Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Thủy
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).Còn thời gian HS trả lời câu hỏi 5.
- Giáo dục HS biết kính trọng, yêu quý bố mẹ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
huộc dạng toán gì? - Cho HS tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS nắm bài tốt. - 3, 4 HS đọc. - HS lắng nghe, phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 13 - 5. - HS nêu kết quả + cách bớt : 13 que tính, bớt 5 que tính, còn 8 que tính. - HS nêu : 13 - 5 = 8 - 1 HS lên bảng tính, dưới lớp làm vào bảng con. - 13 5 8 - HS nối tiếp nêu kết quả của các phép tính. 13- 4 = 9 13 - 5 = 8 13 - 6 = 7 13 - 7 = 6 ... - HS nhẩm học thuộc các phép tính. - HS thi đua học thuộc. - HS nối tiếp nhau nêu. Nhận xét: 9 +4 = 4 + 9 vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi; Lấy tổng trừ số hạng này ta được số hạng kia. - 3, 4 HS đọc lại bảng 13 trừ đi một số. - HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng đặt tính và tính. KQ: 7; 4; 6; 9; 8 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. KQ: a) 4 ; b) 7; c) 5 - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán. - Dạng toán tìm hiệu - 1 HS lên bảng chữa bài - Một số HS nêu miệng bài giải. Đáp số: 7 xe đạp - HS đọc. ________________________________________________ Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, HS biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Rèn kĩ năng nói, nghe nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Cảm nhận tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi các ý tóm tắt của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể chuyện. Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em? - GV giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện: kể đúng ý, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. - GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể. * Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt. - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - Gv gọi HS kể trước lớp. - Nhận xét về giọng kể, nội dung * Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) - GV nêu yêu cầu 3. Củng cố dặn dò: - GV khen những HS kể hay. - Về kể lại truyện cho người thân nghe. 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện "Bà cháu" - HS quan sát tranh 2 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. 1HS đọc gợi ý, lớp đọc thầm. - HS tập kể theo nhóm (mỗi em kể theo một ý nối tiếp nhau) - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - HS thi kể. ________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 Sáng Chính tả NGHE - VIẾT: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. PHÂN BIỆT NG/NGH, CH/TR I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. + Làm đúng các bài tập phân biệt: ng/ ngh; tr/ ch. + Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. - Rèn cho HS kỹ năng viết đúng đẹp . - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: “lên thác xuống ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ , cây xanh”. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc đoạn viết. Gọi 1 HS đọc lại. + Đoạn văn nói về điều gì ? + Cây lạ được kể như thế nào ? + Những câu văn nào có dấu phẩy? Đọc lại những câu đó? + Trong hai câu văn này, dấu phẩy được dùng để làm gì? - Yêu cầu HS tìm từ khó luyện viết . - GV đọc cho HS viết bài . - Đọc soát lỗi. - Thu bài ghi nhận xét 2.3. Bài tập: Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài. + Nêu quy tắc chính tả phân biệt ng/ ngh? * Củng cố: Quy tắc phân biệt ng/ngh. Bài 3a: + Nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu rút ra quy tắc chính tả phân biệt ch/ tr. 3. Củng cố dặn dò: + Nêu quy tắc chính tả phân biệt ng/ngh? - Nhận xét tiết học . - Về nhà học lại bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc lại. Lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. - Dùng để ngăn cách giữa các ý trong câu, giữa các sự việc xảy ra liên tiếp trong câu. - 2 HS lên bảng cả lớp viết bảng con: lá, nở trắng, rung, trào ra, da căng mịn. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra. Điền vào chỗ trống ng hay ngh. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. + người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - HS nêu: Viết bắng ngh khi đi sau nó là i, e, ê. Viết bằng ng trong các trường hợp còn lại. - Điền vào chỗ trống ch hay tr. a) ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - HS nêu: Phân biệt ch hay tr cần căn cứ vào nghĩa của từ. - HS trả lời: + ngh: i, e, ê. + ng: a; o; ô; u; ư; - HS nghe dặn dò ___________________________________________________ Toán 33 - 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33- 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng( đưa về phép trừ dạng 33-5). - Hứng thú tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời; bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung. Hoạt động 1: Hình thành 33 - 5 - GV nêu bài toán: Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu phép tính. - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả bằng que tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính. 33 * 3 không trừ được 5, 13 trừ 5 bằng 8, - 5 viết 8, nhớ 1. 28 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở.( Lưu ý HS cách đặt tính ) - GV nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng. - Gọi HS nhắc lại cách tính. Bài 2: (a) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: ( a, b) - Gọi HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS nêu rõ yêu cầu cần tìm gì? (số hạng hay số bị trừ cách tìm như thế nào). - Yêu cầu HS làm vở. - GV thu vở nhận xét, đánh giá, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * BT2( b, c), BT3( c), BT4 cho HS ( nếu còn thời gian). 3. Củng cố dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép trừ 33- 5? - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thuộc bảng 13 trừ một số. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - 33 - 5 - HS sử dụng tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhắc lại cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở. - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bảng con. - HS nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ rồi làm bài. - HS làm bài vòa vở, 2HS lên bảng chữa bài. - HS so sánh kết quả nhận xét. - 1 HS nhắc lại. ____________________________________________________ Tập đọc MẸ I . Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2 /4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5) - Kĩ năng đọc đúng, đọc hay - Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dũng thơ cuối) *GDKNS: Câu hỏi 2:Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ II .Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng - Bài thơ để học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - Tìm những từ ngữ khó đọc và ngắt, nghỉ? - Nêu cách ngắt nhịp thơ? - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từng đoạn - GV giải thích: con ve,võng - HS nói tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm và trước lớp. - Thi đọc từng đoạn. - HS đọc chú giải SGK - Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thàm bài và trả lời câu hỏi. Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ? *Câu hỏi 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhậnđược cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ Câu 3: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV cho HS đọc thuộc lòng bằng cách xóa dần. - Gọi 1 HS đọc toàn . - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Củng cố dặn dò: - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - Biết giúp đỡ cha mẹ những việc phù hợp - 3 HS đọc bài - HS nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tìm và đọc: lặng rồi, nắng oi, lời ru, đêm nay. - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc đoạn bà và trả lời. - Ve lặng đi vì mệt, mẹ đưa võng quạt cho con mát. - Mẹ ru cho con ngủ. - Được so sánh với ngôi sao thức, ngọn gió mát lành. - HS tự nhẩm bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. - HS trả lời. __________________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Sáng SINH HOẠT TẬP THỂ CHÀO MỪNG 20/11 _______________________________________________________ Chiều Nghỉ Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Sáng Toán 53 - 15 I. Mục tiêu - Giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số trừ dạng x - 18 = 9. Biết vẽ hình vuông theo mẫu. - Tự tin làm toán chính xác. II. Chuẩn bị: - Que tính; BC III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại bảng trừ 13 trừ đi một số 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: + Cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 - 15 - GV nêu vấn đề tương tự bài 52 - 28 - GV hướng dẫn cách làm như hình vẽ của bài học - Hướng dẫn đặt tính cột dọc 53 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 - 15 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 38 * 1 cộng 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. + Thực hành Bài 1: (dòng 1) - Yêu cầu HS thực hiện SGK, bảng. - Củng cố về đặt tính. Bài 2: - Lưu ý cách đặt phép tính, củng cố về tính hiệu. Bài 3: ( a) - Nhận xét, đánh giá, củng cố về tìm số bị trừ. Bài 4: GV vẽ mẫu lên bảng. - Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông phải nối mấy điểm với nhau? 3. Củng cố dặn dò: - Thi trả lời nhanh kết quả phép tính của bạn. - Nhắc HS học thuộc các bảng trừ đã học - HS thao tác trên que tính, lấy ra - 15 que tính. - HS có thể nêu nhiều cách khác nhau. - HS nêu kết quả - HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách trừ. - HS thực hiện SGK, bảng. - Nhận xét, nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét. - Nêu cách làm. - HS nhìn hình vẽ rồi lần lượt trả lời. - Hình vuông. - 4 điểm - HS tự vẽ - Thực hiện cặp đôi. _______________________________________________ Chiều Tập viết BÀI 12: CHỮ HOA : K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). - Viết chữ K đúng mẫu, nối chữ đúng quy định. - Có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Chữ K hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa I, Im. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét chung và đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Nội dung bài học: HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu chữ mẫu: - Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét: - Chữ hoa K cao mấy li? rộng mấy li? - Chữ hoa K gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV viết mẫu chữ K trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên ĐK6. Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái, khi chạm ĐK1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK5 để viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong và tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét móc 2 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK2. - Yêu cầu HS viết chữ hoa K trong không trung và bảng con. * GV giúp đỡ HS viết chữ hoa - GV nhận xét và uốn nắn. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: + GV treo bảng phụ giới thiệu câu ứng dụng: Kề vai sát cánh. - Cụm từ này nói lên điều gì? + HD quan sát, nhận xét: - Những con chữ nào cao 2,5 li? Con chữ nào cao 1,5 li? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Chữ nào viết hoa? Vì sao? - GV viết mẫu chữ Kề trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. - GV nhận xét, uốn nắn. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu bài viết. - Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS HĐ4: Thu vở nhận xét: - Thu 8-9 bài. - Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách viết chữ hoa K? - Nhận xét giờ học. Y/c HS về nhà luyện viết lại và chuẩn bị bài sau hoàn thành bài tập viết chữ hoa K - 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - HS quan sát, đọc. - Chữ K cao 5 li (6 đường kẻ); rộng 5 li. - Chữ hoa K gồm 3 nét: Nét 1 và nét 2 giống như ở chữ hoa I; nét 3 là sự kết hợp của hai nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS quan sát và nhắc lại cách viết chữ hoa K - HS viết chữ hoa K vào bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - Ý nói sự đoàn kết bên nhau để làm việc. - Chữ K, h cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. - Chữ Kề vì đứng ở đầu câu. - HS luyện viết trên bảng con. - HS theo dõi. - HS viết bài trong vở. - HS theo dõi. - HS nêu lại cách viết chữ hoa K. - HS lắng nghe. _________________________________________________ Luyện viết BÀI 12: CHỮ HOA K I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa K ( 3 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng: (1 dòng cỡ nhỏ). HS biết cách nối các con chữ , viết đẹp ,viết đúng cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh (3 lần). - HS viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. - GV giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị - Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho HS viết chữ hoa I. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài ghi bảng. 2.2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa . - GV đưa ra mẫu chữ . ( Đồ dùng) - GV giới thiệu mẫu chữ. + Chữ hoa K gồm mấy nét? Là những nét nào? + Chữ K có nét giống chữ nào? - GV viết trên không , tô vào chữ mẫu - Cho HS viết trên không rồi viết bảng con . - GV viết mẫu rồi hướng dẫn HS viết. - GV nhận xét sửa cho HS . 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Cho HS nêu cụm từ ứng dụng ? Kề vai sát cánh + Nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng ? - Cho HS quan sát--> nhận xét . + Cụm từ gồm mấy chữ ? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV theo dõi HS viết bảng , uốn sửa cho HS. 2.4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS . - GV thu một số vở ghi nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: + Nêu quy trình viết chữ hoa I? - GV nhận xét giờ học . Tuyên dương HS viết tiến bộ . - Dặn dò HS về nhà luyện viết. - HS viết bảng con chữ: I - HS nghe. - HS quan sát nhận xét số nét quy trình viết chữ : K - Gồm 2 nét , 1 nét cong trái, và nét lượn ngang , 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. - Có nét giống chữ : I - HS viết trên không, viết bảng con. - HS nêu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - Lời khuyên làm những việc tốt cho đất nước , gia đình. - 4 chữ. - Đủ để viết 1 con chữ o. - HS viết bảng con: Kề - HS viết bài vào vở theo yêu cầu, - 1,2 HS nêu - HS nghe nhận xét. - HS nghe dặn dò. _______________________________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Mục tiêu. - Mở rộng vốn từ về tình cảm cho HS. Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa 2 bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. - Rèn kỹ năng sử dụng từ, đặt câu theo đúng chủ đề và sử dụng đúng dấu phẩy. - Có ý thức nói viết, thành câu. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi BT 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dân làm bài tập. Bài 1: Ghép các tiếng tạo từ có hai tiếng. - Cho HS làm bài vào VBT. GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chốt kết quả. * GV kết luận: Những từ vừa tạo được gọi là những từ ngữ về tình cảm. * Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ vừa tạo được. GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu. - 3 HS đại diện cho 3 dãy bàn lên bảng chữa bài: Yêu mến, quý mến, thương yêu, yêu thương, mến thương, yêu quý, kính mến, kính yêu, thương mến. - HS lần lượt nêu câu mình đặt. VD: + Cháu kính yêu ông bà. + Em luôn yêu quý và kính trọng cô giáo của mình. Bài 2: Điền từ thích hợp vào trong câu - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. -Tổ chức cho HS làm miệng từng câu. - GV chốt cách sử dụng từ ngữ cho phù hợp với từng đối tượng. - 1,2 HS đọc. VD: a) Cháu quý mến (kính yêu, kính mến) ông bà. b) Con yêu quý (thương yêu, )cha mẹ. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh trong SGK xem mẹ đang làm gì, em bé đang làm gì, bé gái đang làm gì và nói lên hoạt động của từng người. - Nhận xét, bổ sung cho HS. - Cho HS viết vào VBT. - Đọc đề: quan sát tranh, nhìn tranh nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Nhiều HS nói :VD: Mẹ em bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn nhỏ được điểm 10 đem về khoe với mẹ. Mẹ rất vui và nói “ Con gái mẹ giỏi quá”. - HS viết xong; 3, 4 HS đọc lại. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu - Yêu cầu 1 HS đọc và làm mẫu ý a + giải thích cách đặt dấu phẩy. - GV nhận xét, chốt: Chăn màn, quần áo là những từ cùng chỉ đồ dùng trong nhà . Vì vậy ta đặt dấu phẩy vào giữa hai từ để ngăn cách. - Cho HS làm tương tự với phần b,c. - Nhận xét, chốt kết quả. + Trong bài này, dấu phẩy được dùng để làm gì? - Gọi HS đọc lại 3 câu văn. + Qua 3 câu văn trên, em thấy đồ dùng trong nhà được sắp xếp ntn? + Việc sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp có tác dụng gì? - HS đọc yêu cầu và 3 câu văn. - Làm bài : Chăn màn, quần áo, được xếp gọn gàng. - 2 HS lên bảng làm. + Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. + Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Ngăn cách các từ cùng chỉ đồ dùng trong gia đình đứng cạnh nhau. - 1 HS đọc. - Sắp xếp gọn gàng, hợp lí. - Nhà cửa được sạch đẹp, đồ dùng được bền lâu. 3. Củng cố, dặn dò: + Dấu phẩy được dùng để làm gì? - Nhận xét giờ học. - Ngăn cách các từ cùng chỉ sự vật, cùng chỉ hoạt động,đứng cạnh nhau. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2019 Sáng Chính tả TẬP CHÉP : MẸ. PHÂN BIỆT IÊ/YÊ/YA, D/R/GI I. Mục tiêu - Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ "Mẹ". Biết trình bày các dòng thơ lục bát - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ia; gi/ r (hoặc thanh hỏi, thanh ngã) - Viết chữ đẹp, cẩn thận, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2; Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. KTBC: GV đọc: chọn nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài tập chép trên bảng - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ? - Nêu cách viết những chữ đầu của mỗi dòng thơ? - GV chọn những chữ dễ lẫn: lời ru, quạt, ngôi sao, ngoài kia,... - GV chữa bài. c- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV treo bảng phụ - Chữa bài. Bài 3: (lựa chọn 3a) 3. Củng cố dặn dò: - Củng cố cách viết iê/ yê/ ia. - Nhận xét tiết học; Nhắc HS tích cực rè chữ - 2HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc bài chép trên bảng. - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. - Một dòng 6 chữ, tiếp lại một dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu, chữ đầu
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_th.doc