Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Thủy

I. Mục tiêu:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.

- GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề.

- Tình cảm yêu quý ông bà.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i rồi tháo 1 chục que tính lấy tiếp 6 que nữa (2 + 6 = 8) còn lại 4 que tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
 12 * 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột 
 - 8 với 2 và 8
 4
- GV hướng dẫn lập bảng trừ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng
Luyện tập.
Bài 1:( phần a) 
- GV hướng dẫn HS làm cột tính thứ 2
- Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Yêu cầu HS điền kết quả vào SGK.
- GV gọi HS nối tiếp nêu miệng.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- GV thu vở , nhận xét, chốt kết quả đúng.
Củng cố về dạng toán tìm số hạng chưa biết.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS đọc bảng 12 trừ đi một số.
- 2 HS lên bảng làm tính, HS dưới lớp đọc bảng trừ.
- HS nhận xét.
- HS nêu phép tính. 12 - 8
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra 12 - 8 = 4
- HS theo dõi và nêu lại cách tính.
- HS lập bảng trừ: 12 trừ 1 số.
- Luyện học thuộc lòng.
8 + 4 = 12 Khi đổi chỗ các số hạng thì
4 + 8 = 12 tổng không thay đổi.
12 - 8 = 4
12 - 4 = 8 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS tóm tắt để toán rồi giải.
- HS giải vào vở.1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- Hs đọc
____________________________________________________
Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện " Bà cháu". HS NK: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng ông bà.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS kế chuyện nối tiếp.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện: 
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
GV gợi ý HS kể:
?/ Trong tranh có những nhân vật nào?
?/ Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
?/ Cô Tiên nói gì?
GV gọi HS NK kể mẫu tranh 1
Các tranh còn lại tương tự.
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi.
- GV gọi HS kể trước lớp. 
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện. (HS NKD)
- Gv gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét về nội dung, giọng kể, điệu bộ cử chỉ  khi kể.
3. Củng cố dặn dò:
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Luyện kể nhiều lần
- HS kể “Sáng kiến của bé Hà"
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng yêu thương nhau.
- Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, sẽ giàu sang, sung sướng.
- HS nối tiếp nhau kể đoạn 1.
- HS kể trong nhóm.
4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.4
- Lần lượt thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
2- 3 HS.
- HS nhận xét.
1- 2 HS nêu.
__________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Sáng Tập đọc
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
- Giáo dục biết ơn người trồng cây, "ăn quả nhớ kể trồng cây"
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn 2 bài “ Bà cháu” và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung:
Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyên đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Tìm những từ khó đọc?
- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài: “ Ăn xoài cát không thứ gì ngon bằng”
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc các từ chú giải.
- GV giảng: xoài cát một loại xoài rất thơm, ngon, ngọt.
- Nếp hương: loại gạo rất thơm.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
Câu 1: 
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
Câu 2: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
Câu 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài to nhất bày lên bàn thờ ông?
Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? 
- GV nhận xét, chốt nội dung bài.
- Gọi HS nêu lại nội dung.
Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Chú ý đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng từ gợi tả.
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS đọc hai đoạn bài "Bà cháu" và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tìm và đọc: lẫm chẫm, trảy, nở trắng cành.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.
- HS theo dõi.
- HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi.
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, quả to đu đưa theo gió.
- Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn,
- Vì xoài cát thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS nêu lại nội dung.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
- HS nhận xét.
- 2-3 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS nêu nội dung.
___________________________________________________
Tự nhiên và xã hội
GIA ĐÌNH
(Có giáo án hội thi GVG cấp trường)
_______________________________________________________
Chiều Toán
 32 - 8
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32- 8. Biết giải toán có một phép trừ dạng 32- 8..Biết tìm số hạng của một tổng.
- Rèn kỹ năng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Có ý thức trong học tập, yờu thớch mụn toỏn
II. Chuẩn bi:
- Ba bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Cỏc hoạt động dạy và học chủ yếu:
A- KTBC
Gọi HS đọc bảng 12 trừ đi một số?
B- Bài mới:
GV đặt vấn đề : Có 32 que tính......
1- Tổ chức HS tự tìm kết quả phép trừ 32 - 8
GV tổ chức hoạt động với 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
32 - 8 = 24
GV hướng dẫn HS viết phép trừ theo cột rồi trừ từ phải sang trái
3- Thực hành
Bài tập 1: Tính
GV cho HS tự làm vào SGK
GV nhận xét bài.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số ...
GV hướng dẫn.
Gv chốt về số bị trừ, số trừ, cách đặt tính cách trừ có nhớ
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề toán
H/dẫn HS phân tích bài toán, giải
GV đánh giá nhận xét bài.
Bài 4: Tìm x( Không làm phần b)
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào?
Gọi 2 Hs làm bảng lớp - Lớp làm vở
Lưu ý trình bày dấu bằng
4- Củng cố dặn dò: Nêu lại cách thực hiện phép tính trừ 32- 8.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ: 12 trừ một số.
- HS thao tác trên que tính, tự tìm kết quả 32 - 8 = 24
- HS nêu cách tìm của mình (có thể có nhiều cách)
 32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 
- 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
 24 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
2 HS chữa bảng và nói cách làm
- Đặt tính rồi tính như bài học.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS làm vở.
_______________________________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
- Có thói quen tìm tòi, khám phá kiến thức.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên một số từ chỉ người thuộc họ nội, họ ngoại ?
- Hãy đặt câu với một từ vừa tìm được.
- Nhận xét.
- 3 HS nêu miệng, lớp nhận xét. 
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm các đồ vật ẩn trong tranh + nêu tác dụng của chúng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh theo nhóm và ghi tên các đồ vật + tác dụng của chúng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* GV kết luận: Các đồ vật trong tranh là đồ vật trong gia đình.
* Yêu cầu HS kể thêm các đồ dùng trong nhà em và tác dụng của chúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
- Các nhóm dán kết quả + trình bày, nhóm khác nhận xét.
Tên các đồ vật
Tác dụng
1. ghế
2. đĩa
3. chảo
- ngồi
- đựng đồ ăn
- để rán, chiên thức ăn

- HS lần lượt nêu: tủ; giường, giá sách, chạn bát, rổ, rá,.
Bài 2: Tìm từ chỉ các việc.
- Gọi 2 HS đọc bài thơ : Thỏ thẻ 
+ Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông ?
+ Bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp những việc gì?
+ Những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông nhiều hay việc mà bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn?
+Từ chỉ các việc là từ gì?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
* Kể tên những việc em đã làm ở nhà. Chọn 1 từ chỉ hoạt động và đặt câu?
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS kể tên các đồ dùng trong nhà mình và tác dụng của chúng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- HS đọc bài thơ :Thỏ thẻ
+ Đun nước, rút rạ.
- Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói,
- Việc mà bạn nhờ ông giúp nhiều hơn việc mà bạn muốn giúp ông.
- Là từ chỉ hoạt động.
- Ngộ nghĩnh ở lời nói, đáng yêu là bạn biết giúp ông nhiều việc.
- HS nêu: quét nhà, nhặt rau, nấu cơm, rửa bát,
- HS lần lượt nêu. VD: giường để nằm nghỉ, ngủ; bát nhỏ để ăn cơm,.
_________________________________________________
Toán (tăng)
LUYỆN TẬP : 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15
I - Mục tiêu :
- HS luyện tập về dạng : 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15; tìm một số hạng trong một tổng. Giải toán có lời văn.
- Rèn cho HS kĩ năng tính trừ có nhớ, tìm một số hạng trong một tổng. Rèn kĩ năng giải toán.
- Thích học toán và thực hành trong cuộc sống.
II - Chuẩn bị : Bảng phụ, vở LTT Tiết 2/T10
III - Các Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. KTBC: Gọi 2HS lên bảng tính : 
 51 - 6 41 - 4 
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức liên quan
- Ôn lại dạng 11 - 5, 31 - 5, 51 - 15
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Viết số vào ô trống
- Yêu cầu học sinh xác định đề bài
- Làm mẫu 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét, củng cố cách tính
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
- YCHS xác định đề bài, nêu cách đặt tính.
- Làm mẫu 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét, củng cố cách đặt tính và tính
 Bài 3: Tìm x :
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm một số hạng trong một tổng
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Chữa bài
- Củng cố về cách tính một số hạng trong 
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV gọi HS nhắc lại cách tính
- Gọi HS lần lượt trả lời 
- Gọi HS nêu kết quả và cách thực hiện
- Chữa bài, củng cố cách tính dạng toán về tìm một số trong một tổng
 Bài 5: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu cách tính
- Gọi hs chữa bài
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò : 
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học + Chuẩn bị tiết 3.
- HS ôn theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu : 11 - 5 = 6
- 2HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
- HS chữa bài.
- HS nắm yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
- HS chữa bài.
- HS trả lời 
- HS làm bài. Chữa bài trên bảng
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Phân tích đề bài : Một thùng đựng 71l nước mắm, người ta lấy ra 35l nước mắm.
- Nêu kết quả các phép tính
- Chữa bài
- Hs phân tích 
- Nêu kết quả
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Sáng Toán
52 - 28
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Rèn kĩ năng làm toán.
II. Chuẩn bị: 
- Que tính; Bảng con
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 52 – 3, 62 – 7. Lớp làm bảng con: 32 – 5.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 52 – 28.
- GV dựa vào mô hình đề ra một đề toán : Có 52 que tính, bớt 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện đặt tính rồi tính :
 52 * 2 không trừ được cho 8 ta lấy 12 trừ
- 28 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
 24 * 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
+ Gọi HS lên đặt tính và nêu cách tính. HS dưới lớp làm bảng con.
+ Yêu cầu HS khác nhắc lại.
* Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhận xét các phép tính.
- HS tự điền kết quả vào SGK. 3 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2: ( a, b)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn phân tích bằng câu hỏi gợi mở.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét. 
- Chốt dạng toán.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt nội dung bài.
- Dặn HS thực hiện trừ nhiều dạng toán vừa học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nghe và phân tích đề.
- HS thực hiện tìm kết quả trên que tính.
- 1 HS 
- Lớp viết bảng con, rồi nhận xét.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu thuộc dạng 52 - 28.
- 3HS làm bảng lớp, lớp làm SGK .
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm SGK.
- HS nhận xét, chữa bài
- 1 HS đọc bài toán . Lớp theo dõi.
- HS trả lời cá nhân.
- 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
_______________________________________________
Chiều Tập viết
CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa I đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học. HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà
- Viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi. Thực hành viết chữ hoa I (1 dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ), chữ ứng dụng Ích (mỗi cỡ 1 dòng), câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà. (3 lần).
- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp. Giáo dục HS có ý thức làm những điều tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mẫu chữ I- HĐ1; bảng phụ ghi chữ và câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà.- HĐ2
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng viết: H, Hai.
- GV nhận xét chung và đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài học: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- GV giới thiệu chữ mẫu: 
- Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét: 
- Chữ hoa I cao mấy li? rộng mấy li?
- Chữ hoa I gồm mấy nét? Là những nét nào? 
- GV viết mẫu chữ I trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên ĐK6. Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái, khi chạm ĐK1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên ĐK2.
*Chú ý: Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa I trong không trung và bảng con. 
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
+ GV treo bảng phụ giới thiệu câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
- Cụm từ này muốn khuyên ta điều gì? 
+ HD quan sát, nhận xét:
- Những con chữ nào cao 2,5 li? Con chữ nào cao 1,5 li? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? 
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? 
- Chữ nào viết hoa? Vì sao? - GV viết mẫu chữ Ích trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. 
- GV nhận xét, uốn nắn. 
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu bài viết.
- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
HĐ4: Thu vở nhận xét:
- GV nhận xét 8 - 9 bài.
- Rút kinh nghiệm cho HS cả lớp. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại cách viết chữ hoa I?
- Nhận xét giờ học. Y/c HS về nhà luyện viết lại và chuẩn bị bài sau hoàn thành bài tập viết chữ hoa I. 
- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, đọc.
- Chữ I cao 5 li (6 đường kẻ); rộng 2,5 li. 
- Chữ hoa I gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và nét lượn ngang; Nét 2 là nét móc ngược trái (đầu nét hơi lượn, cuối nét lượn hẳn vào trong, gần giống nét 1 ở chữ hoa B).
- HS quan sát và nhắc lại cách viết chữ hoa I.
- HS viết chữ hoa I vào bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Khuyên ta nên làm những việc tốt cho đất nước, gia đình.
- Chữ I, h, l cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
- Chữ Ich vì đứng ở đầu câu.
- HS luyện viết trên bảng con. 
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở. 
- HS theo dõi.
- HS nêu lại cách viết chữ hoa I.
- HS lắng nghe.
_________________________________________________
Luyện viết
Chữ hoa I
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa I ( 3 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng: Ích (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). HS biết cách nối các con chữ , viết đẹp ,viết đúng cụm từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà . (3 lần). 
- HS viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
- GV giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp .
II. Chuẩn bị
- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS viết chữ hoa H.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa .
- GV đưa ra mẫu chữ . ( Đồ dùng)
- GV giới thiệu mẫu chữ.
+ Chữ hoa I gồm mấy nét? Là những nét nào?
+ Chữ I có nét giống chữ nào?
- GV viết trên không , tô vào chữ mẫu 
- Cho HS viết trên không rồi viết bảng con .
- GV viết mẫu rồi hướng dẫn HS viết.
- GV nhận xét sửa cho HS .
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Cho HS nêu cụm từ ứng dụng ?
 Ích nước lợi nhà.
+ Nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng ?
- Cho HS quan sát--> nhận xét .
+ Cụm từ gồm mấy chữ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV theo dõi HS viết bảng , uốn sửa cho HS.
2.4. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS .
- GV thu một số vở ghi nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu quy trình viết chữ hoa I?
- GV nhận xét giờ học . Tuyên dương HS viết tiến bộ .
- Dặn dò HS về nhà luyện viết.
- HS viết bảng con chữ: H.
- HS nghe.
- HS quan sát nhận xét số nét quy trình viết chữ : I 
 - Gồm 2 nét , 1 nét cong trái, và nét lượn ngang , 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong.
- Có nét giống chữ : H
- HS viết trên không, viết bảng con.
- HS nêu cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
- Lời khuyên làm những việc tốt cho đất nước , gia đình.
- 4 chữ.
- Đủ để viết 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Ích
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu,
- 1,2 HS nêu
- HS nghe nhận xét. 
- HS nghe dặn dò.
_______________________________________________________
Tiếng Việt (tăng)
LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG. LUYỆN ĐẶT CÂU
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố :
- Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ ngữ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.
- HS đặt được câu với từ tìm được ở bài tập 1, 2. 
- HS biết vận dụng các từ đó vào cuộc sống hàng ngày.
- HS có ý thức tự giác ôn tập. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
A. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và tên bài lên bảng.
B. Dạy học bài mới:
1. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Tìm các từ theo yêu cầu sau:
a.Từ chỉ đồ dùng để nấu ăn:
b.Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho ăn, uống:
c.Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho nghỉ ngơi,
giải trí.
- GV tổ chức theo nhóm đôi và yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức .
- Hãy đặt câu với từ em vừa tìm được ?
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: ( Treo bảng phụ)
 Tìm từ chỉ công việc mà bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn sau:
 Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói trang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm.
Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_th.doc