Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ kể lại được đoạn 1 bằng lời của mình, đoạn 2 theo gợi ý tóm tắt, đoạn 3 theo tưởng tượng và kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
* Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc và vâng lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Bảng phụ BT2.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
m tắt. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS nêu tóm tắt. Tóm tắt Có : 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn : ...xe đạp ? - HS làm bài theo nhóm bàn. 1 Nhóm làm vào bảng nhóm. Bài giải: - GV nhận xét, chữa bài Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại công thức 13 trừ đi một số. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc công thức 13 trừ đi một số. - 2 em đọc lại - HS theo dõi ______________________________________________ Kể chuyện ( Tiết 12 ): Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ kể lại được đoạn 1 bằng lời của mình, đoạn 2 theo gợi ý tóm tắt, đoạn 3 theo tưởng tượng và kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. * Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc và vâng lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV : Bảng phụ BT2. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: 1. Kể đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? + Kể theo nội dung và bằng lời của mình. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu. Gợi ý: + Cậu bé là người như thế nào ? + Cậu ở với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu ra đi mẹ cậu làm gì ? - 1 HS kể. + Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơiđợi con về. - Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình. - GV theo dõi nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn 2. Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt. - Gắn bảng phụ ghi tóm tắt - HS nêu yêu cầu bài 2 - Hướng dẫn HS kể, kết hợp HD yêu cầu 3 - Kể trong nhóm - GV nhận xét - HS thực hiện kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm kể - Lắng nghe, nhận xét *3. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - Hướng dẫn kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn. + Câu chuyện này nói lên điều gì ? - GV nhận xét và KL: Câu chuyện nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con và khuyên chúng ta cần biết yêu thương, vâng lời cha mẹ. - HS nêu kết thúc câu chuyện theo ý mình. - 2, 3 HS kể trước lớp. *VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở: "Mẹ ! Mẹ !" Mẹ cười hiền hậu: "Thế là con đã trở về với mẹ". Cậu bé nức nở: "Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé !" - HS phát biểu ý kiến. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nêu - Nghe thực hiện ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội ( Tiết 12 ) Đồ dùng trong gia đình ( Tr. 26 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tên các đồ dùng thông thường trong nhà. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. * Phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt, ... 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sống cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình SGK - HS : Hình SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : + Kể những việc em làm thường ngày trong gia đình. - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - Cho HS quan sát hình vẽ SGK kể tên các đồ dùng từng tranh. - GV nhận xét, kết luận : + Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. + Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt. Hoạt động 2. Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn, một số đồ dùng trong nhà. - Cho HS quan sát hình 4, 5, 6 SGK thảo luận theo nhóm: Nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì ? - Nhận xét, kết luận : * Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. *Liên hệ - GD: Kể tên các đồ dùng có trong gia đình em. Gia đình em giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình như thế nào ? 4. Củng cố : + Trẻ em có cần tham gia bảo quản đồ dùng trong nhà không ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở trang 28. - HS kể: Quét nhà, rửa ấm chén, gấp quần áo, - HS quan sát hình 1, 2, 3 thảo luận nhóm: Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. H.1: giá sách, bàn, ghế, đồng hồ, sách, quần, áo, H.2: tủ bếp, bếp ga, tủ lạnh, bàn ăn, mâm, lồng bàn, H.3: nồi cơm điện, bình hoa, đồng hồ, quạt điện, đài (rađio), cốc, chén, điện thoại, ti vi, ghế. - Lắng nghe. - HS quan sát hình 4, 5, 6 thảo luận nhóm bàn. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. H.4 : lau bàn ghế. H.5 : rửa chén H.6 : cất hoa quả vào tủ lạnh. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 2, 3 em nêu. - Nghe, thực hiện. Chính tả: Nghe viết ( Tiết 23 ) Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi đoạn trong bài "Sự tích cây vú sữa”; làm được các bài tập 2,3 ( a/ b). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : bảng phụ ( bài tập 3) - HS : bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - Gọi HS đọc bài. - HS nghe - 2 HS đọc lại + Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? + Trổ ra bé tí nở trắng như mây. + Quả trên cây xuất hiện ra sao ? + Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín. + Bài chính tả có mấy câu ? + Có 4 câu + Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ? - HS đọc câu 1, 2, 4. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - Cho HS viết tiếng khó vào bảng con. - HS nêu. - HS tìm và viết bảng con: Trổ ra, nở trắng, da, căng mịn - Nhận xét chỉnh sửa lỗi cho HS b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS nghe viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - Cho HS soát lại bài - Nhận xét 2 bài, nêu nhận xét - HS đổi vở soát lỗi - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở bài tập. 1 HS lên bảng: Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả - 2 HS nhắc lại: ngh niết với: i,ê,e ; ng viết với: a,o, ô,u, - Nhận xét bài của HS Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch? - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào VBT, chữa bài - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bảng phụ. Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Củng cố lại quy tắc chính tả : ng, ngh - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3b VBT. Viết lại những chữ viết sai. - Nghe và thực hiện ______________________________________________ Giáo dục lối sống: ( Chủ đề 5 ) Làm thiệp chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20/11 và 8/3 __________________________________________________________________ Soạn: 25 / 11/ 2019 Giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: Tập đọc ( Tiết 36 ) Mẹ ( Trang 101 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ: Võng, hát ru, con ve, thức và các từ được chú giải trong SGK. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Đọc ngắt nghỉ đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5) - Thuộc 6 dòng thơ cuối. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK, bảng phụ. - HS: Tranh SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Sự tích cây vũ sữa. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc mẫu tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc. a. Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. b. Đọc đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Tích hợp: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ người. c. Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS thể hiện giọng đọc. - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc các câu hỏi SGK. - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? - Giảng từ: nắng oi - Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: + Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? - Giảng từ: võng, hát ru. - Cho HS đọc đoạn 2, 3, trả lời câu hỏi: + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? - Giảng từ: thức + Bài thơ nói lên điều gì ? - Chốt nội dung: Bài thơ nói lên nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. * Liên hệ - DG: + Mẹ em có thương yêu em không ? + Em có thương yêu mẹ của em không ? - Nhắc nhở HS phải biết hiếu thảo với cha mẹ. 3.4. Học thuộc lòng bài thơ. - Cho HS đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố: + Hình ảnh nào trong bài đã gây ấn tượng trong em? 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc thuộc bài, chuẩn bị bài Bông hoa Niềm Vui. - Hát. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sự tích cây vú sữa. - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS chia đoạn ( 3 đoạn ) - HS luyện đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ. - HS đọc nối tiếp đoạn + Lần 1. đọc giải nghĩa. + Lần 2. đọc tích hợp. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét bổ sung. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - HS đọc thầm đoạn2, 3 và trả lời câu hỏi: + Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - HS phát biểu. - HS nghe. - 2 HS nhắc lại nội dung. - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nhẩm bài thơ để học thuộc. - HS đọc thuộc bài trước lớp. - HS phát biểu ý kiến. - Nghe, thực hiện. ___________________________________________ Toán ( Tiết 56 ) 33 - 5 ( Tr 58 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5, tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5). Làm được BT1; BT2a; BT3 (a, b). * bài 2 (b, c);* bài 3c và *bài 4. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Que tính. - HS: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng 13 trừ đi một số. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy học. a) Hình thành kiến thức. - Nêu bài toán viết bảng và hướng dẫn HS thao tác trên que tính. 33 – 5 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - 33 *3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 28 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 33 - 5 = 28 - Cho HS nhắc lại ách thực hiện. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1.(58). Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Nhận xét, sửa sai. + Củng cố kĩ năng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 2. Đặt tính rồi tính: (*ý b, c) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính. Bài 3. Tìm x: (*ý c ) - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 và 4. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở, làm xong ý a, b làm tiếp ý c và bài 4 ra nháp. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ chưa biết . *Bài 4 (58) - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố: - Cho HS làm bài: 53 – 7 = ? A. 36 B. 45 C . 46 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài ; xem trước bài 53 - 15 (trang 59). - 2 HS đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số. Lớp nhận xét. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép tính 33 - 5 - HS đặt tính vào bảng con. - Nhiều HS nhắc lại cách tính. - 1 em nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào SGK, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. _ 63 9 54 _ _ _ 23 6 17 _ 53 8 45 73 4 69 - 1em đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào bảng con, em nào làm xong ý a thực hiện tiếp ý b, c. a. 43 và 5 _ 43 5 38 *b. 93 và 9 _ 93 9 84 _ *c. 33 và 6 _ 33 6 27 - 2 em đọc yêu cầu của bài 3 và bài 4 - HS làm bài vào vở, em nào làm xong ý a, b làm tiếp ý c và bài 4. - 2 HS làm trên bảng, 1 HS nêu miệng ý c. Lớp nhận xét, bổ sung. a. x + 6 = 33 x = 33 – 6 x = 27 b. 8 + x = 43 x = 43 - 8 x = 35 *c. x - 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58 - HS làm bài vào nháp, 1 HS nêu miệng. - Chọn đáp án đúng vào bảng con. C - Nghe, thực hiện. ___________________________________________ __________________________________________________________________ Soạn: 26 / 11/ 2019 Giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 Toán ( Tiết 59 ) 53 - 15 (Tr. 59) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 53 - 15, củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Làm được các BT1 (dòng 1); BT2; BT3a; BT4 * bài 1 dòng 2, *bài 3b, c. 2. Kỹ năng : - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính, giải toán. 3. Thái độ : - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV: Que tính, bảng phụ BT 2. - HS: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT, nhận xét. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động dạy học. a. Hình thành kiến thức. - Nêu bài toán, đưa ra phép tính . Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. 53 – 15 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính. - 53 * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 15 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 38 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 53 - 15 = 38 b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(59). Tính : (* dòng 2) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK, làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2. - Nhận xét, sửa sai. + Củng cố kĩ năng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. +Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. Bài 3. Tìm x: (* ý b,c) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, làm xong ý a, làm tiếp ý b, c. - Nhận xét, chữa bài. + Muốn tìm số bị trừ và số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Bài 4: Vẽ hình theo mẫu. - Nêu yêu cầu của BT, Hướng dẫn HS làm bài vào nháp. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố kĩ năng vẽ hình theo mẫu. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ. 5. Dặn dò : - Dặn HS về làm bài ở VBT; xem trước bài Luyện tập trang 60. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép tính 53 – 15. - HS đặt tính vào bảng con. - 2, 3 HS nhắc lại cách tính. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào SGK, làm xong dòng 1, làm tiếp dòng 2. - 2 HS làm trên bảng, 1 nêu KQ dòng 2. Lớp nhận xét, bổ sung. - - - - - a 83 43 93 63 73 19 28 54 36 27 64 15 39 27 46 ........ - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. a. 63 và 24 _ 63 24 39 _ b. 83 và 39 83 39 44 c.53 và 17_ _ 53 17 36 - 1 em đọc yêu cầu BT - HS làm bài vào bảng con làm xong ý a làm tiếp ý b, c a. * b. x - 18 = 9 x = 9 + 18 x = 27 x + 26 = 73 x = 73 - 26 x = 47 * c. 35 + x = 83 x = 83 - 35 x = 48 - HS nêu. - HS làm bài vào nháp, đổi nháp để kiểm tra, 1 HS lên bảng vẽ, nêu nhận xét. - 2 HS nhắc lại cách tìm một số hạng và cách tìm số bị trừ. - Nghe, thực hiện. ___________________________________________ Luyện từ và câu ( Tiết 12 ) Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy ( Tr. 99 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình ; đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. 2. Kĩ năng : - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4). 3. Thái độ : - GD HS sử dụng từ ngữ về tình cảm gia đình trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy chiếu. Bảng nhóm BT2, Tranh BT3. - HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: + Tìm những từ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) để giúp đỡ ông bà. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1. Ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở bài tập. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Chốt kết quả bằng máy chiếu. + Củng cố kĩ năng ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Chốt kết quả trên bảng phụ. + Củng cố kĩ năng chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. Bài 3: Nhìn tranh, nói 2 - 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, luyện nói. - Nhận xét, bổ sung. + Củng cố kĩ năng nói về hoạt động. Bài 4. Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau ? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Chốt kết quả, ghi bảng. + Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại kiến thức của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS về ôn bài ; Tìm thêm những từ ngữ chỉ tình cảm gia đình. - 2 HS nêu. Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. 4 HS đọc kết quả. + yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. - Sửa chữa trong VBT. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - nhận xét. a. Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu, yêu thương) ông bà. b. Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, yêu thương) cha mẹ. c. Em yêu mến (yêu quý, thương yêu, yêu thương) anh chị. - Làm bài vào VBT. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS quan sát tranh để đặt câu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói theo tranh. VD: + Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Làm bài vào VBT, 3 HS đọc bài làm. a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - 2 HS đọc lại các câu văn đã điền đúng dấu phẩy. - Sửa chữa trong VBT. - 1 HS nhắc ND bài học. - Nghe, thực hiện. __________________________________________ Tập viết ( Tiết 12 ) Chữ hoa: K I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo chữ hoa K (theo cỡ vừa và nhỏ); từ và cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ đoàn kết chia sẻ công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Mẫu chữ hoa. - HS : Bảng con, vở TV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn đ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx