Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có có lời nói nhân vật.
- Làm được BT2; BT3a.
- Biết cẩn thận khi viết bài.
* GDKNS: KN tự nhận thức; KN xác định giá trị; KN lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
i nội dung bài tập yêu cầu các nhóm thực hiện. - Yêu cầu các nhóm trình bày bài của nhóm. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng – Tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh và chính xác nhất. - Gọi HS đọc lại. Bài 3a: Bài tập yêu cầu gì ? - Chọn ý a cho HS làm. - Yêu cầu HS làm vở BT. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Ôn và xem lại bài, sửa lỗi (nếu có). Xem trước tiết tiếp theo. - HS thực hiện. 1 HS lên viết trên bảng lớp. - Nhận xét. - Ghi tên bài. - Theo dõi. 2 HS đọc lại. - Lời của cha nói với con. - Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu. - Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than. - HS nêu từ khó. - Viết bảng. - Nghe và viết vở. - Soát lỗi, sửa lỗi. - HS đổi vở sửa lỗi. - Điền l / n vào chỗ trống. - HS thực hiện theo nhóm. - Các nhóm treo bảng nhóm lên bảng theo thứ tự. - Nhận xét – Tuyên dương. - HS đọc lại: (lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng). a) Tìm tiếng có âm l hay âm n. - 1HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT. - Nhận xét. - 1 HS đọc. + Người sinh ra bố : ông bà nội. + Trái nghĩa với nóng – lạnh. + Cùng nghĩa với không quen – lạ. - HS thực hiện. *********************************** Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Ôn phân vai dựng lại câu chuyện. - Giáo dục HS biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. * GD KNS: Thể hiện sự cảm thông; Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh: Bà cháu, một số câu hỏi. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi HS kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1. Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa: + Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan : 5 bức tranh. ? Phần 1 yêu cầu gì ? - Gọi HS năng khiếu nêu lại tóm tắt từng nội dung bức tranh. - GV theo dõi. - Em hãy quan sát và các từ gợi ý dưới tranh và kể lại. - GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - GV quan sát, kiểm tra, nhận xét. - Gọi HS lên thi kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2. Phân vai, dựng lại câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm tự phân vai. - Yêu cầu các nhóm thực hiện đóng vai dựng lại câu chuyện. - Theo dõi, quan sát HS đóng vai kể chuyện. - Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - Gọi các nhóm lên thi kể. - Nhận xét khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài. - HS thực hiện. - Ghi tựa bài vào vở - Quan sát. - 1 HS nêu yêu cầu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. - 1 HS năng khiếu nói vắn tắt nội dung từng tranh. - Quan sát từng tranh. - 1 HS năng khiếu kể mẫu. - Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hết 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Nhận xét. - Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) - Các nhóm đóng vai kể lại câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. - Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - HS thực hiện. *********************************** Tiết 7. TC TOÁN ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết và giải toán văn. - Giúp hs thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. HS: Sách, vở rèn, nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: HS thực hiện đặt tính rồi tính: 45 - 8 96 - 9 77 - 8 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 26 + 15 b) 78 + 9 c) 37 + 26 d) 45 + 1 Bài 2: Tìm x: a) x - 5 = 9 b) x - 10 = 32 c) x + 8 = 28 + 16 d) x - 29 = 53 – 37 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 12 50 47 Số trừ 5 8 4 Hiệu 14 26 Bài 4: (nâng cao) Tổng của số tự nhiên bé nhất và số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu? 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài. - HS làm bài vào vở nháp - HS thực hiện bảng con. - 4 HS làm bảng lớp a) x - 5 = 9 b) x - 10 = 32 x = 9 + 5 x = 32 + 10 x = 14 x = 42 c) x + 8 = 28 + 16 x + 8 = 44 x = 44 - 8 x = 36 d) x - 29 = 53 – 37 x - 29 = 16 x = 16 + 29 x = 45 Số bị trừ 12 22 50 47 Số trừ 5 8 24 4 Hiệu 7 14 26 40 - Số tự nhiên bé nhất là: số 0 - Số lớn nhất có 2 chữ số là: số 99 Tổng: 0 + 99 = 99 ****************************************************************** Bài soạn TKB thứ 4 Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: GAĐT. 2. Học sinh: SGK, 4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: HS thực hiện đặt tính rồi tính: 65 - 16 68 - 19 72 - 28 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu các bài tập cần hoàn thành. Bài 1: Tính nhẩm 15 – 6 = 14 – 8 = 16 – 7 = 15 – 7 = 17 – 8 = 18 – 9 = - GV chốt kết quả, nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi. - Trình bày kết quả. - GV, HS nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bảng trừ đã học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con. - HS chơi trò xì điện. 15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 76 55 88 47 - 28 - 7 - 59 - 8 48 48 29 39 Số lít sữa bò chị vắt được là: 58 – 19 = 39 (l) Đáp số: 39 l - HS đọc thuộc. ***************************************** Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c/k; l/n; dấu hỏi/dấu ngã. Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, hệ thống BT. 2. Học sinh: Vở TCTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: GV đọc cho HS viết: rung rinh, ruộng vườn, róc rách. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. b. HD HS làm bài tập: a. Hoạt động 1: Viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc đoạn chính tả (bài Sáng kiến bé Hà, đoạn 2) Chú ý: giúp em Trà, em Trường viết đúng chính tả b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp: a) sáng tra b) rạch cây c) cá co (Chọn từ: cau, câu, kênh, kéo, kiến, kiểm) Bài 2. Điền n hoặc l vào từng chỗ trống thích hợp : o nghĩ ăn o ương rẫy tiền ương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết và làm bài tập đúng. - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài - HS viết bảng con. - ghi đề - HS đọc - Viết chính tả - HS đọc đề bài và làm vào vở a) sáng kiến kiểm tra b) kênh rạch cây cau c) câu cá kéo co lo nghĩ ăn no nương rẫy tiền lương - Lắng nghe. *********************************** Tiết 3. ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiều giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. BVMT: Biết vệ sinh trường lớp thường xuyên là giữ cho môi trường sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. 2. Học sinh: SBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: ? Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? ? Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học. + Cách tiến hành: - GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. - Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? ¨ Sạch, đẹp, thoáng mát ¨ Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác. 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em như thế nào? Ghi lại ý kiến của em. - GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. *Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp. + Cách tiến hành: - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. - GV kết luận: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp + Cách tiến hành: - Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành. BVMT: Biết vệ sinh trường lớp thường xuyên là giữ cho môi trường sạch đẹp. KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 3. Củng cố, dặn dò: ? Hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành - HS trả lời. - Hoạt động lớp. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến. - Hoạt động cá nhân, nhóm. - HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Hoạt động lớp. - HS thực hành. - HS lắng nghe. - HS phát biểu tự do ********************************** Tiết 5. TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý). - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn cần Hd HS đọc đúng. Một số mẩu giấy cho HS viết nhắn tin. 2. Học sinh: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi HS đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi về nội dung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từng mẩu tin nhắn. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Hướng dẫn HS đọc từng mẩu trước lớp. Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc mẫu tin với giọng thích hợp. - Giải thích từ. - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét cách đọc. c. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng mẩu tin nhắn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: ? Những ai nhắn tin cho Linh? ? Nhắn tin bằng cách nào? ? Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? ? Chị Nga nhắn Linh những gì? ? Hà nhắn Linh những gì? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 5 ? Em phải viết nhắn tin cho ai? ? Vì sao phải nhắn tin? ? Nội dung nhắn tin là gì? d. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc lại từng mẩu tin nhắn với giọng đọc thích hợp. - Lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ hống lại nội dung bi học ? Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết tin nhắn? - GV nhận xt tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS thực hiện. - 2,3 HS nhắc lại - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp từng câu - Đọc từng từ - Nối tiếp nhau đọc mẩu tin nhắn - HS luyện đọc - Đọc trong sách - Các nhóm luyện đọc - Đọc thi giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. + Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh. + Nhắn bằng cách viết ra giấy. + Lúc chị Nga đi, Linh còn đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến, Linh không có nhà. + Chị Nga nhắn nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. + Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát cho Hà mượn. - 1 HS lên đọc yêu cầu. + Cho chị. + Vì nhà đi vắng, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học + Em đã cho cô Phúc mượn xe. HS suy nghĩ viết nhắn tin. - HS luyện đọc lại + Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp có thể nhắn tin vào giấy, lời nhắn cần viết ngắn gọn, đủ ý. *********************************** Tiết 6. TẬP VIẾT CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết viết chữ cái M viết theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Miệng nói tay làm theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa M. 2. Học sinh: Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Kiểm tra vở tập viết của HS và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ L, Lá. Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước (Lá lành đùm lá rách). 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Chữ hoa L cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? ? Chữ hoa này được viết bởi mấy nét? - Hướng dẫn HS cách viết: - Viết chữ M trên bảng, nhắc lại cách viết: - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: ? Những chữ nào cao 2,5 li? ? Chữ t cao mấy li? ? Các chữ còn lại cao mấy li? ? Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ? ? Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu? ? Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa? - GV viết mẫu: - Hướng dẫn HS viết chữ Miệng vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai. d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. - Chấm 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập. - HS nhắc lại tên bài - Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang - 4 nét - HS theo dõi - HS viết trên bảng con. - HS theo dõi. - HS nêu nghĩa cụm từ: Nói phải đi đôi với làm. - Chữ M,g,y,l cao 2,5 li. - Chữ t cao 1,5 li. - Cao 1 li. - dấu nặng đặt dưới ê (miệng), dấu sắc đặt trên o (nói), dấu huyền đặt trên a (làm). - Bằng một con chữ o. - Miệng - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con. - HS viết vào vở Tập viết. *********************************** Tiết 7. TC TOÁN ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; 15, 16, 17 trừ đi một số và giải toán văn. - Giúp HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. - Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Vở TCT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đặt tính rồi tính: 96 - 38 77 - 29 58 - 29 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 54 - 16 b) 94 - 45 c) 80 - 24 d) 42 - 27 Bài 2. Tìm x: a) x + 9 = 24 b) x - 16 = 32 Bài 3. Tính nhẩm: 15 - 5 = ..... 15 - 6 = ..... 17 - 9 = ..... 15 - 8 = ..... 16 - 9 = ..... 17 - 8 = ..... 15 - 7 = ..... 16 - 8 = ..... 17 - 7 = ..... 15 - 9 = .... 16 - 7 = ..... 18 - 9 = ..... Bài 4. ( nâng cao) Tìm tổng của 2 số, biết số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số thứ hai là số bé nhất có 2 chữ số? 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài. - HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - Chữa bài. - HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng lớp a) x + 9 = 24 b) x - 16 = 32 x = 24 - 5 x = 32 + 16 x = 19 x = 48 15 - 5 = 10 15 - 6 = 9 17 - 9 = 8 15 - 8 = 7 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9 15 - 7 = 8 16 - 8 = 8 17-7 = 10 15 - 9 = 6 16 - 7 = 9 18 - 9 = 9 Số thứ nhất: 98 Số thứ hai:10 98 + 10 = 108 ****************************************************************** Bài soạn TKB thứ 5 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Tiết 1. TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn biết trả lời câu hỏi kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước. - Ôn biết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý. - Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập 2. Học sinh: vở Tăng cường TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đọc bài viết kể về gia đình. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài. b. Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Viết trả lời cho mỗi câu hỏi sau a) Gia đình em có mấy người? Gồm những ai? b) Bố em làm gì, ở đâu ? c) Mẹ em làm gì, ở đâu ? d) Anh hoặc chị em làm gì, ở đâu ? e) Em có tình cảm như thế nào với gia đình của em ? - GV tổ chức cho HS kể theo cặp. - Gọi một số HS lên kể về gia đình của mình. - Nhận xét. Bài 2: Dựa vào bài tập 1 em hãy viết khoảng 3 – 5 câu kể về gia đình em ? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở rèn. - GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét góp ý. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? GDHS biết quý trọng tình cảm gia đình. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và tập viết lại bài. - 2,3 HS đọc bài văn kể về gia đình mình. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi vào vở. - Từng cặp đứng dậy trả lời - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài. - HS nêu *********************************** Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện đọc bài Quà của bố. Hiểu ND: Tình cảm thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK). - Biết nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Tôn trọng và kính yêu người thân trong gia đính nhất là người đã sinh ra và nuôi lớn mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk. 2. Học sinh: sgk, bảng, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. - Yêu cầu HS nêu từ khó luyện đọc. - Luyện đọc câu, giải nghĩa từ như SGK/107. - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 2. * Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK. - GV chốt nội dung bài. - Liên hệ mở rộng thêm đối với HS: quà của bố làm anh em tôi giàu quá. Ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con. * Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. Lưu ý về cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa - 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - HS luyện đọc câu nối tiếp. - HS luyện đọc đoạn nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp đồng thanh. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm. - HS theo dõi. - Lắng nghe. *********************************** Tiết 3. TOÁN BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Phát triển tư duy toán học. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk. 2. Học sinh: sgk, bảng, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính 55 – 7 ; 66 – 27 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – G
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc