Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Phương Chi

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.

 Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc.

 Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận nhóm.

- Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ.

- Trò chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bút lông, giấy A.3.

- Tranh, ảnh trong SGK.

- Một vài vỏ thuốc tây.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Phương Chi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nêu lại.
- Xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp.
- Lắng nghe.
oOo
3. HĐNGLL
XEM PHIM VỀ 
NHỮNG CHIẾN CÔNG CỦA ANH BỘ ĐỘI
(PPCT: 12)
I. Mục tiêu :
- Thông qua hoạt động xem phim, các em hiểu hơn về những chiến công vẻ vang và sự hy sinh thầm lặng của các anh bộ đội.
- Rèn luyên tác phong nhanh nhẹn, cần cù ham học hỏi.
- Tự hào, tín trọng và biết ơn anh bộ đội.
II. Chuẩn bị :
- Băng đĩa phim tư liệu về nhưng chiến công của anh bộ đội trong thời chiến và thời bình.
- Tivi màn ảnh rộng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi và giới thiệu bộ phim
- GV phổ biến cho HS chuẩn bị bài phát biểu chào mừng của lớp. Phân công trang trí lớp.
* Hoạt động 2: Xem phim
Mục tiêu: HS xem phim và hiểu nội dung phim
- GV tổ chức cho HS xem một vài bộ phim nói về những chiến công của anh bộ đội qua 2 cuộc chiến tranh chống Pháp và chống Mĩ của dân tộc và những chiến công nổi bật của anh bộ đội trong thời bình : Bảo vệ biên giới hải đảo, giúp dân chồng bão lũ, dựng nhà của, bảo vệ tài sản,
- Sau mỗi bộ phim giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi cho HS thảo luận theo nhóm :
+ Bộ phim nói về ai ?
+ Qua bộ phim trên, em thấy anh bộ đội có những đức tính nào nổi bật ?
+ Em học được đức tính gì từ anh bộ đội ?
+ Em sẽ làm gì để noi gương anh bộ đội ?
Hoạt động 3: Nhận xét – đánh giá
Mục tiêu: Đánh giá buổi xem phim
- GVnhận xét ý thức thái độ tham gia hoat động của HS.
- Tuyên dương những cá nhân nhóm thảo luận tích cực.
- Cả lớp
- Đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp
oOo
Thứ Ba: 20/11/2018
BUỔI CHIỀU
1. TOÁN
65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 
(PPCT : 67)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng ; ; ; .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thông qua.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định, tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- Nhận xét HS.
Bước 3: Dạy - học bài mới
 1/ Giới thiệu bài:
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2/ Phép trừ :
- Nêu bài toán : Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? 
- Viết lên bảng : . 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ . HS dưới lớp làm vào nháp. 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Bắt đầu tính từ đầu ? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính.
- Vậy 65 trừ 38 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
 3/ Các phép trừ ; ; :
- Viết lên bảng : ; ; và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính, thực hiện phép tính.
 4/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 : (cột 1, 2, 3)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 6 HS lần lượt làm trên bảng lớp.
- Gọi HS lên bảng nêu cách tính của 1 số phép tính.
 c) 
- Nhận xét HS.
Bài 2 : (cột 1)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết lên bảng : 
- Hỏi : Số cần điền vào ô là số nào ? Vì sao ? 
- Điền số nào vào ô ? Vì sao ?
- Vậy trước khi điền số, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét HS.
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở. 1 HS giải bảng lớp.
 Tóm tắt
 Bà : 65 tuổi
 Mẹ kém bà : 27 tuổi
 Mẹ : ... tuổi ?
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét HS.
Bước 4: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính ; ; .
- GDHS cẩn thận khi làm tính.
Bước 5: Dặn dò
- Dặn HS về nhà thực hiện lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS 1 : Thực hiện 2 phép tính : ; 
và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính .
- HS 2 : Thực hiện 2 phép tính : ; 
và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính .
- HS nhắc lại.
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ : 
- Làm bài : 
- Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới 65, sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
- 65 trừ 38 bằng 27.
- HS nhắc lại.
- Đọc phép tính.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS lần lượt nêu. HS dưới lớp nhận xét bạn.
a) b) 
- Đọc đề bài và tự phân tích đề.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS theo dõi bảng lớp.
- Điền số 80 vào ô vì .
- Điền số 70 vào ô vì .
- Thực hiện tính nhẩm, tìm kết quả của phép tính. 
- Làm bài. 
- Nhận xét bài của bạn và tự KT bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn, vì "kém hơn" có nghĩa là "ít hơn".
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
- Làm bài theo yêu cầu.
 Bài làm
Số tuổi của mẹ là :
 (tuổi)
Đáp số : tuổi
- Nhận xét bạn, KT bài của mình.
- 3 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
oOo
3. TẬP VIẾT
CHỮ HOA : M
(PPCT : 14)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ L đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số.
- Vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định, tổ chức 
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa L vào bảng con.
- Nhận xét HS viết bảng lớp. 
- Nhận xét HS.
Bước 3: Dạy - học bài mới
 1/ Giới thiệu bài:
- Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ hoa M và cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chữ cái hoa :
- Treo chữ mẫu.
a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa M :
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao, bề rộng và số nét trong chữ hoa M.
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ hoa M viết lần lượt từng nét : 
* N1 : Đặt bút trên ĐK2, viết nét móc từ dưới lên, hơi lượn sang phải ; khi chạm tới ĐK^ thì dừng lại.
* N2 : Từ ĐDB của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút) ; dừng bút ơt ĐK1.
* N3 : Từ ĐDB của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) từ dưới lên ; tới ĐK6 thì dừng lại.
* N4 : Từ ĐDB của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải ; dừng bút trên ĐK2.
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết lần 2.
b. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết trong không trung, sau đó viết bảng con chữ hoa M. 
- Theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc cụm từ ứng dụng. Sau đó giải nghĩa : Miệng nói tay làm khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm.
b. Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- So sánh chiều cao của chữ M và i ?
- Nhận xét độ cao các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Khi viết chữ M sang chữ i, ta viết nét nối như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào ?
c. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Miệng.
- Theo dõi, chỉnh sửa và nhận xét.
 4/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết theo yêu cầu SGK.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
5/Nhận xét bài:
- Thu và nhận xét một số bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bước 4: Củng cố
- Gọi HS lên bảng viết lại chữ hoa M, chữ Miệng. 
- GDHS viết đẹp.
Bước 5: Dặn dò
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở TV.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Chữ hoa N.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- 2 HS viết bảng lớp chữ hoa L và từ Lá. 
- HS dưới lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Chữ hoa M cao 5 li, rộng 6 li. Được viết được 4 nét : Nét móc ngược trái, nét thẳng đứng, nét thẳng xiên và nét móc ngược phải.
- HS nghe, theo dõi. 
- Theo dõi bảng lớp.
- Thực hiện viết bảng con.
- Đọc : Miệng nói tay làm.
- Có 4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm.
- Chữ M cao 2,5 li, chữ i cao 1 li.
- Các chữ M, g, y, l cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp sang chữ i, không nhấc bút.
- Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở TV theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
oOo
Thứ Tư : 21/11/2018
BUỔI SÁNG
1. TẬP ĐỌC
NHẮN TIN
(PPCT : 42)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. .
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định, tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng KT bài Câu chuyện bó đũa.
- Nhận xét từng HS.
Bước 3: Dạy - học bài mới
 1/ Giới thiệu bài:
- Trong tiết Tập đọc này, các em sẽ được đọc hai mẫu Nhắn tin. Qua đó các em sẽ hiểu tác dụng tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2/ Luyện đọc:
a. Đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. 
b. Luyện phát âm :
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c. Luyện ngắt giọng :
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng hai câu dài trong hai tin nhắn đã ghi trên bảng.
d. Đọc tin nhắn :
- Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e. Thi đọc : 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
g. Đọc đồng thanh :
 3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Những ai tin nhắn cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Nêu : Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh, lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
- Yêu cầu đọc lại mẫu tin thứ nhất.
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
- Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- Vì sao em phải viết tin nhắn
- Nội dung tin nhắn là gì ?
- Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn, sau đó gọi một số em đọc. 
- Nhận xét, khen gợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
Bước 4: Củng cố
- Hỏi : Tin nhắn dùng để làm gì ?
- Nhắc nhở HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- GDHS luyện đọc tốt.
Bước 5: Dặn dò
- Dặn HS về nhà chép bài và học bài. Luyện viết tin nhắn.
- Chuẩn bị tiết sau : Hai anh em. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS 1 : Đọc đoạn 1, 2 và TLCH : Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa ?
- HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và TLCH : Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- HS 3 : Đọc cả bài và nêu nội dung.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn. 3 đến 7 em đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ nhất đến tin nhắn thứ hai.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu :
 * Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán / chị đã đánh dấu. //
 * Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé. //
- 4 HS đọc bài. 
- Đọc trong nhóm.
- Các nhóm cùng thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trên lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng không có Linh ở nhà. Hà mang cho Linh một bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là : Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn. Đọc tin nhắn của mình.
- HS trả lời.
oOo
1. TOÁN
LUYỆN TẬP
(PPCT : 68)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trù đi một sô.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thông qua.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định, tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
Bước 3: Dạy học bài mới
 1/ Giới thiệu bài :
- Trong bài học hôm nay, chúng ta củng cố về phép trừ có nhớ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số qua bài Luyện tập.
- GV ghi tên bài lên bảng.
 2/ Luyện tập – thực hành : 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- Ghi lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2 : (cột 1, 2)
- Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. 
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Hãy so sánh kết quả của và .
- So sánh và .
- Hãy giải thích vì sao .
v Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết có thể ghi ngay kết quả .
- GV nhận xét và tuyên dương HS. 
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
- Nhận xét từng HS.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- GV ghi tóm tắt lên bảng. Gọi 1 HS giải bảng lớp, cả lớp làm vở.
Tóm tắt
	50l
 Mẹ vắt : 
 18l
 Chị vắt : 
 ? l
- Gọi HS nhận xét bài của bạn vẽ trên bảng.
- Nhận xét HS.
Bước 4: Củng cố
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- GDHS cẩn thận khi làm bài.
Bước 5: Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm lại các BT vào vở.
- Chuẩn bị bài tiết sau : Bảng trừ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS 1 : Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của : ; ; ; .
- HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- HS nối tiếp nhau từng bàn thông báo kết quả. Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
- Nhận xét bài bạn. Tự KT bài mình.
- Tính nhẩm..
- HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bạn và KT bài của mình.
- Bằng nhau và cùng bằng 9.
- .
- Vì ; nên bằng .
- HS đọc : Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào bảng con. 4 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
 a) b) 
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Mẹ vắt được 50l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 18l sữa bò.
- Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò ?
- HS làm bài theo yêu cầu.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là :
(lít0
Đáp số : lít
- Nhận xét bài bạn, tự KT bài mình.
- 4 HS đọc lại.
- Lắng nghe.
oOo
3. KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
(PPCT : 14)
I. Mục tiêu:
 Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Một bó đũa, 1 túi đựng như túi tiền trong truyện.
- Bảng ghi tóm tắt ý chính từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng. Yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét HS.
Bước 3: Dạy - học bài mới
 1/ Giới thiệu bài :
- Tiết Kể chuyện hôm nay, lớp mình cùng kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2/ Hướng dẫn kể từng đoạn truyện :
- Treo tranh minh hoạ, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (Tranh vẽ cảnh gì ?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
 3/ Kể lại nội dung cả câu chuyện :
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. Lưu ý : Khi kể nội dung tranh 1, các em có thể thêm vài câu cãi nhau. Khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha.
- Kể lần : GV làm người dẫn truyện.
- Kể lần 2 : HS tự sắm vai.
- Nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Bước 4: Củng cố
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Câu chuyện khuyên các em phải biết hoà thuận, thương yêu lẫn nhau.
Bước 5: Dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài sau tiết sau : Hai anh em.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- 4 HS lên bảng lần lượt kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- HS nhắc lại.
- Nêu : Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1 : Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2 : Người cha gọi các con đến đố các con : Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng.
+ Tranh 3 : Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4 : Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5 : Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng em kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể chuyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận vai. 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
- HS kể tên các nhân vật.
- Lắng nghe.
oOo
4. TỰ CHỌN
RÈN ĐỌC
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu bài.
- Chú ý đến những HS đọc chậm, viết chậm.
II. Cách tiến hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1 ; Ổn định, tổ chức
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ
Bước 3: Dạy – học bài mới
 1/ Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô HD các em luyện đọc bài “Tiếng võng kêui”.
2/ Luyện đọc :
* GV đọc mẫu.
* Luyện HS cách phát âm chuẩn khi đọc.
+ Yêu cầu HS tìm từ dễ đọc sai.
- GV ghi lên bảng.
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS nghe và đọc theo.
* Luyện đọc câu.
- Theo dõi HDHS đọc lại.
* Luyện đọc đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp và trong nhóm.
+ Cho HS đọc trong nhóm (GV chia nhóm với đủ thành phần HS).
Bước 4 : Củng cố
Bước 5 : Dặn dò
- Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau.
- HS theo dõi và đọc thầm.
- Tìm và nêu : Kẽo kẹt, võng, tay, gian, vương vương.
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Đọc trong nhóm (HS khá giỏi giúp HS yếu, kém).
oOo
BUỔI CHIỀU
1. TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện đúng bài 15 trừ đi một số và tìm số hạng chưa biết.
- Biết đặt tính trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số.
- Biết cách trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
II. Cách tiến hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1 ; Ổn định, tổ chức
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ
Bước 3: Dạy – học bài mới
 1/ Giới thiệu bài :
 Tiết học hôm nay cô HD các em luyện tập các kiến thức về trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số và tìm số hạng chưa biết..
2/ Luyện tập :
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở toán dành riêng cho toán ôn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bước 4 : Củng cố
Bước 5 : Dặn dò
- Về nhà làm lại những bài làm chưa đúng.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện
oOo
2. LTVC
MRVT : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI, LÀM GÌ ?
 DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
 (PPCT : 14)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng kẻ khung ghi sẵn nội dung BT2, BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Ổn định, tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. 
- Nhận xét HS.
Bước 3: Dạy - học bài mới
 1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài MRVT : TN về tình cảm gia đình. Câu kiểu : Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Ghi tên bài lên bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi.doc