Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Lê Lai

I.Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.

- HS khá, giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc.

* Kĩ năng sống

- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ngộ độc.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

II.Phương tiện dạy học:sgk & sgv

III.Các hoạt động dạy học :

 

docx28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Lê Lai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét.
- Sắm vai :
- HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
- HS sắm vai ông cụ than khổ.
- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Tập kể lại chuyện.
 CHÍNH TẢ: (NGHE- VIẾT) 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm được BT2a, BT3a.
- HSTVC: GV đọc chậm, thời gian dài để hs viết bài.
* Tăng cường kĩ năng viết đúng, giáo dục phẩm chất cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học 
-HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:( 5’)
- Yêu cầu HS viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới: (35')
1. Giới thiệu bài:( 1’)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết.(23')
a. Chuẩn bị :
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Đây là lời nói của ai với ai?
- Ngời cha nói gì với các con?
- Lời người cha viết sau dấu câu gì?
- GV đọc cho HS viết từ khó. Theo dõi sửa sai
 b. HS viết bài: 
- GV đọc cho HS viết bài.
- Yêu cầu hs soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10’)
Bài 2a. Điền vào chỗ trống l hay n?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét.
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng 
Bài 3a.Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay n?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét.
- GV nhận xét , chốt lời giải .
4. Củng cố và dặn dò( 1’)
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng + Cả lớp viết bảng con : Câu chuyện, yên lặng, nhà giói
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải ĐK ..
- Sau dấu (:) và dấu (-)
- Viết bảng con : liền bảo, chia lẻ, yêu thương.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề.
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm . - Nhận xét , đọc lại kết quả 
(lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng)
- Hs nêu yêu cầu.
- 1 hs làm bài bảng lớp, HS làm vở.
- Hs nhận xét.
MĨ THUẬT:
( GVBM)
Thứ tư, ngày 04 tháng 12 năm 2019 
ÂM NHẠC:
(GVBM)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- HS khá, giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ngộ độc.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II.Phương tiện dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút):
2.KT bài cũ: ( 5 phút)
 - Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
- Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3 .Bài mới ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm, theo gợi ý.
- Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
- Nhận xét.
- GV hỏi: Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
- GV kết luận: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu,dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
* KNS: Làm việc theo nhóm .
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp các hình còn lại và trả lời câu hỏi:
- chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần:
- Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi qui định, xa tầm với trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.
- Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa hoặc hóa chất khác.
- Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, dán, chuộtđụng vào thức ăn dù còn sống hay đã chín.
Hoạt động 3 : Đóng vai.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì .
4.Củng cố dặn dò: ( 4 phút)Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học
3 HS trả lời.
- Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Bạn khác góp ý bổ sung.
+ ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.
+ ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo 
+ dầu hỏa, thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.
- 2 em nhắc lại.
- Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
- Nhóm Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác góp ý: sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
- 2 HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm.
- Các nhóm nêu tình huống.
- Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
- Cử các bạn đóng vai.
- Sắm vai (HS đóng vai)
- Cẩn thận khi sử dụng .
Học bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: BT1, Bt2 cột 1,2, BT3,BT4.
- HSTTC: Làm được BT1,3.
* Rèn kĩ năng tính toán cho HS ( quan tâm đến những học sinh còn hạn chế về năng lực)
II. Đồ dùng dạy học	
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: HS thực hiện đặt tính rồi tính: 
65 - 16 	68 - 19	72 - 28
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
Bài 1: Tính nhẩm
15 – 6 = 14 – 8 = 
16 – 7 = 15 – 7 = 
17 – 8 = 18 – 9 = 
- GV chốt kết quả, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi. 
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bảng trừ đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con.
 - HS chơi trò xì điện.
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8
17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 
 76 55 88 47
- 28 - 7 - 59 - 8
 48 48 29 39
Số lít sữa bò chị vắt được là:
58 – 19 = 39 (l)
Đáp số: 39 l
- HS đọc thuộc.
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI “ NHÓM BA, NHÓM BẢY ” – ĐI ĐỀU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy ”. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Ôn thường theo nhịp. Yêu cầu bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
* Yêu cầu: 
- Trang phục gọn gàng. - Nghiêm túc trong giờ học.
- Đảm bảo an toàn trong giờ học. - Đảm bảo vệ sinh sân tập. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu:
a) Nhận lớp
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
8’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV.
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu. 
b) Khởi động
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn 4 động tác bài thể dục phát triển chung.
6’
Đội hình
 x x x x x 
 x x x x x 
 ∆ GV 
- GV hướng dẫn HS khởi động.
- HS khởi động kỹ các khớp.
2. Phần cơ bản:
22’
a) Học trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
- Chuẩn bị:Tập hợp HS đứng mạt hướng vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1m.
- Cách chơi: Cho HS chạy nhẹ nhàng hoặc nhảy chân sáo theo vòng tròn, vừa vỗ tay vừa đọc “Tung tăng múa ca, nhi đồng chúng ta, hợp thành nhóm ba hay là nhóm bảy” sau tiếng bảy các em đứng lại và trật tự lắng nghe lệnh của chỉ huy. Nếu hô “nhóm... ba” thì lập tức chạy chụm lại với nhau thành từng nhóm ba người, nếu chỉ huy hô “nhóm... bảy” thì lập tức chạy chụm lại với nhau thành từng nhóm bảy người. Những em không thành nhóm theo quy định phải chịu một hình phạt nào đó do GV và HS thống nhất.
12’ 
Đội hình
- GV nêu tên trò chơi, nêu cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo tổ chức của GV
- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn.
b) Ôn đi thường theo nhịp.
10’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
 ∆ GV
- GV nhắc nhở một số kỹ thuật khi đi đều.
- GV hô cho HS tập luyện sau đó gọi cán sự lớp lên hô cho lớp tập.
- HS chú ý tập luyện, nghiêm túc.
- GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho học sinh.
3. Phần kết thúc:
a) Thả lỏng
- Lớp tập một số động tác thả lỏng.
5’
2’
Đội hình
x x x x x x
 x x x x x x
	 ∆ GV	
- GV hướng dẫn HS thả lỏng.
- HS thả lỏng tích cực.
b) GV cùng HS hệ thống lại bài.
c) GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà:
1’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà theo quy định. 
Thứ năm, ngày 05 tháng 12 năm 2019 
TẬP ĐỌC
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý). 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* Tăng cường kĩ năng đọc cho tất cả học sinh trong lớp ( quan tâm nhiều đến những em còn hạn chế về năng lực. ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn cần Hd HS đọc đúng. Một số mẩu giấy cho HS viết nhắn tin.
2. Học sinh: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi HS đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi về nội dung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng mẩu tin nhắn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từng mẩu trước lớp.
Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc mẫu tin với giọng thích hợp.
- Giải thích từ.
- Luyện đọc trong nhóm.	
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét cách đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng mẩu tin nhắn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
? Những ai nhắn tin cho Linh? 
? Nhắn tin bằng cách nào?
? Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
? Chị Nga nhắn Linh những gì?
? Hà nhắn Linh những gì?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 5
? Em phải viết nhắn tin cho ai?
? Vì sao phải nhắn tin?
? Nội dung nhắn tin là gì?
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc lại từng mẩu tin nhắn với giọng đọc thích hợp.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ hống lại nội dung bi học
? Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết tin nhắn?
- GV nhận xt tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS thực hiện.
- 2,3 HS nhắc lại
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc từng từ
- Nối tiếp nhau đọc mẩu tin nhắn
- HS luyện đọc
- Đọc trong sách
- Các nhóm luyện đọc
- Đọc thi giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
+ Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh.
+ Nhắn bằng cách viết ra giấy.
+ Lúc chị Nga đi, Linh còn đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh.
Lúc Hà đến, Linh không có nhà.
+ Chị Nga nhắn nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
+ Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát cho Hà mượn.
- 1 HS lên đọc yêu cầu.
+ Cho chị.
+ Vì nhà đi vắng, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học
+ Em đã cho cô Phúc mượn xe.
HS suy nghĩ viết nhắn tin.
- HS luyện đọc lại
+ Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp có thể nhắn tin vào giấy, lời nhắn cần viết ngắn gọn, đủ ý.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết viết chữ cái M viết theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Miệng nói tay làm theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
* Tăng cường kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh, rèn luyện phẩm chất cho các em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa M.
2. Học sinh: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Kiểm tra vở tập viết của HS và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ L, Lá. Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước (Lá lành đùm lá rách).
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
? Chữ hoa L cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
? Chữ hoa này được viết bởi mấy nét?
- Hướng dẫn HS cách viết:
- Viết chữ M trên bảng, nhắc lại cách viết:
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
? Những chữ nào cao 2,5 li?
? Chữ t cao mấy li?
? Các chữ còn lại cao mấy li?
? Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ?
? Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
? Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa?
- GV viết mẫu: 
- Hướng dẫn HS viết chữ Miệng vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
- Chấm 5-7 bài viết của HS.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập.
- HS nhắc lại tên bài
- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang
- 4 nét
- HS theo dõi
- HS viết trên bảng con.
- HS theo dõi.
- HS nêu nghĩa cụm từ: Nói phải đi đôi với làm.
- Chữ M,g,y,l cao 2,5 li.
- Chữ t cao 1,5 li.
- Cao 1 li.
- dấu nặng đặt dưới ê (miệng), dấu sắc đặt trên o (nói), dấu huyền đặt trên a (làm).
- Bằng một con chữ o.
- Miệng
- 3 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết.
TOÁN:
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Phát triển tư duy toán học.
- Yêu thích môn học.
* Rèn kĩ năng tính toán cho HS ( quan tâm đến những học sinh còn hạn chế về năng lực.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: sgk.
2. Học sinh: sgk, bảng, nháp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính
 55 – 7 ; 66 – 27 
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Bảng trừ.
- GV cho HS thi lập bảng trừ.
- Chia 4 nhóm thi
- Nhóm 1: bảng trừ 11.
- Nhóm 2: Bảng trừ 12.
- Nhóm 3: Bảng trừ 13.
- Nhóm 4 : Bảng trừ 14.
- Nhóm 4: Bảng trừ 15, 16, 17
 - Yêu cầu nhóm nào xong trước dán lên bảng 
- GV kiểm tra lại. Nếu chưa đúng đánh dấu đỏ.
- Nhận xét – tuyên dương nhóm nào nhanh và chính xác nhóm thắng cuộc.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài, nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổ chức trò chơi: Đoán nhanh kết quả.
 18 – 9 = 16 – 7 = 16 – 8 =
 17 – 8 = 15 – 6 = 14 – 5 =
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở HS.
- HS thực hiện.
- HS ghi tên bài vào vở.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm nhận bảng nhóm và thực hiện thi.
- Các nhóm đưa bảng lên và trình bày bài của nhóm.
11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 9
11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 8
11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 7
11 – 5 = 6 12 – 6 = 6 13 – 7 = 6
11 – 6 = 5 12 – 7 = 5 13 – 8 = 5
11 – 7 = 4 12 – 8 = 4 13 – 9 = 4
11 – 8 = 3 12 – 9 = 3 11 – 9 = 2
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 16 – 8 = 8
14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 16 – 9 = 7
14 – 7 = 7 15 – 8 = 7 17 – 8 = 9
14 – 8 = 4 15 – 9 = 6 17 – 9 = 8
14 – 9 = 5 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
- Nhận xét tuyên dương.
 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở cột 1
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
- Nhận xét.
- HS thực hiện chơi. 
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
TCT:14
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT 1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
* Tăng cường vốn từ ngữ, kĩ năng đặt câu của học sinh.
II.Phương tiện dạy học:sgk & sgv
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút):
2.KT bài cũ: ( 5 phút)
 - Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Nhận xét
3 .Bài mới ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
Bài 1 :Cho HS thảo luận theo nhóm đôi ,sau đó đứng tại chỗ trả lời miệng.
- GV hướng dẫn sửa bài.
- Nhận xét.
Bài 2 : GV nêu yêu cầu BT.
Cho HS làm vào bảng nhóm, gọi vài nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
- Hướng dẫn: Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
- Gợi ý: Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
- GV: mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Cho hs làm vào vở BT.
- GV thu một số vở chấm điểm.
- Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
4.Củng cố: ( 4 phút) Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình. Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 
- Về nhà xem lại bài.
 Nhận xét tiết học.
- HS trả lời miệng.
- Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,..
- Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
- Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.
- Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Lớp làm nháp.
- 1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, 
- Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng.
Ai
Làm gì?
Anh
khuyên bảo em.
Chị
chăm sóc em.
Em 
chăm sóc chị.
Chị em
trông nom nhau.
Anh em
trông nom nhau.
Chị em 
giúp đỡ nhau.
Anh em
giúp đỡ nhau.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- HS làm vào vở BT 
- 3 em đọc lại theo dấu câu.
- 2- 3 em đọc lại.
- 1 em trả lời.
- 2 em nêu : thương yêu, kính yêu.
- Em xếp lại chăn màn.
- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN ” - ĐI ĐỀU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tiếp tục ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Ôn đi theo nhịp. Yêu cầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
* Yêu cầu: 
- Trang phục gọn gàng. - Nghiêm túc trong giờ học.
- Đảm bảo an toàn trong giờ học. - Đảm bảo vệ sinh sân tập. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu:
a) Nhận lớp
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
8’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV.
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu. 
b) Khởi động
- Khởi động xoay các khớp.
- tập 4 động tác bài thể dục phát triển chung.
6’
Đội hình
 x x x x x 
 x x x x x 
 ∆ GV 
- GV hướng dẫn HS khởi động.
- HS khởi động kỹ các khớp.
2. Phần cơ bản:
22’
a) Trò chơi: “vòng tròn”.
 Cách chơi:
+ Điểm số theo chu kỳ 1-2, 1-2 đến hết sau đó ôn lại cách nhảy chuyển từ một thành hai vòng tròn và ngược lại theo hiệu lệnh.
+ Đứng quay mặt vào tâm vòng tròn, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay: “vòng tròn” (vỗ nhịp a), “vòng tròn” (vỗ nhịp b), “từ một” (vỗ nhịp c), “vòng tròn” (vỗ nhịp d), “chúng ta” (vỗ nhịp e), “cùng nhau” (vỗ nhịp f), “chuyển thành” (vỗ nhịp h), “hai vòng tròn” (vỗ nhịp 8).
+ đứng quay mặt theo vòng tròn, đọc vần điệu kết hợp với nhún chân, nghiêng thân, đến nhịp 8 (hai vòng tròn) thì số 1 nhảy sang trái, số 2 nhảy sang phải. tiếp theo đọc vần điệu và nhảy từ hai vòng tròn thành một vòng tròn.
16’
Đội hình
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi:
- Sau đó tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần, sau đó tổ chức cho HS chơi chính thức.
- HS chú ý GV hướng dẫn cách nhảy để tham gia chơi đúng c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_th_l.docx