Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT(3) a.
- Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
các từ hay mắc lỗi ở tiết trước. - Nhận xét các từ bạn viết. - Nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn kể về người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng,và lấy lúa mình bỏ vào cho anh. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Hai em viết bảng nghĩ, nuôi, công bằng. - Có 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Nhìn bảng và chép bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài. - 1Học sinh lên bảng tìm các từ. chai - trái - tai - hái - mái,... - chảy - trảy - vay - máy, tay... -Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Ghi vào vở các từ vừa tìm được. - Đọc yêu cầu đề bài. - 4 em làm trên bảng. - bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu - mất - gật - bậc. - Lớp thực hiện vào vở. - Đọc lại các từ sau khi điền xong - Về nhà xem lại bài, sửa các lỗi sai trong bài viết. .. TUẦN 16: Thứ hai ngày tháng năm 20 TOÁN: (T5) Bài 45: TÌM SỐ TRỪ. I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính - Nhận xét chung. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số trừ “ *Hoạt Động 1: Tìm số bị trừ: * Bước 1:Thao tác với đồ dùng trực quan. - Bài toán 1: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? -Gắn thanh thẻ ghi tên gọi. - Gọi số ô vuông chưa biết là x. -Còn lại là bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Ghi bảng: 10 - x = 6. -Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm ntn? - Ghi bảng: x = 10 - 6 x = 4 -Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x = 6. - Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào? - Gọi nhiều em nhắc lại. *Hoạt Động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu 3 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tính số trừ ta làm như thế nào? - Muốn tính hiệu ta làm sao? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tính số ô tô rời bến ta làm ntn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Mời 1 em lên làm bài trên bảng. - Chấm bài nhận xét bài làm của học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Đường thẳng. - Hát - HS1: 100 - 4; 100 - 38. - HS2: 100 - 40; 100 - 50 - 30. - HS khác nhận xét -Vài em nhắc lại tên bài. - Quan sát nhận xét. - Có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. - 10 - x = 6 - Thực hiện phép tính 10 - 6 Hiệu 10 - x = 6 SBT ST - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Nhiều em nhắc lại quy tắc. - Một em đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. - Lớp thực hiện vào vở. - Ba em lên bảng làm bài. 15 - x = 10 32 - x = 14 x = 15 - 10 x = 32 - 14 x = 5 x = 18 - Nhận xét bài bạn. - Đọc đề. - Nêu lại cách tính từng thành phần. - 2 em lên bảng làm. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 2 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Nhận xét bài bạn. - Đọc đề bài. - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến còn lại10 ôtô - Hỏi số ô tô đã rời bến.â - Thực hiện phép tính 35 - 10. Bài giải: Sô ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TUẦN 15: Thứ hai ngày tháng năm 20 Bài 15B; Anh em yêu thường nhau là hạnh phúc( T1) Kể chuyện: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “ Câu chuyện bó đũa “. - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét chung 3.Bài mới * Phần giới thiệu: Kể lại câu chuyện “ Hai anh em “ *Hoạt Động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn * Bước 1: Kể lại từng đoạn: -Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu. -Yc quan sát và nêu nội dung từng bức tranh kể lại từng phần của câu chuyện - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh. * Bước 2: Kể theo nhóm. - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. * Bước 3: Kể trước lớp. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi. - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nà? - Người em đã nghĩ gì? Làm gì? -Người anh đã nghĩ gì? Làm gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? *Hoạt Động 2: Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng - Gọi một em đọc yêu cầu bài 2. - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện - Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì. *Hoạt Động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm từng em. 4. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe; Xem trước bài: Con chó nhà hàng xóm. - Hát - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn. - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện. -Vài em nhắc lại tên bài - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. - Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện. -3 em kể từng phần trong nhóm. - Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay - Ở một làng nọ. - Chia thành hai đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống một mình nên bỏ lúa của miønh cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động. - Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm. - Người anh: Em tốt quá ! Em đã bỏ lúa cho anh / Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc qúa! - Người em: -Ôi ! anh đã làm việc này./ Mình phải yêu thương anh hơn. - 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 em kể lại câu chuyện. -Về nhà tập kể lại nhiều lần; xem trước bài sau. .. Thứ tư ngày tháng năm 20 TOÁN: ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. + Bài tập cần làm: BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: -Gọi 2 em lên bảng -HS1: 32 - x = 14. Nêu cách tìm số trừ. -HS2: x - 14 = 18. Nêu cách tìm số bị trừ. - Nhận xét ghi điểm -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đường thẳng *Hoạt Động 1: Đoạn thẳng - đường thẳng -Chấm lên bảng hai điểm. -Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. -Em vừa vẽ được hình gì? - Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB - Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên. - Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào nháp. *Hoạt Động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu. - 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng với nhau. - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Chấm thêm điểm D ngoài đoạn thẳng AB và hỏi: - Ba điểm A, B, D có thẳng hàng không? Vì sao? *Hoạt Động 3: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng đoạn thẳng vừa vẽ.. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - HD HS dung thước thẳng để kiểm tra xem có các bộ 3 điểm thẳng hàng. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu. - HS khác nhận xét -Vài em nhắc lại tên bài. - 1 em lên vẽ trên bảng. . . A B - Đoạn thẳng AB. . . A B - Đường thẳng AB. - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta có đường thẳng AB. - Thực hành vẽ vào nháp. - Quan sát nhận xét. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - 3 điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau vì điểm D không cùng nằm trên một đường thẳng với A và B. - Một em đọc đề bài. -Lớp tự vẽ và đặt tên từng đoạn vào vở. - Em khác nhận xét bài bạn. - HS tự kiểm tra. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .. TUẦN 15: Thứ hai ngày tháng năm 20 Bài 15c; Chị yêu em bé ( T1) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Hai anh em “. - Nhận xét chung. 3.Bài mới *Phần giới thiệu: - Bức tranh vẽ gì? - Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “ Bé Hoa” *Hoạt Động 1: Trò chơi tìm từ chỉ đặc điểm. Hướng dẫn luyện đọc -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Đọc giọng thân mật, tình cảm. * Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. * Hướng dẫn ngắt giọng: -Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng câu dài trong bài, câu khó, thống nhất cách đọc các câu này. * Đọc đoạn -Yc tiếp nối đọc đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Kết hợp giảng nghĩa: đen láy. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó. *Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yc các nhóm thi đọc cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. *Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Em biết những gì về gia đình bé Hoa? -Em Nụ có những nét gì đáng yêu? -Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? - Hoa đã làm gì để giúp mẹ? - Hoa thường làm gì để ru em ngủ? - Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì? -Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? *Hoạt Động 3: Luyện đọc lại: - Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Hoa ngoan như thế nào? - Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài: Con chó nhà hang xóm. - hát - Hai em đọc bài “ Hai anh em “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Vẽ một người chị đang ngồi viết thư bên một người em đang ngủ. -Vài em nhắc lại tựa bài Chia hai đội thực hành chơi. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng các từ trong bài như giáo viên lưu ý. Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,.. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Hoa yêu em / và rất thích đưa võng / ru em ngủ.// - Đêm nay, / Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Ba em đọc từng đoạn trong bài. - Lắng nghe giáo viên. -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm. - Các em lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đọc cá nhân -Lớp đọc thầm bài - Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em nụ mới sinh. - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy -Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em. - Ru em ngủ và trông em giúp me.ï - Hát. - Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. -Còn nhỏ đã biết giúp mẹ,rất yêu thương em - HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét - Biết giúp đỡ mẹ và rất yêu thương em - Quét nhà, trông em, rử chén, gấp đồ áo,. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. .. TUẦN 15: Thứ hai ngày tháng năm 20 Bài 15B; Anh em yêu thường nhau là hạnh phúc( T3) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. - 3 tờ giấy to kẻ thành bảng. - Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh. - Nhận xét chung 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, tính chất và kiểu câu Ai thế nào? “ b)Hướng dẫn làm bài tập: *Hoạt Động 1: Từ chỉ đặc điểm, tính chất Bài1: -Treo từng bức tranh và yc quan sát - Yêu cầu trả lời với mỗi bức tranh. - Nhận xét bình chọn em có câu đúng và hay Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Mời 3 em lên bài của nhóm mình trên bảng - Mời các nhóm nhận xét bài nhau. - Nhận xét bài làm học sinh. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. - Yêu cầu lớp ghi vào vở. *Hoạt Động 2: Câu kiểu: Ai thế nào? Bài 3: - Mời 1 em đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài - Mái tóc ông em thế nào? - Cái gì bạc trắng? - Gọi một em đọc bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau - Mỗi em đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhận xét bài bạn. - Nhắc lại tên bài - Tìm 3 từ nói về đặc điểm tính chất. - Tự làm bài, mỗi em nói 1 câu. - Em bé rất xinh / Em bé rất đẹp / Em bé rất dễ thương. // Con voi rất khỏe / Con voi rất to - Quyển vở này màu vàng / Quyển vở kia màu xanh / / Cây cau rất cao / Cây cau thật xanh tốt. - Nối tiếp nhau đọc các câu vừa tìm được. - Một em đọc đề lớp đọc thầm. - Lớp làm việc theo nhóm. -Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng là thắng cuộc. -Tính tình: - tốt, xấu, ngoan, hiền, hư, chăm chỉ, lười nhác,...Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, trắng, nâu, đen,hồng,... -Hình dáng: - Cao, thấp, ngắn, dài, béo, gầy, vuông, tròn - Lớp tự làm bài Ai(cái gì, con gì) Thế nào? Mái tóc của ông em Mẹ em rất Tính tình của bố em Dáng đi của em bé bạc trắng nhân hậu rất vui vẻ lon ton - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. .... Thứ năm ngày tháng năm 20 CHÍNH TẢ (Nghe viết): BÉ HOA I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3)a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi qui tắc chỉnh tả ai / ây; s / x; âc / ât. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng viết các từ do giáo viên đọc. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung 2.Bài mới: * Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “ Bé Hoa “ *Hoạt Động 1: Hướng dẫn nghe viết * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn viết - Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Hoa yêu em như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích có mấy câu? - Chữ nào phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó - Mời hai em lên viết trên bảng lớp. * GV đọc cho HS viết vào vở - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết, cầm viết đúng qui định. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. *Hoạt Động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu làm việc theo từng cặp. - Hai em ngồi quay mặt vào nhau. - Em thứ nhất nêu câu hỏi. Em thứ hai trả lời - Ngược lại em thứ hai nêu câu hỏi cho em thứ nhất trả lời. Bài (3)a: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Treo bảng phụ. - Yc 2 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn. - Mời 2 HS đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm. - viết: sản suất, xuất sắc, cái tai, tất bật, bậc thang... -Hai em nhắc lại tên bài. - Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm. - Kể về bé Nụ. -Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng cho em ngủ. - Có 8 câu -Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, em, Có là tiếng đầu câu và tên riêng - Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con -hồng, yêu, ngủ, mãi, võng ,.. - Hai em lên viết từ khó. - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở. -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Tìm tiếng có vần ai (hoặc) ay. - Hai em làm việc theo cặp. - HS1:Từ chỉ sự vật chuyển động trên không - HS2: Bay. - HS3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS4: Chảy. - HS5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS6: Sai. - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở. - Điền vào chỗ trống. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao - Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên - Hai em đọc lại các từ vừa điền. - Nhận xét bài bạn. - Về nhà xem lại bài, sửa các lỗi sai trong bài và chuẩn bị bài sau. .. TUẦN 16: Thứ hai ngày tháng năm 20 Toán( T2) Bài 43. Em ôn lại bảng trừ I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2, 5), Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Trò chơi truyền điện các bảng trừ đã học - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các dạng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và đường thẳng. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 4 em lên bảng tính mỗi em 2 phép tính. - Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao? -Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS vẽ vào vở - GV quan sát nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước bài: Luyện tập chung. Thực hành chơi. -Học sinh khác nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự nhẩm và làm vào vở. - Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Tính. - Lớp thực hiện vào vở. - 4 em lên bảng làm bài. 56 74 38 64 93 - 18 - 29 - 9 - 27 - 37 38 45 29 37 56 - Một em nêu đề bài. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Lấy số trừ cộng với hiệu. -Ba em lên bảng thực hiện. 32 - x = 18 20 - x = 2 x - 17 = 25 x = 32 - 18 x = 20 - 2 x = 25 + 17 x = 14 x= 18 x = 42 - Các em khác nhận xét bài bạn. - HS đọc - HS vẽ vào vở - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: .. LUYỆN TOÁN: .... Thứ sáu ngày tháng năm 20 TOÁN:
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_ban_2_cot.doc