Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 (Bản 2 cột)
I-MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. Giải được bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Áp dụng và giải toán nhanh, chính xác.
II-ĐỒ DÙNG:
-GV: SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
học - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp 65 – 8 = 57, 66 – 7 = 59, 47 – 8 = 39, 78 – 9 = 69 HĐ cả lớp - HS nghe, phân tích đề -Ta thực hiện tính trừ: 65 –38 -1 em nêu cách đặt -1 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 65 -38 27 - 3 hs nhắc lại, lớp nhắc lại. -3hs lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 46 57 78 -17 -28 -29 29 29 49 -3 hs nhắc lại. - 1 hs đọc đề: Tính - 5 hs lên điền ( cột 4,5 dành cho hs khá) a) 58, 37, 49, 36, 8 b)48, 59, 47, 48, 17 c)79, 49, 19, 48, 29 - 4 hs trả lời - 1 hs đọc đề: Điền số -Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của từng phép tính. 20 30 86 - 6 -10 -2 hs làm việc theo nhóm. -Đại diện dãy 4 em lên điền ( 2 hs khá làm 2 ý sau) - 1 hs đọc đề toán giải - 2 hs trả lời Bà : 65 tuổi Mẹ kém hơn : 27 tuổi Mẹ : tuổi ? - HS làm vở - 1 hs lên bảng -4 em lên tìm kết quả đúng của các phép tính: 56-18, 65-27, 68-39, 57-49. Môn: Kể chuyện Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2). II.Phương tiện dạy học: Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: ( 1 phút): 2. Khởi động: ( 5 phút) - Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét. 3 .Bài mới ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: * Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan : 5 bức tranh. - Phần 1 yêu cầu gì ? - GV theo dõi. - GV cho HS nêu nội dung mỗi tranh. - Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình. - GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - GV nhận xét. - Kể trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. * Phân vai, dựng lại câu chuyện. - Gợi ý cách dựng lại câu chuyện - GV nêu yêu cầu, dành cho đối tượng HS khá giỏi. - Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4.Củng cố, dặn dò: ( 4 phút) Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học - 2 em kể lại câu chuyện . Câu chuyện bó đũa - Quan sát. - 1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. - 1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. Tranh 1 : Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn. Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con. Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4 : Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng. Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha. - 1 em kể mẫu theo tranh 1. - Quan sát từng tranh. - Đọc thầm từng gợi ý dưới tranh. - Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hết 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Nhận xét. - Sắm vai : - HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) - HS sắm vai ông cụ than khổ. - Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. - Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Môn: Toán Bài: 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I-MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. Giải được bài toán có một phép trừ dạng trên. - Áp dụng và giải toán nhanh, chính xác. II-ĐỒ DÙNG: -GV: SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK, vở, đồ dùng học tập . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, GTB(4’) - Yêu cầu tính: 65 – 8, 66 – 7, 47 – 8, 78 – 9 Và nêu cách đặt , cách thực hiện. - Nhận xét àGTB 2. Bài mới (28’) *Phép trừ : 65 – 38 -Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm thế nào? - Yêu cầu hs đặt và thực hiện -Cho hs thực hiện. -Nhận xét , sửa sai. - Em hãy nêu cách đặt và thực hiện * Phép trừ 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 -Yêu cầu nêu cách đặt và cách thực hiện. -Nhận xét sửa sai. - Em hãy nêu cách đặt và thực hiện * Bài tập Bài 1: Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu hs làm vào vở -Yêu cầu lên bảng điền kết quả -Nhân xét, nêu cách thực hiện. Bài 2: Yêu cầu đọc đề -Gợi ý : Số cần điền vào hình vuông , hình tròn.Trước khi điền chúng ta phải làm gì? 86 - 6 -10 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 em - Yêu cầu đại diện 2dãy lên bảng điền( mỗi dãy có 2 em khá). -Nhận xét khen thưởng. Bài 3: Yêu cầu đọc đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu hs làm vở. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3’) -Tổ chức chơi trò “ Trồng nấm” ( Nếu còn thời gian). - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp 65 – 8 = 57, 66 – 7 = 59, 47 – 8 = 39, 78 – 9 = 69 HĐ cả lớp - HS nghe, phân tích đề -Ta thực hiện tính trừ: 65 –38 -1 em nêu cách đặt -1 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 65 -38 27 - 3 hs nhắc lại, lớp nhắc lại. -3hs lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 46 57 78 -17 -28 -29 29 29 49 -3hs nhắc lại. - 1 hs đọc đề: Tính - 5 hs lên điền ( cột 4,5 dành cho hs khá) a) 58, 37, 49, 36, 8 b)48, 59, 47, 48, 17 c)79, 49, 19, 48, 29 - 4 hs trả lời - 1 hs đọc đề: Điền số -Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của từng phép tính. 20 30 86 - 6 -10 -2 hs làm việc theo nhóm. -Đại diện dãy 4 em lên điền( 2hs khá làm 2ý sau) - 1 hs đọc đề toán giải - 2 hs trả lời Bà : 65 tuổi Mẹ kém hơn : 27 tuổi Mẹ : tuổi ? - HS làm vở - 1 hs lên bảng -4 em lên tìm kết quả đúng của các phép tính: 56-18, 65-27, 68-39, 57-49. Môn: Tập đọc Bài: NHẮN TIN TCT:42 I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Phương tiện dạy học: sgk & sgv III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 4 phút) - Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Câu chuyện bó đũa. - Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét. 2 .Bài mới ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu. - GV gọi HS đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó : Đọc từng mẫu nhắn tin : - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghĩ. - Hướng dẫn luyện đọc câu : Đọc trong nhóm . - GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng mẫu tin nhắn kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài. Câu 1: - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? Câu 2: - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì ? Câu 4: Hà nhắn Linh những gì? Câu 5: Em phải viết nhắn tin cho ai ? - Vì sao phải nhắn tin ? - Nội dung nhắn tin là gì? - GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở. - Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, đủ ý. - GV gọi HS đọc lài bài. 4.Củng cố: ( 4 phút) Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin? - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc và TLCH. - Nhắn tin. - Theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, . - HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn tin. - Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// - Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - Chia nhóm: đọc từng mẫu trong nhóm. - Thi đọc giữa đại diện các nhóm. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh. - Lúc Hà đến Linh không có nhà. - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. - Cho chị. - Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, - Em đã cho cô Phúc mượn xe. - Viết vở BT.VD.Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : Thanh. - Khi muốn nói điều gì mà không gặp người đó,ta có thể viết lời nhắn. - Tập đọc lại bài. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ TCT: 14 I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - HS khá, giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc. * Kĩ năng sống - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ngộ độc. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II.Phương tiện dạy học:sgk & sgv III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 5 phút) - Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? - Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương. 2 .Bài mới ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận. - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm, theo gợi ý. - Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ? - Nhận xét. - GV hỏi: Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ? - GV kết luận: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu,dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc. * KNS: Làm việc theo nhóm . - GV yêu cầu HS quan sát tiếp các hình còn lại và trả lời câu hỏi: - chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó? GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần: - Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi qui định, xa tầm với trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình. - Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa hoặc hóa chất khác. - Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, dán, chuộtđụng vào thức ăn dù còn sống hay đã chín. Hoạt động 3 : Đóng vai. - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV theo dõi giúp đỡ nhóm . Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì . 4.Củng cố dặn dò: (4 phút)Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học 3 HS trả lời. - Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Bạn khác góp ý bổ sung. + ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra. + ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo + dầu hỏa, thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn. - 2 em nhắc lại. - Quan sát hình 4,5,6/ tr 31 - Nhóm Thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác góp ý: sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt. - 2 HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm. - Các nhóm nêu tình huống. - Thảo luận đưa ra cách giải quyết. - Cử các bạn đóng vai. - Sắm vai (HS đóng vai) - Cẩn thận khi sử dụng . Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP. I-MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Giải bài toán về ít hơn. - Vận dụng làm toán nhanh, đúng. II-ĐỒ DÙNG: -GV: 4 mảnh bìa hình tam giác (bài 5) -HS: SGK,đồ dùng học tập . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, GTB(5’) - Yêu cầu tính: 75- 38; 56 – 17; 57 – 38; 88- 29 - Nhận xét, GTB 2. Bài mới Bài 1: Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu choi trò chơi truyền miệng : -Nhận xét Bài 2: Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu hs làm phiếu cá nhân -Vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 = 9 - Nhận xét Bài 3: Yêu cầu đọc đề - Em hãy nêu cách đặt tính 35 – 7, 81 – 9, 72 – 36, 50 – 17 - Yêu cầu làm bảng con. Bài 4: Yêu cầu đọc đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Yêu cầu hs làm vở - Nhận xét Bài 5: Yêu cầu đọc đề : Trò chơi xếp hình -Yêu cầu đại diện nhóm thi xếp . + Xếp hình chữ nhật, hình ngôi nhà, hình vuông - Nhận xét các nhóm xếp 3. Củng cố (3’) -GV nhắc lại cách tính -Nhận xét tiết học . - 2hs lên bảng, lớp làm bảng con 75- 38 = 37; 56 – 17 = 39; 57 – 38 = 19; 88- 29 = 59 - 1 hs đọc đề: Tính nhẩm - Hs nối tiếp nêu kết quả :9, 9, 9, 9 ; 6. 8, 9, 7.. - 1 hs đọc đề: Đặt tính -Làm phiếu cá nhân 2 HS lên bảng 1hs TB, 1 HS giỏi 15-5-1 = 9 16-6-3 = 7 15-6 = 9 16-9 = 7 -Nêu - 1 hs đọc đề: Tính - 2 hs nêu -Lớp làm bảng con, 3 hs lên bảng - 1 hs đọc đề - 2 hs trả lời Mẹ vắt : 50 lít sữa bò Chị vắt ít hơn : 18 lít sữa bò Chị vắt: lít sửa bò? - HS làm vở - 1 hs lên bảng - 1 hs đọc đề: Tam giác (hs khá) -2 nhóm thi xếp. Môn: Chính tả (Nghe viết) Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được bài tập (2) a/b/c, hoặc bài tập (3) a/b/c hoặc bài tập do GV soạn. II.Phương tiện dạy học: sgk & sgv III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2 .Bài mới ( 30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b. Nghe – viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết, gọi HS đọc lại. - Đây là lời của ai nói với ai? - Người cha nói gì với các con ? - Lời người cha được viết sau dấu câu gì ? - Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Yêu cầu gì? GV yêu cầu HS làm bài tập lựa chọn. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu gì ? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) Tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng viết: câu chuyện, yên lặng, dung dẻ. - Viết bảng con. - Chính tả (nghe viết) : Câu chuyện bó đũa.. - Theo dõi, 2 HS đọc lại. - Lời của cha nói với con.. - Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu. - Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng. - 1 em đọc đoạn viết. - HS nêu từ khó: liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh. - HS luyện viết bảng con các từ khó. - Nghe và viết vở. - Soát lỗi, sửa lỗi. - Điền i/ iê vào chỗ trống. - 3 em lên bảng. Lớp làm vở. 3 c, ắt/ắc: Chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc. - Cả lớp đọc lại. - Điền i/ iê, ăt/ ăc - 1 em lên bảng . Lớp làm vở BT. 3 c, dắt- bắc- cắt. - HS lắng nghe Môn: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT 1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II.Phương tiện dạy học:sgk & sgv III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) - Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? - Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? - Nhận xét 2 .Bài mới ( 30 phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Bài 1 :Cho HS thảo luận theo nhóm đôi ,sau đó đứng tại chỗ trả lời miệng. - GV hướng dẫn sửa bài. - Nhận xét. Bài 2 : GV nêu yêu cầu BT. Cho HS làm vào bảng nhóm, gọi vài nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. - Hướng dẫn: Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. - Gợi ý: Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? - GV: mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè. Bài 3 : (Viết) Cho hs làm vào vở BT. - Nhận xét. Chốt lời giải đúng. 3.Củng cố: ( 4 phút) Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình. Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời miệng. - Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,.. - Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. - Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. - Từ ngữ về tình cảm gia đình. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Lớp làm nháp. - 1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, - Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng. Ai Làm gì? Anh khuyên bảo em. Chị chăm sóc em. Em chăm sóc chị. Chị em trông nom nhau. Anh em trông nom nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Anh em giúp đỡ nhau. - Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - HS làm vào vở BT - 3 em đọc lại theo dấu câu. - 2- 3 em đọc lại. - 1 em trả lời. - 2 em nêu : thương yêu, kính yêu. - Em xếp lại chăn màn. Môn: Toán Bài: BẢNG TRỪ I.Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. II-ĐỒ DÙNG: - GV : Bảng phụ bài 3 - HS : SGK đồ dùng học tập. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, GTB - Yêu cầu tính: 61 – 9 ; 78 – 49; 67 – 39 - Em hãy nêu : Để tính kết quả phép tính trên ta vận dụng bảng trừ nào? -Nhận xét 2. Bài mới *Bảng trừ : Bài 1: Yêu cầu đọc đề - Trò chơi: Thi ai nhanh nhất - Khi GV ra lệnh thì đại diện nhóm thi làm - Nhận xét các nhóm Bài 2: Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu hs làm bảng - Em hãy nêu cách tính của 5 + 6 – 8 , 9 + 8 – 9 ,3 + 9 – 6 -Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu quan sát mẫu - Hình mẫu có hình gì? - Yêu cầu hs tự vẽ. - Nhận xét 3. Củng cố -Trò chơi: “ Tiếp sức” thi lập bảng trừ cho sẵn - Nhận xét tiết học. - 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con 61 – 9 = 52 ; 78 – 49 = 29; 67 – 39= 28 -Hs nêu. HĐ cá nhân, nhóm - 1 hs đọc đề: Tính nhẩm - Đại diện nhóm,lên điền bảng trừ - Hs đọc lại từng bảng trừ - 1 hs đọc đề : Tính - 2 em làm lần lượt. (hs khá làm cột 2,3) 5 + 6 – 8 =3, 9 + 8 – 9=8 ,3 + 9 – 6=6 -Nêu yêu cầu: Tam giác, hình vuông (HS khá) - HS quan sát - Tam giác, hình vuông - Hs vẽ, đổi chéo kiểm tra -Thi lập bảng trừ 7, 9 Môn: Tập viết Bài: CHỮ HOA: M I – MỤC TIÊU - Biết viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Miệng nói tay làm (3 lần). - Viết đúng kiểu cở, mẫu và khoảng cách trình bày sạch đẹp . - Rèn tư thế ngồi viết đúng thẳng . II-ĐỒ DÙNG: -GV:Mẫu chữ, -HS:Vở tập viết ,đồ dùng học tập III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới * Hướng dẫn viết chữ hoa -HD quan sát mẫu, quy trình - GV treo mẫu chữ - Chữ M cao, rộng mấy dòng li, gồm những nét nào? -GV vừa giảng , vừa tô màu chữ . - Yêu cầu hs viết vào không trung, và bảng con chữ M (cỡ vừa) , M (cỡ nhỏ) - GV theo dõi . * Quan sát , nhận xét cụm từ: - Yêu cầu đọc cụm từ . - Cụm từ có nghĩa gì? - Cụm từ gồm mấy tiếng? - Yêu cầu hs nhận xét độ cao các con chữ cái trong cụm từ? - Khi viết M với I ta viết nối nét thế nào? - Yêu cầu viết chữ Miệng (cỡ vừa) vào bảng con . - GV theo dõi sửa sai * Hướng dẫn viết vào vở : - GV hướng dẫn viết đúng mẫu, cỡ. M( 1 dòng ) M ( 1 dòng) Miệng (1 dòng) Miệng (1 dòng) Miệng nói tay làm (3 lần) - Nhận xét 3. Củng cố -GV nhắc lại một số kĩ thuật viết chữ . -Nhận xét tiết học - HS quan sát - Cao , rộng 5 dòng li - 4 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên thẳng, nét móc xuôi phải - HS viết không trung, viết vào bảng con - 1 hs đọc - Lời nói đi đôi với việc làm - 4 tiếng - HS nêu -Từ điểm dừng của M nối nét sang i không nhấc bút. - HS viết bảng con - HS viết vào vở đún
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_ban_2_cot.doc