Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường Văn Phong
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa” a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? -quả trên cây xuất hiện ra sao ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Đoạn trích này có mấy câu ? -Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại câu đó ? -Gọi 1 em đọc đoạn trích . c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại. Chấm bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm. -Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng tr/chhoặc có vần at/ac. -Nhận xét. 4.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả. -Cây xoài của ông em. -HS nêu những từ sai : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát. -Viết bảng con. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. -Có 4 câu. -1 em đọc. -HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa. -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lổi. -Điền vào chỗ trống ng/ ngh. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -2 em nhắc lại quy tắc chính tả: ng+e,ê,I ; ngh+a,o,ô,u,ư. -Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức) -Sự tích cây vú sữa. -Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. -Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. * BVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng. Bài 1:Yêu cầu gì ? -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. yêu thương quý mến kính -GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. -Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) -GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. Bài 3 : Tranh -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. -Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. -Trực quan : 4 Băng giấy -Nhận xét. 4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài. -Làm phiếu BT. -Cái chổi- để quét nhà, -Tưới cây kiểng – giúp ông, -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. -1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng. 2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp. -3-4 em đọc lại kết quả đúng. -1 em đọc đề. -2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp. -Sửa bài. -Quan sát. -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét. -Đọc thầm. -4 em lên bảng làm -HS sửa bài. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT. -1 em trả lời. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. BUỔI CHIỀU TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: TĂNG CƯƠNG TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. -Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng. Bài 1:Yêu cầu gì ? -GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. -Trực quan : 4 Băng giấy -Nhận xét. 4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. -1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng. 2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp. -3-4 em đọc lại kết quả đúng. -1 em đọc đề. -2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp. -Sửa bài. -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. -Đọc thầm. -4 em lên bảng làm -HS sửa bài. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT. -1 em trả lời. TUẦN 12 Thø 4 ngµy 21 th¸ng 11 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TÂP ĐỌC Bài: MẸ I.Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). -Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn. -Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. *BVMT :Giúp các em cảm nhận trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràng đầy yêu thương của mẹ. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ. ( sgk ) 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS lần lượt lên đọc bài sự tích cây vú sữa trả lời câu hỏi -Nhận xét, 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó. Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -Học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét 4.Củng cố –dặn dò: -Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -3 em đọc và TLCH. -Mẹ. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó. -Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) -2 em nhắc lại : Con ve, võng. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt -1 em đọc đoạn 2. -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. -1 em đọc toàn bài. -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. -HS tự đọc nhẩm bài thơ. -3 em đọc thuộc lòng. -Nhóm cử đại diện thi đọc. -Tập đọc bài. -HS trả lời. -Tập đọc bài. BUỔI SÁNG TIẾT 2: TOÁN Bài: 33 – 5 I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. (Giảm BT 4) II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 33 - 5 = ? -Viết bảng : 33 – 5 = 28. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. Bài 1: -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ? -Nhận xét 4.Củng cố-dặn dò : Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -32 – 8. -Nghe và phân tích. -33 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính. -1 em trả lời. -Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 24 que tính. -33 – 5 = 28 -Vài em đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -HS trả lời. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 -Đọc đề. -Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -3 em làm . -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Học cách đặt tính và tính 33 – 5. BUỔI SÁNG TIẾT 4: TOÁN* LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu : Giúp học sinh : -Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số. Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan. -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?Cho HS lần lượt lên bảng làm -Nhận xét Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét 4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. -13 trừ đi một số 13 – 5. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Nhiều em nhắc lại. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. -1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải. -1 em HTL. BUỔI SÁNG TIẾT 5: TIẾNG VIỆT* TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: MẸ I.Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). -Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch. II.Đồ dùng dạy học: ( sgk ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. Đọc từng câu : Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc trong nhóm. -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -Học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố –dặn dò: -Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -Mẹ. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) -2 em nhắc lại : Con ve, võng. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -1 em đọc đoạn 2. - -HS trả lời. -Tập đọc bài. TUẦN 12 Thø 5 ngµy 22 th¸ng 11 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN Bài: 53 – 15 I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) . - Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để cóhình vuông. (Giảm BT 3) II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : : Ghi : 73 – 6 43 – 5 x + 7 = 53 -Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15 *Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 * Tìm kết quả ? -53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ? -Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? -15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? -Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời. -Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que. -53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ? -Vậy 52 – 28 = ? -Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. *Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 53 - 15 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 :Cho HS lên bảng làm. Ơ dưới làm bảng con. 83 – 19 63 – 36 43 - 28 Bài 2 : Cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở, GV thu một số bài nhận xét -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 4 : Vẽ mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? 4.Củng cố : -Nêu cách đặt tính và thực hiện: 53 - 15 ? -Giáo dục: tính cẩn thận. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Xem lại cách đặt tính và thực hiện. -3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con. 53 - 15 -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 - 15 -Thao tác trên que tính. -53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. -15 que tính. -1 chục và 5 que rời. -Thao tác trên que tính theo GV -Vậy 53 – 15 = 38. -Đặt tính : Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 -15 sao cho thẳng cột với 3 và 38 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. -Nghe và nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 63 83 53 -24 -39 -17 39 44 36 -1 em nêu : Hình vuông. -4 điểm. -Vẽ hình -Học bài. Làm bài : 43 – 17, 53 – 38, 73 – 19, 83 – 46. BUỔI SÁNG TIẾT 2 : TẬP VIẾT Bài: CHỮ HOA K I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. -Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A.Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ K hoa cao mấy li ? -Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ K hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B. Viết bảng : -Hãy viết chữ K vào trong không trung. C.Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D.Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Nêu: Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục t
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_van.docx