Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trương Văn Phong
I /MỤC TIÊU :-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x- a = b( với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .
-Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
-Vẽ được đoạn thẳng ,,xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên của 2 đoạn thẳng đó
*Bài tập cần làm bài 1 (a,b,d,e ),bài 2 (cột 1,2,3) ,bài 4.
II /CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 và BT4. 10 ô vuông bằng bìa
-Bảng con, 3 bảng phụ.
III /Các hoạt động dạy và học :
n xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? b/ Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét 4. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. -2 em kể lại câu chuyện . -Sự tích cây vú sữa. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. -Nhiều em khác kể lại. -Thực hành kể theo từng cặp. -Nhận xét bổ sung nhau. -Một số em trình bày trước lớp. -Tập kể theo nhóm -HS nối tiếp nhau trả lời. -Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở :”Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!” -4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. BUỔI SÁNG TIẾT 4 : TỰ HỌC TOÁN :LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : - Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh khá và Giỏi . Dưới dạng toán tìm số bị trừ, hình tam giác. Giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1. Bài cũ 2. Bài mới: Bài 1: Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 28 thì bằng 32. Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng: A. 4 B. 28 C. 60 Bài 2: Tìm x x - 9 = 24 x – 5 = 8 x - 20 = 35 x – 5 = 17 Bài 3: Đặt tính rồi tính 13 – 9 13 – 0 13 – 4 13 – 7 43 – 9 33 – 5 73 – 6 93 – 8 Bài 4: Năm nay bác ba 43 tuổi, bác Tư kém bác Ba 5 tuổi, bác Hai hơn bác tư 9 tuổi. Hỏi: Năm nay bác Tư bao nhiêu tuổi? Năm nay bác Hai bao nhiêu tuổi? - GV nhận xét, chữa lỗi. Bài 5: Có bao nhiêu hình tam giác? a. có 4 hình tam giác. b. có 6 hình tam giác. c. có 7 hình tam giác. d. có 8 hình tam giác. 3. Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . Dặn bài tập về nhà. - Lớp làm bài vào vở C. 60 – 28 = 60 Giải: Năm nay tuổi bác Tư là: 43 – 5 = 38 (tuổi) Năm nay tuổi bác hai là: 38 + 9 = 47 (tuổi) Đáp số: a. 38 tuổi b. 47 tuổi. - D: có 8 hình tam giác. - Học sinh nhắc lại các dạng bài tập . TUẦN 12 Thø 4 ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2019 BUỔI SÁNG TIẾT 1 : TOÁN Bài: 33 – 5 I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. (Giảm BT 4) II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 33 - 5 = ? -Viết bảng : 33 – 5 = 28. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. Bài 1: -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ? -Nhận xét 4.Củng cố-dặn dò : Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -32 – 8. -Nghe và phân tích. -33 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính. -1 em trả lời. -Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 24 que tính. -33 – 5 = 28 -Vài em đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -HS trả lời. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 -Đọc đề. -Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -3 em làm . -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Học cách đặt tính và tính 33 – 5. BUỔI SÁNG TIẾT 3 : TN&XH ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU : - Kể tên một số đồ dùng của gai đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngắn nắp. - HS khá/ giỏi: Biết phân loại một số đồ dung trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt... * GDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quang nhà ở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 26.27. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ : -Em kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ? -Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Đồ dùng trong gia đình. - Gv ghi bảng – gọi Hs nhắc lại. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. A/ Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3/ tr 26 a/ Thảo luận : -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? -Nhận xét. b/ Làm việc nhóm: -Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/ tr 45) -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện. -GV kết luận (SGV/ tr 45) - GD BVMT: Giúp HS nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở. Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình. -Trực quan : Hình 4,5,6/ tr 27. -GV yêu cầu làm việc từng cặp. -Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? -Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì? -Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? -Làm việc cả lớp. Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. -GV nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 4.Củng cố : - Tiết TNXH hôm nay các em được học bài gì? - Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. - Hát vui. -Gia đình. -HS làm phiếu. -Đồ dùng trong gia đình. -Quan sát. -Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng. -Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát. -Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2-3 em nhắc lại. -Làm vở BT. -Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp. -Học bài. TUẦN 12 Thø 5 ngµy 21 th¸ng 11 n¨m 2019 BUỔI SÁNG TIẾT 1 : TOÁN Bài: 53 – 15 I.Mục tiêu : - Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) . - Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để cóhình vuông. (Giảm BT 3) II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : : Ghi : 73 – 6 43 – 5 x + 7 = 53 -Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15 *Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 * Tìm kết quả ? -53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ? -Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? -15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? -Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời. -Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que. -53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ? -Vậy 52 – 28 = ? -Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. *Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 53 - 15 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 :Cho HS lên bảng làm. Ơ dưới làm bảng con. 83 – 19 63 – 36 43 - 28 Bài 2 : Cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở, GV thu một số bài nhận xét -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 4 : Vẽ mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? 4.Củng cố : -Nêu cách đặt tính và thực hiện: 53 - 15 ? -Giáo dục: tính cẩn thận. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Xem lại cách đặt tính và thực hiện. -3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con. 53 - 15 -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 - 15 -Thao tác trên que tính. -53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. -15 que tính. -1 chục và 5 que rời. -Thao tác trên que tính theo GV -Vậy 53 – 15 = 38. -Đặt tính : Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 -15 sao cho thẳng cột với 3 và 38 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. -Nghe và nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 63 83 53 -24 -39 -17 39 44 36 -1 em nêu : Hình vuông. -4 điểm. -Vẽ hình -Học bài. Làm bài : 43 – 17, 53 – 38, 73 – 19, 83 – 46. BUỔI SÁNG TIẾT 2 : TẬP ĐỌC Bài: MẸ I.Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). -Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn. -Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS lần lượt lên đọc bài sự tích cây vú sữa trả lời câu hỏi -Nhận xét, 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó. Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -Học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét 4.Củng cố –dặn dò: -Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -3 em đọc và TLCH. -Mẹ. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó. -Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) -2 em nhắc lại : Con ve, võng. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt -1 em đọc đoạn 2. -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. -1 em đọc toàn bài. -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. -HS tự đọc nhẩm bài thơ. -3 em đọc thuộc lòng. -Nhóm cử đại diện thi đọc. -Tập đọc bài. -HS trả lời. -Tập đọc bài. BUỔI SÁNG TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. -Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. * BVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng. Bài 1:Yêu cầu gì ? -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. yêu thương quý mến kính -GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. -Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) -GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. Bài 3 : Tranh -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. -Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. -Trực quan : 4 Băng giấy -Nhận xét. 4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài. -Làm phiếu BT. -Cái chổi- để quét nhà, -Tưới cây kiểng – giúp ông, -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. -1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng. 2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp. -3-4 em đọc lại kết quả đúng. -1 em đọc đề. -2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp. -Sửa bài. -Quan sát. -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét. -Đọc thầm. -4 em lên bảng làm -HS sửa bài. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT. -1 em trả lời. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. BUỔI SÁNG TIẾT 4 : ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG I. Mục tiêu: - Biết gọi tên và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. - Hs hát chuẩn xác và tập biểu diễn. - Giáo dục học sinh yêu thích các nhạc cụ dân tộc II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách. - Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc. 2. Học sinh - Vở ghi, sgk III. Phương pháp giảng dạy - Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập, trực quan IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1.Ổn định tổ chức. Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng biểu diễn. - Gv nhận xét. Bước 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng. - Gv giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình. - Gv đàn cho hs hát. - Gv cho tổ, nhóm hát. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại. - Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho nhóm, tổ hát và gõ đệm theo nhịp. - Gv chia lớp thành 4 nhóm, hát kết hợp trò chơi. - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Gv vận động phụ hoạ mẫu. - Gv hướng dẫn hs từng động tác đồng thời thực hành cùng hs. - Gv cho hs hát và vận động. - Gv sửa sai cho hs ( nếu có ). - Gv cho nhóm, tổ hát và vận động. - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 vận động phụ hoạ và ngược lại. - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. Bước 4.Củng cố: -? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào? - Gv củng cố lại nội dung bài học. - Gv đàn cho hs hát lại bài hát. Bước 5.Dặn dò: - Nhắc hs về học bài. - Xem trước bài mới. - Hs lắng nghe - Hs hát. - Tổ, nhóm hát. - Hs hát và gõ đệm theo nhịp - Nhóm, tổ hát và gõ đệm theo nhịp - Hs biểu diễn. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát. - Hs vận động phụ hoạ. - Hs hát và vận động. - Nhóm, tổ thực hiện. - Hs biểu diễn. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TẬP VIẾT Bài: CHỮ HOA K I.Mục tiêu: - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ. - Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau. - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. -Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_truong_van.docx