Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

I. MỤC TIÊU

- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa

- HS hoàn thành tốt nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).

GDKNS: Xác định giá trị của tình mẹ con, HS biết cảm thông (cảnh ngộ và tâm trạng của người khác ).

II. CHUẨN BỊ

- Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.

III. TIẾN TRÌNH

A. KIỂM TRA:

- Gọi 2 học sinh lên nhìn tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện: Bà cháu.

- Nhận xét

B. BÀI MỚI:

1.Giới thiệu bài:

- Các em đã học bài tập đọc: Sự tích cây vú sữa. Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu

chuyện Sự tích cây vú sữa.

2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện

 a. Kể từng đoạn 1 bằng lời của em

- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?

- Cậu bé là người như thế nào?

- Cậu ở với ai ?

- Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi?

- Khi cậu bé ra đi, người mẹ làm gì?

 

docx26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc quan tâm giúp đỡ bạn -Cách tiến hành: 
1 GV kể chuyện. Trong giờ ra chơi (SHDtrang 43)
2 HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Các bạn lớp 2a đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
? Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2a không? Tại sao?
3 Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét bổ sung 
4 GV Kết luận:Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn 
3. Hoạt động 2: Việc làm nào đúng 
-Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè 
 -Cách tiến hành:
*. HS làm việc theo nhóm; Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? 1 nhóm 1 bộ tranh 7 tờ
Tranh 1:Cho bạn mượn đồ dùng HT 
Tranh 2:Cho bạn chép bài khi kểm tra 
Tranh 3: Giảng bài cho bạn 
Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học 
Tranh 5: Đánh nhau với bạn 
Tranh6:Thăm bạn ốm 
Tranh 7:Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo 
Các nhóm thảo luận: 
*. Mời đại diện các nhóm lên trình bày. GV nhận xét bổ sung
*. GV kết luận: Luôn vui vẻ cha hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn 
trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè 
4. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được lý do vì sao, cần quan tâm giúp đỡ bạn.
- Cách tiến hành:
1 HS làm việc trên phiếu học tập 
Hãy đánh dấu + vào trước những lý do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành 
2 HS bày tỏ ý kiến và nêu lý do vì sao?
3 Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. KHh quan tâm đến bạn, em sẽ đem lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn ngày thêm thắm thiết gắn bó
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Hôm nay ta học Đạo đức bài gì?
 ? Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét tiết học 
-Dặn: Các em luôn luôn quan tâm giúp đỡ bạn với những điều cô vừa dạy 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019
CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2; BT 3 (a). Cuûng coá quy taéc chính taû ng/ngh.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con 
- GV đọc các từ cho HS viết: con gà, thác ghềnh, sạch sẽ, cây xanh. 
- Nhận xét sửa sai.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết. Gọi 2 HS đọc lại 
- Đoạn văn nói về cái gì ?( Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.)
- Cây lạ được kể lại như thế nào ?( Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra)
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
- Yêu cầu HS tìm và đọc các câu văn có dấu phẩy trong bài?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?(Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.)
c/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó trong bài viết.
- Đọc các từ có âm đầu l, n, c. Có thanh hỏi, thanh ngã.
- Đọc các từ: trở ra. nở trắng, quả, sữa trắng
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu vở và nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2: Học sinh đọc bài. HS nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài.
 Lời giải: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Bài 3:(a) Học sinh đọc bài. HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở BT.
- 1HS lên bảng
- Nhận xét chữa bài
- Lời giải: a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV cho HS cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng.
- GV nêu luật chơi và thời gian chơi
- Yêu cầu hai đội( Mỗi đội cử 3 em) lên bảng thi tìm từ bắt đầu bằng âm ch.
- Cử một nhóm làm trọng tài.
- HS chơi trò chơi. 
- Nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc.
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn: HS ghi nhớ quy tắc viết ng/ngh và các trường hợp cần phân biệt
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - DẤU PHẨY
 I. MỤC TIÊU
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT 1, BT2):nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT4 (2 câu ).
- GDKNS: HS cã kÜ n¨ng thÓ hiÖn sù c¶m th«ng víi mọi người trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ tranh minh hoạ 
III. TIẾN TRÌNH 
 A KIỂM TRA
- Gọi 2 HS lên bảng: Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó ?
- Giáo viên nhận xét.
 B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những từ ngữ nói về tình cảm gia đình. Cách đặt dấu phẩy để ngăn các bộ phận giống nhau trong câu.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gọi HS nêu bài làm của mình, yêu thương, thương yêu, yêu quý, quý mến, quý yêu, mến yêu, kính mến, thương mến, mến thương, yêu kính, kính yêu.
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS dọc yêu cầu.
- Cả lớp HS làm vở BT1 HS lên bả̉ng. Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét chữa bài. GV chốt lại 
- Cháu kính yêu ( yêu quý, thương yêu, yêu thương ) ông bà.
- Con yêu quý( kính yêu, thương yêu, yêu thương )cha mẹ.
- Em yêu quý (yêu quý, thương yêu, yêu thương) anh chị.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát tranh.
 GV gợi ư HS đặt câu kể đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động.
- HS hoạt động nhóm đôi. (1 HS hỏi 1 HS trả lời)
 VD: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người trong bức tranh như thế nào ? Vẻ mặt mọi như thế nào?
- Bạn gái đang đưa cho mẹ xem một quyển vở lời nhận xét tốt. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn. Mẹ khen:” Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui.
- HS nối tiếp nhau nói theo tranh. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi nhận xét. Mẹ khen con gái rất giỏi.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm phiếu BT
- Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu.Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy. 
a. Chăn màn ,quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Nhận xét
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học. 
-Dặn:Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách thực hiện phép trứ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5 
 - Làm các BT Bài 1(a), bài 2, bài 4
- GD học sinh tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - Que tính - Bảng trừ ghi sẵn chưa có kết quả.
III. TIẾN TRÌNH 
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng : 
Tìm x: x – 14 = 17 x -30 = 18
- GV nhận xét từng HS.
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phép trừ 13 – 5 
Bước 1: Nêu bài toán 
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?(GV vừa nêu vừa thao tác que tính )
- Yêu cầu HS nhắc lại bài.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? 
- GV viết lên bảng 13 – 5 
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính, tính kết quả và nêu cách tính của mình .
 - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? (Bằng 8)
- GV viết lên bảng.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lên cách làm của mình. 
- Vậy tính từ đâu sang đâu ? Yêu cầu 1số HS nhắc lại.
 Bước 4: Lập bảng công thức 13 trừ đi một số.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
( GV đính bảng công thức ghi sẵn )
- HS nêu kết quả và GV ghi lại lên bảng.
- Gọi 1 số HS đọc – nhóm 1 đọc đồng thanh.
3. Luyện tập.
Bài 1 a): Yêu cầu HS nhầm ghi vào phiếu học tập, sau đó lần lượt nêu kết quả.
- GV ghi lên ở bảng. 
-Hỏi: Khi biết 4 + 9 = 13 vậy có cần tính đối với phép tính 9 + 4 = không, vì sao ?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự làm bài vào vở 
-GV theo dõi chấm nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV gợi ý tóm tắt. Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Theo dõi, gọi 1 HS lên bảng giải 
-Thu chấm 10 em. Nhận xét sửa sai.
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- 2 HS đọc lại bảng công thức. 13 trừ đi một số.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn: Về nhà học thuôc lòng bảng công thức trên. Làm bài ở vở BT.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
Bài 12: VẼ LÁ CỜ TỔ QUỐC 
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết hình dáng, màu sắc của một số loại lá cờ.
- HS tập vẽ lá cờ Tổ Quốc.
- HS bước đầu nhận biết ý nghĩa của các loại cờ đó. 
II. CHUẨN BỊ 
- Một vài lá cờ như: Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội 
- Tranh, ảnh ngày lễ hội có nhiều lá cờ.
- SGV, giáo án. 
- Sưu tầm tranh, ảnh các loai cờ có trong sách, báo.
- Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ, chì, màu, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đồ dùng HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét 
GV cho HS xem cờ thật và cờ ở đồ dùng day học thảo luận nhóm 2:
+ Cờ Tổ quốc hình gì ?
+ Nền cờ màu gì ?
+ Ở giữa nền cờ có hình gì? Màu gì?
+ Cờ lễ hội có hình dáng như thế nào? Màu sắc ra sao?
+ Lá cờ thường được treo vào dịp nào trong năm?
GV cho HS xem mọt số loai lá cờ khác của Việt Nam.
GV nhấn mạnh: Để vẽ được lá cờ đẹp, các em cần quan sát kỹ lá cờ, nhớ hình dáng tỉ lệ màu sắc của lá cờ.
Hoạt động 2: Cách vẽ lá cờ
- GV vẽ một số lá cờ, HS nhận xét cái nào hợp lí hơn.
- GV vẽ lá cờ theo các bước:
+ Vẽ hình chữ nhật chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
+ Vẽ hai đường chéo lấy điểm cắt nhau vẽ ngôi sao ở giữa (ngôi sao không nhỏ quá hay to quá).
+ Sửa và hoàn chỉnh hình.
+ Tô màu theo mẫu.
- Tương tự vẽ cờ lễ hội.
- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước.
Hoạt động 3: Thực hành 
- GV cho HS quan sát vẽ lá cờ.
- GV quan sát lớp gợi ý HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
GV cùng HS chọn một số bài đẹp, chưa đẹp gợi ý HS nhận xét về:
+ Bài vẽ lá cờ cân đối với tờ giấy chưa?
+ Bài vẽ giống hình lá cờ chưa?
+ Lá cờ bạn tô màu như thế nào?
- Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao?
- GV nhận xét.
- GV cũng cố lại về hình dáng , đặc điểm của lá cờ.
- GV cũng cố lại các bước vẽ lá cờ. 
* Dặn dò HS chuẩn bị bài sau .
 Bài 13: Vẽ tranh – Đề tài vườn hoa hoặc công viên.
- Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
MẸ
I. MỤC TIÊU 
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa). Thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.
- Giáo dục học sinh biết yêu thương cha, mẹ.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ bài đọc 
III. TIẾN TRÌNH 
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS đọc bài Sự tích cây vú sữa - và trả lời câu câu hỏi:Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Nhận xét
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài thơ, nhấn giọng ở những từ gợi cảm. 
b. Hướng dẫn LĐ kết hợp giải nghĩa từ
*. Đọc từng dòng thơ: 
- Luyện phát âm từ khó: kẽo cà tiếng võng, giấc tròn, suốt đời.
*. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ:
 Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì trời nắng oi// 
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia//
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//
*. Đọc từng đoạn thơ trong nhóm
*. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
(Ve cũng mệt trong đêm hè nóng bức.)
Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc?
( Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt mát cho con.)
 Cho HS xem tranh
Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
( hình ảnh : những nôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.)
Nêu nội dung của bài: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Bài thơ giú́p em hiểu về người mẹ như thế nào? (Dành tình thương bao la cho con)
Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao? 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn: về nhà học thuộc bài thơ
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
 TOÁN
33 - 5
I. MỤC TIÊU 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 5
- Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5 ) 
- Làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b) 
- GD học sinh tự giác trong học tập 
II. CHUẨN BỊ 
- Que tính, bảng gài 
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA 
 - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số. 
- Nḥận xét. 
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 33 - 5
2. Phép trừ 33 - 5 
 Bước 1: Nêu vấn đề. Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác que tính.Yêu cầu HS cũng thực hiện )
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
-Khi HS nêu GV ghi bảng: 33 - 5
Bước 2: Yêu cầu HS thao tác trên que tính nêu kết quả và cách tính.
- GV viết bảng: 33 - 5 
- Gọi HS khác nhận xét 
- Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó tính và nêu cách tính 
- Vậy bạn tính từ đâu sang đâu 
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính.
 3. Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của 1 số phép tính.
- Nhận xét 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Đ ề bài yêu cầu điều gì ? 
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 3 HS lên làm bảng lớp 
- Nhận xét - Tuyên dương.
Bài 3: HS đọc đề bài.
Hỏi: Trong ý (a,b )số nào là số chưa biết ? Vậy x được gọi là gì ?
- Muớn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Sau đó yêu cầu HS làm vào vở. Lên bảng làm. 
- GV theo dõi chấm 1 số vở.
- Nhận xét bài trên bảng 
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Thi đặt tính rồi tính 13 - 7 23 - 7 43 - 6 
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết sau 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019
TOÁN
53 - 15
I. MỤC TIÊU 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15 
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9 
- Vẽ được hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô ly)
- Làm BT bài 1(ḍòng 1), bài 2, bài 3(a), bài 4
II. CHUẨN BỊ 
- Que tính, bảng gài.
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA: 
- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 33 - 6, 43 -7 
 B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài.
2. Phép trừ 53 -15 
Bước 1: Nêu vấn đề 
- GV nêu bài toán: Có 53 que tính bớt 15 que tính. 
- Tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. Muốn bớt đi 15 que tính em làm thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV thao tác cho HS nhận xét và nêu. 
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19 ; 63 – 36 ; 43 – 28.
- Nhận xét HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:Yêu cầu gì? Tìm x
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét 
Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
C. CỦNG CỐ - DẶ DÒ:
- Đặt tính và cách thực hiện phép tính 65 – 39, 57 - 26, 33 - 5
- GV nhận xét tiết học. HS về ôn tập cách trừ phép trừ có dạng 53 – 15.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
MẸ
I. MỤC TIÊU 
- Chép chính xác bài chính tả; biết tŕnh bày đúng các dòng thơ lục bát 
- Làm đúng các bài tập Bài 2 Bài 3(a), phân biệt r/gi và thanh hỏi / thanh ngã
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ chép bài tập 2
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA:
- HS viết bảng con: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, lười nhác.
- Nhận xét.
 B .BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
Các em đã học bài tập đọc: Mẹ”. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài thơ đó.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài tập chép trên bảng. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
(Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát)
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả. Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. Câu 6 và câu 8. Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ 
- Nêu cách viết những chữ đầu của mõi dòng thơ. Viết hoa chữ cái đầu câu.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Cho hs đọc rồi viết bảng các từ khó: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngọn gió, suốt đời...
- HS chép bài vào vở.
* Lưu ý: HS về cách trình bày bài.
- Chấm bài. nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng 
- Sửa bài, nhận xét.
- Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh.Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh làm bài 3a.
- Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Gọi 2 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vở.
- Lớp báo cáo kết quả bài làm, nhận xét chốt lại
- Lời giải: 
- Những tiếng bắt đầu bằng gi: Gió, giỏ 
- Những tiếng bắt đầu bằng r: ra, rủ, ru.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
 Dặn: Về nhà viết lại bài này vào vở rèn chữ viết .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
THỦ CỘNG
¤n ch­¬ng 1: KÜ thuËt gÊp h×nh
I. MỤC TIÊU
- Củng cố được kiến thức kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình làm đồ chơi.
- Với học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
- Rèn luyện tính cẩn thận, có thói quen lao động, có thói quen giữ gìn vệ sinh và yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ 
- Giấy thủ công, kéo, keo...
III. TIẾN TRÌNH 
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- HS nhắc lại qui trình gấp các hình: tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Gấp hình.
Lớp chia làm 5 nhóm: 
 Nhóm 1: gấp tên lửa.
 Nhóm 2: gấp máy bay phản lực.
 Nhóm 3: máy bay đuôi rời.
 Nhóm 4: thuyền phẳng đáy không mui.
 Nhóm 5: thuyền phẳng đáy có mui.
- Các nhóm thực hành gấp hình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- GV- HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị giấy hôm sau kiểm tra. 
- GV nhận xét tiết học.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữa gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. 
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt...
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
- GDKNS: HS có kĩ năng tự nhận thức.
II. CHUẨN BỊ 
- Hình vẽ ở SGK trang 26 và 27.
- Một số đồ chơi: bộ ấm chén. nồi chảo, bàn ghế . . .
- Phiếu học tập: Những đồ dùng trong gia đình.
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA
- Em hãy kể những người trong gia đình gồm những ai? Công việc của từng người ?
- Muốn cha mẹ vui lòng em phải làm gì và có tình cảm ra sao đối với những người trong gia đình ?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
- Yêu cầu HS QS hình 1, 2, 3 trang 26 và TLCH 
- Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, chúng được dùng để làm gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số em tŕnh bày, các em khác bổ sung. Đồ dùng nào HS không biết, Gv hướng dẫn giải

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx