiện dạy học: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) - Ghi : 100 – 6 100 – 52 - Nêu cách đặt tính và tính. - Nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Đường thẳng và ba điểm thẳng hàng. *Giới thiệu đường thẳng AB. - GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. - Em vừa vẽ được hình gì ? - GV: Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB. - Viết bảng :”Đoạn thẳng AB” - GV : lưu ýNgười ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB - GV hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về đoạn thẳng : Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB. * Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB). - GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng. - GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ? - Tại sao ? Hoạt dộng 2 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? - GV hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. -Nhận xét 4.Củng cố : ( 3 phút)Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm. - Bảng con. - Đường thẳng. - 1 em lên bảng thực hiện. - Vẽ đoạn thẳng AB. Lớp vẽ nháp. - Vài em nhắc lại. - 1 em nhắc lại. - Vài em nhắc lại : Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB. -Theo dõi. - Vài em nhắc lại :Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng. HS nêu nhận xét : ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng. -Vì ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng. - Tự vẽ, đặt tên. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - HS làm bài. - HS dùng thước để kiểm tra. a/ 3 điểm O,M,N thẳng hàng. 3 điểm O,P,Q thẳng hàng. b/ 3 điểm B,O,D thẳng hàng. 3 điểm A,O,C thẳng hàng. -1 em thực hiện. -Học bài, làm thêm bài tập. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn: Chính tả (Tập chép) Bài: HAI ANH EM. PHÂN BIỆT AI/AY, S/X, ÂT/ ÂC. TCT:29 I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2, BT(3)a/b hoặc BT do GV soạn. II.Phương tiện dạy học: Sgv - sgk III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc. - GV nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. - Trực quan : Bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . - Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Đoạn văn có mấy câu ? - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? - Những chữ nào viết hoa ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. - Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn sửa. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu gì ? - GV: Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai. - Chốt lời giải đúng. 4.Củng cố: ( 3 phút)Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Nhận xét tiết học. - Tiếng võng kêu. - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : Kẽo cà, kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con. - Chính tả (tập chép) : Hai anh em. - HS cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc lại. - HS nêu. - 4 câu. - Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. - HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - HS nêu các từ khó : nghĩ, nuôi, công bằng. - Viết bảng . - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - 3-4 em lên bảng. - Lớp làm nháp. - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc. - HS làm bảng con (bài a hoặc b). - Giơ bảng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Rút kinh nghiệm: .. ... TĐTV Ngày soạn: 14/12/2019 Thöù 5 ngaøy 19 thaùng 12 naêm 2019 Môn : Luyện từ và câu Bài: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? TCT:15 I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vât ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II.Phương tiện dạy học:Sgv - sgk III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) - Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em? - Nhận xét. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :Yêu cầu gì ? - Trực quan: Tranh. - GV nhắc: mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn sửa bài. - Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. Bài 3: (Viết) Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn phân tích và đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? - Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ? - Khi viết câu em chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn HS đặt câu: Bố em/ là người rất vui vẻ (đó là câu theo mẫu Ai là gì?) - Nhận xét. 4.Củng cố: ( 3 phút)Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? - Về nhà em lại bài. Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Chị em giúp đỡ nhau. - HS nhắc tựa bài. - 1 em đọc: Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Quan sát, suy nghĩ. - Chia nhóm : Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương. - Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc. - Những quyển vở có nhiều màu. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu. - Những cây cau rất cao./ Những cây cau rất thẳng./ Những cây cau thật xanh tốt. - Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ to. - Đại điện các nhóm lên dán bảng. - Nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng. Tính tình : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng Màu sắc : trắng, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than. Hình dáng : cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn . - Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười. - 1 em đọc câu mẫu: Mái tóc ông em bạc trắng. - Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - 1 em thực hiện. - HS về nhà tự tìm thêm. Rút kinh nghiệm: .. ... Âm nhạc GV chuyên dạy Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP TCT:74 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. II.Phương tiện dạy học:Sgv - sgk III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) Gọi 2 em lên bảng: - Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A,B và nêu cách vẽ. - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1: Cho HS làm bài vào vở sau đó đứng tại chỗ nêu kq . Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Nêu cách thực hiện phép tính ? - - Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? . - x trong ý a, b là gì trong phép trừ ? - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - GV viết ý c lên bảng: x là gì trong phép trừ ? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Nhận xét. 4.Củng cố: ( 3 phút)Cho HS nhắc lại cách tìm số bị trừ và số trừ. - Về nhà làm thêm BT ở VBT. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng : - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -Luyện tập. - Nhẩm và ghi kết quả. - Mỗi HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Đặt tính và tính. - 5 em lên bảng, mỗi em làm 2 bài. - - - - 56 74 93 38 64 18 29 37 9 27 38 45 56 29 37 -Tìm x. -Là số trừ. -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -2 em lên bảng. Lớp làm vở. 32 - x = 18 20 – x = 2 x = 32 – 18 x = 2– 2 x = 14 x = 18 -Nhận xét. -x là số bị trừ. -Lấy hiệu cộng số trừ. -1 em lên bảng. Lớp làm vở. x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 - 1HS nêu. -Hoàn thành bài tập. Rút kinh nghiệm: .. ... Thể dục GV chuyên dạy Môn : Tập viết Bài: CHỮ N HOA.NGHĨ TRƯỚC, NGHĨ SAU. TCT: 15 I. M ục tiêu: Viết đúng chữ hoa N ( 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II.Phương tiện dạy học: Mẫu chữ N hoa. Vở Tập viết, bảng con. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:( 1 phút) 2.KT bài cũ:( 4 phút) Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. - Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con. - Nhận xét. 3.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. a/ Quan sát số nét, quy trình viết : - Chữ N hoa cao mấy li ? - Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ? - Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải. Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1. Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5. - Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ N hoa. - Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). b/ Viết bảng : - Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng. c/ Viết cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. d/ Quan sát và nhận xét : - Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm. - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? - Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước nghĩ sau” như thế nào ? - Cách đặt dấu thanh như thế nào ? - Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. - GV thu một số vở chấm và nhận xét. 4.Củng cố: ( 3 phút) Nhận xét bài viết của học sinh. - Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. - Nộp vở theo yêu cầu. - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Chữ N hoa, Nghĩ trước nghĩ sau. - HS quan sát,
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_l.doc