Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có khả năng

 - Kiến thức : Nhìn tranh minh hoạ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặtcho phù hợp.

 - Kĩ năng : Rèn kỹ năng nói và kỹ năng nghe.

 - Thái độ : GD tình cẩm anh em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc, đoàn kết với nhau.

* Trọng tâm: Dựa vào trí nhớ ,tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện .

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng ghi tóm tắt ý chính từng chuyện.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
* Đoạn 1: 
- Treo tranh minh hoạ.
- Tranh 1: vẽ cảnh gì?
- Cho HS kể lại đoạn 1 câu chuyện .
- GV nhận xét, đánh giá.
* Đoạn 2: 
- Quan sát tranh 2, 3, 4 .
- Tranh 2, 3, 4 vẽ cảnh gì?
- Cho HS kể đoạn 2 câu chuyện dựa vào câu trả 
lời sau mỗi tranh vẽ.
- GV nhận xét.
* Đoạn 3:
- Quan sát tranh 5:
- Tranh 5 vẽ cảnh gì?
- Cho HS kể trong nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
b. Phân vai kể lại câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể theo vai từng tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3 Củng cố-Dặn dò:
- Gọi 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về kể chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị chuyện sau.
Hoạt động của trò
- 4 HS lên kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát nhận xét tranh 1.
- Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
- 5, 6 HS kể lại đoạn 1 câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Tranh 2: người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng.
+ Tranh 3: từng người con cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không sao bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa ra và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
- HS kể nhóm dôi.
- Gọi đại diện lên kể trước lớp.
-
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh 5.
- Những người con hiểu hiểu lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng em kể trong nhóm. 
- Đại diện lên kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chia nhóm phân vai kể chuyện theo tranh.
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một HS khá kể.
- Khuyên anh em trong gia đình phải biét thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
---------------------------------------
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 27: Câu chuyện bó đũa
A. Mục tiêu 
 Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : Nghe viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo ....đến hết. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt : l/n; i/iê; ăt/ ăc.
 - Kĩ năng Rèn kỹ năng nnghe viết đúng, đẹp.
 - Thái độ : GD cho HS lòng yêu thích môn học và đức tính cẩn thận.
 * Trọng tâm: Viết và trình bày sạch đẹp một đoạn trong bài : Câu chuyện bó đũa .Làm đúng các bài tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết bảng các trường hợp chính tả cần phân biệt?
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
* Hướng dẫn ghi nhớ nội dung:
- GV đọc đoạn viết.
- Đây là lời nói của ai với ai?
- Người cha nói gì với các con?
* Hướng dẫn trình bày:
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
b. Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:
c. HS viết bài vào vở.
d. Chấm chữa bài: Chấm 1/ 3 lớp nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS làm miệng tiếp sức.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/ iê.
 + Chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều là đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét giờ học.- Về viết bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát, kiểm tra sĩ số.
- Viết các từ ngữ: Câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi.
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. 
- Sau dấu hai chấm và dấu ghạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- 2 HS đọc: Điền vào chỗ trống:
- 2 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Đáp án: 
a. Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b. Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
- 2 HS đọc yêu cầu bài: tìm các từ:
- HS làm miệng tiếp sức.
Đáp án:
a. Ông bà nội, lạnh, lạ.
b. hiền, tiên, chín.
c. dắt, bắc, cắt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chơi: VD: lim, tìm hiểu, phím đàn, chúm chím, bím tóc
--------------------------------------------------------------
Tập viết
Tiết 14: Chữ hoa: M
A.Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng: "Miệng nói tay làm" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 -Kĩ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng viết chữ
 - Thái độ : HS yêu thích môn học và gíáo dục tính cẩn thận.
*/ Trọng tâm: Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng cụm từ ứng dụng
B. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu
c. Các hoạt động dạy học
	I. Tổ chức: Hát
	II. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con: L – Lá- GV nhận xét khen những em viết đẹp 
	III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : GV treo chữ mẫu và giới thiệu 
	 2/ Hướng dẫn viết chữ M
 Hoạt động của thầy
GV treo chữ mẫu 
 - Chữ M cao mấy li?
Hoạt động của trò
 HS quan sát chữ mẫu 
 - Cao 5 li
 - Chữ M được viết bởi mấy nét?
 - Được viết bởi 4 nét
 -Nêu cách viết chữ M?
 - N1: ĐB trên ĐK 2 viết nét móc ngược, ĐB ở đường kẻ 6.
 - N2: Đổi chiều bút viết nét thẳng đứng xuống ĐK 1
 - N3: Đổi chiều viết xiên xuống lượn lên ĐK 6
 GV tô lại chữ M trên mẫu
 - Học sinh quan sát
 - GV viết chữ mẫu M
 - Học sinh quan sát
 - Yêu cầu học sinh viết bảng con
 - Học sinh viết bảng con 2 lần , 1 học sinh lên bảng viết 
3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 - Học sinh đọc: Miệng nói tay làm
 - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ : nói đi đôi với làm 
 - Em hãy nêu độ cao các chữ?
 - Cao 2,5 li: G, M, y, l
 - Cao 1,5 li: Chữ t
 - Cỏc chữ cũn lại cao 1 li
GV hướng dẫn viết cụm từ ứngdụng
 - Học sinh quan sỏt
 - Hướng dẫn viết bảng con
 - Học sinh viết bảng: Miệng
 - Hướng dẫn viết vở
 - GV theo dõi giúp đỡ các em yếu kém , chậm 
 -GV chấm chữa bài 
 - Học sinh viết bài vào vở
3/ Củng cố và dặn dũ:
	-GV cho cả lớp xem một số bài viết tốt-Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Âm nhạc 
Tiết 14: Ôn tập bài hát : Chiến sĩ tí hon - Nhạc : Nguyễn Đình Nhu - Lời Việt Anh 
( GV âm nhạc soạn- dạy )
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018
Toán
Tiết 68: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : Củng cố về 15, 16,17,18 trừ đi một số và về kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ. Củng cố về giải bài toán và kỹ thuật xếp hình.
 - Kĩ năng : Rèn kỹ năng tính cho HS.
 -Thái độ : HS yêu thích học toán và vận dụng tính toán trong cuộc sống .
* Trọng tâm: Củng cố về các phép trừ có nhớ dạng 55-8; 56-7;37-8;69-9.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập.- Bảng con, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
 I. Ổn định tổ chức: 
 –I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm chữa bài tập 2 tiết trước.
- GV nhận xét, 
 III. Bài mới: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vở, đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 3: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu .
- GV nhận xét.
 3 Củng cố - Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hoạt động của trò
- HS theo dõi nhận xét.
- Tính nhẩm:
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 15 – 9 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 14 – 5 = 9
18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 13 – 9 = 4
- Tính nhẩm:
 15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 =7
 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7
- Đặt tính rồi tính:
-
35
-
81
-
72
-
50
 7
 9
36
17
28
72
36
33
- 2 HS đọc đề.
- Tóm tắt:
 Mẹ vắt được: 50 lít sữa
 Chị vắt ít hơn: 18 lít
 Chị vắt :? lít
 Giải 
 Chị vắt được số lít là:
 50 – 18 = 32 ( Lít)
 đáp số: 32 lít.
- HS đổi vớ kiểm tra kết quả.
----------------------------------------
Tập đọc
Tiết 42: Nhắn tin
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển. Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng : Rèn kỹ năng đọc đúng và hiểu nội dung bài.
 - Thái độ : GD hS yêu thích môn học và Giúp HS biết cách viết một tin nhắn ngắn gọn đủ ý.
 *Trọng tâm HS đọc trơn được hai mẩu nhắn tin .biết nghỉ hơi đúng, hợp lý .Hiểu nội dung bài .
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
 2. Hướng dẫn đọc:
a. Đọc mẫu.
b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu trong từng mẩu tin nhắn.
- Đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp 
+ Hướng dẫn ngắt giọng: 
- Đọc từng tin nhắn trong nhắn .
.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Đọc mẩu tin nhắn thứ nhất.
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho 
Linh bằng cách ấy?
Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì?
Câu 4: Đọc mẩu tin nhắn thứ hai.
- Hà nhắn Linh những gì?
Câu 5: Tập viết tin nhắn theo tình huống đã cho:
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn? 
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Cho HS thực hành viết tin nhắn.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS luyện đọc 2 mẩu tin nhắn theo nhóm.
5. Củng cố- Dặn dò: 
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về đọc bài.- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 HS đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- Phát hiện những tiếng từ khó đọc: Lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển.
- HS đọc nối tiếp từng tin nhắn.
+ Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ 
và làm bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
+ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bầi hát/ cho tớ mượn nhé.//
- Các nhóm thi đọc.- Lớp đọc đồng thanh
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một mảnh giấy.
Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến thì Linh không 
có nhà.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- HS thực hành viết tin nhắn.
- 5, 6 HS đọc tin nhắn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS luyện đọc theo nhóm.
-----------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 14: Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu: Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
A. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : Mở rộng, hệ thống vốn từ về tình cảm.
 - Kĩ năng : Rèn kỹ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì? Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
 - Thái độ : HS sử dụng đúng dấu câu, mẫu câu .
 * Trọng tâm: HS nắm được các từ về tình cảm, biết đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? Biết sử dụng dấu chấm .
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2, nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
 I. Ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu câu mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì?
- GV nhận xét cho điểm.
 III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt trả lời.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài sau rồi đọc câu mẫu.
- Gọi 3 HS đọc. Yêu cầu cả lớp làm nháp.
- Gọi HS nhận xét bài làm cuả bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung
- Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn 
cần điền dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, sau đó chữa bài.
- Tại sao lại điền vào dấu chấm hỏi vào ô trống 
thứ hai?
- GV nhận xét.
 3. Củng cố-Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức của bài.
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng: Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
- Đọc đề.
- Làm bài. 
- Nhận xét.
- HS đọc:
+Anh thương yêu em./ Chị chăm sóc em./ Em thương yêu anh./ Em giúp đỡ chị./
Chị em nhường nhịn nhau./ Chị emm giúp đỡ nhau./Chị em giúp đỡ nhau./ Chị nhường nhịn em./ Anh nhường nhịn em.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 Làm bài vào vở 
điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất và thứ ba. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai.
- Vì đây là câu hỏi.
 -------------------------------------
Thủ công
Tiết 14: Gấp, cắt, dán hình tròn.(Tiếp)
A. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. * Học sinh gấp , cắt, dán được hình tròn và trưng bày sản phẩm.
 - Kĩ năng : Gấp , cắt, dán được hình tròn đúng kĩ thuật.
- Thái độ : HS có hứng thú với giờ học thủ công.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu hình trong trên hình vuông, quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
- Giấy thủ công, bút màu. - Giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ho¹t ®éng cña thÇy
I.Ôn định:
II.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.Hoạt động dạy - học:
a.Cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán hình trßn.
- Nêu lại quy trình gấp, cắt, dán?
- Chia nhóm cho HS thực hành.
- Quan sát nhắc nhở chung.
b.Trưng bày sản phẩm:
- GV gợi ý hs có thể cắt, nhiều hình tròn rồi trang trí thành bông hoa hoặc chùm bóng bay
- Đánh giá nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS, kĩ năng thực hành làm sản phẩm.
- Về thực hành làm lại cho đẹp.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Ho¹t ®éng cña trß
Chuẩn bị cho tiết học.
+ 2 học sinh nêu:
- Bước1: Gấp hình
- Bước2: Cắt hình tròn
- Bước3: Dán hình tròn.
- HS thực hành theo nhóm bàn.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn nhóm có sản phẩm trang trí đẹp nhất.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập cho bài : Gấp, cắy, dán biển báo giao thông.
-------------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm2018
Toán
Tiết 69: Bảng trừ
A. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
 -Kĩ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
 - Thái độ : HS yêu thích học toán và vận dụng bảng trừ để tính . .
 *Trọng tâm: Củng cố các bảng trừ 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng toán học.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
 I. Ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên làm, lớp làm bảng con.
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét bài làm của 2 HS, cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nhận xét chốt kết quả đúng 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại, Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- Vở bài tâp, bảng con.
- Tính:
-
35
-
72
-
50
-
81 
 7
36
17
 9
28
36
33
72
- Tính nhẩm:
11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 
11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 
11 – 5 = 6 12 – 6 = 6 13 – 7 = 
11 – 6 = 5 12 – 7 = 5 13 – 8 = 
11 – 7 = 4 12 – 8 = 6 13 – 9 = 
11 – 8 = 3 12 – 9 = 3
11 – 9 = 2 
- HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi một số.
- Các bạn khác nhận xét. 
- Tinh:
HS lên bảng làm
 5 + 6 – 8 = 3 6 + 9 – 8 = 7
 8 + 4 – 5 = 7 3 + 9 – 6 = 6
 9 + 8 – 9 = 8 7 + 7 – 9 = 5
-----------------------------------------------
Đạo dức
Tiết 14 – Bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 1 )
( Giáo dục BVMT : Toàn phần )
A. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng 
 - Kiến thức : .HS biết: Một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì sao cần giữ gìn như vậy.
 - Kĩ năng : HS biết làm 1 số cụng việc cụ thể giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
 - Thái độ : HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-KNS: kĩ năng hợp tác với mọi người , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
B. Đồ dùng dạy học
GV: - Bài hát: em yêu trường em.Bộ tranh minh hoạ.Phiếu giao việc.
 - Tiểu phẩm: Bạn Hựng thật đáng khen.
HS: Vở BT .
C Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
A.Khởi động:
B.Nội dung:
1.HĐ1: Tiểu phẩm: Bạn Hựng thật đáng khen.
*Mục tiêu :HS hiểu được một việc làm cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
GV mời 1 số HS lên đóng tiểu phẩm
-Nêu câu hỏi thảo luận.
-Bạn Hựng đó làm gì trong buổi sinh nhật minh?
-Vỡ sao bạn Hựng làm như vậy.
GVKL:Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
 2.HĐ 2: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu : HS bày tỏ thái độ phù hợp với việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các tranh sau đó thảo luận.
_Em có đồng ý với việc làm của bạn không?
-Nếu là bạn em sẽ làm gi?
_ Thảo luận cả lớp: Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-GV KL:HĐ2
3. HĐ3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Gíup hs nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn HS làm vào VBT: Đánh dấu vào œ trước ý kiến em đồng ý.
GV KL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi người HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường yêu lớp và gíup các em được sinh họat, học tập trong môi trường trong lành.
4 .Củng cố dặn dò 
- HS đọc lại phần kết luận –HS về nhà học bài 
 Tiết 2
Hoạt động của trò
Cả lớp hát bài: Em yêu trường em.
HS đóng tiểu phẩm.
-HS trả lời.
HS quan sỏt tranh thảo luận.
- Đại diện cỏc nhúm HS trinh bày theo nội dung từng tranh.
-Vài HS nờu.
HS làm VBT 
 -HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do vì sao?.HS khác bổ sung.
I Tổ chức 
II. Các hoạt động dạy học 
1.HĐ1:Đóng vai xử lý tinh huống.
*Mục tiêu:HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể
* Cách tiến hành:
GVgiao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lý 1 tình huống
- Thảo luận cả lớp: Em thích nhân vật nào nhất? tại sao?
GVKL các tình huống.
 2.HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
 * Mục tiêu: HS biết được các việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp và nêu nhận xét.
-GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể , vừa sức để giữ gin trường lớp. Đó vừa là quyền vừa là bổn phận của các em.
3. HĐ3:Trò chơi Tìm đôi.
* Mục tieu: Giỳp HS biết làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* Cách tiến hành:
Gv hướng cách chơi và luật chơi.
GV nhận xét, đánh giá.
 * GV KL: Giữ gfn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi người HS để các em được sinh họat, học tập trong môi trường trong lành.
4 Củng cố dặn dò : hS nhắc lại kết luận 
 - Về nhà học bài- - Chuẩn bị bài sau 
Cả lớp hát bài: Em yêu trường em.
Các nhóm lên trình bày bày tiểu phẩm.
-HS trả lời.
HS quan sát và nêu
-HS xếp lại lớp học
-HS nêu ý kiến sau khi đã kê dọn.
-HS tiến hành chơi.
Chính tả
Tiết 28: Tiếng võng kêu
A/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng 
	- Kiến thức : Chép lại chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ : Tiếng võng kêu .
	- Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt: l/n, i/iê, ăt/ai.
 - Thái độ : GD các em tính cẩn thận và có ý thức viết đúng chính tả.
*/ Trọng tâm: Học sinh chép đủ, đúng, chính xác khổ thơ 2 của bài. Làm đúng các bài tập.
B/Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ
C/Các hoạt động dạy học.
	I. Tổ chức : Hát
	II. Bài cũ: Học sinh viết bảng các từ sau: Lên bảng, ấm no, lo lắng., mải miết , hiểu biết , chim sẻ ,
 - GV nhận xét 
	III. Bài mới: 
	1/ Giới thiệu bài và ghi đầu bài
	2/ Hướng dẫn viết chính tả.
 Hoạt động của thầy
 - Giáo viên treo bảng phụ, đọc bài
 - Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu ?
 Hoạt động của trò
- Học sinh đọc lại bài (2 em)
 - Tóc bay phơ phất , vương vương nụ cười .
 - Chữ đầu các dũng thơ viết như thế nào?
 - Viết hoa lùi vào 2 ô c

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc