Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu tranh minh hoạ và dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. *Kể toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kể chuyện tự nhiên kết hợp với điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV : Tranh SGK
- HS : Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
11 ) Bà cháu ( tr. 87 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu tranh minh hoạ và dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. *Kể toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện tự nhiên kết hợp với điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : Tranh SGK - HS : Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn kể chuyện Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo tranh. + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Ba bà cháu sống với nhau thế nào ? + Cô tiên nói gì ? - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn tương tự với các tranh 2, 3,4 Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp + Câu chuyện khuyên các em điểu gì ? 4. Củng cố : + Qua câu chuyện em học tập được điều gì ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS hát - 1 em kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Lớp nhận xét. - 1em đọc yêu cầu của bài - 1 HS kể mẫu - Tập kể theo cặp - Đại diện kể trước lớp Tranh 1: + Trong tranh có ba bà cháu và cô tiên + Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau, nhưng lúc nào cũng yêu thương nhau. + Cô tiên đưa cho hạt đào và nói: Khi bà mất đem hạt đào gieo bên mộ sẽ được giàu sang, sung sướng Tranh 2, 3, 4: * 1HS kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện khuyên các em cần phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà. - HS nêu - HS nghe – thực hiện Tự nhiên và Xã hội: ( Tiết 11 ) Gia đình ( Tr 24 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình, các thành viên trong gia đình cần cùng chia sẻ công việc nhà. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia làm tốt các công việc phù hợp trong gia đình. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình; Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn công việc phù hợp với lứa tuổi; Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK - HS: Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta cần ăn uống thế nào để cơ thể được khoẻ mạnh ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình em ? - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 24. + Các hình vẽ về gia đình ai ? + Gia đình Mai có những ai ? + Ông bạn Mai đang làm gì ? + Ai đang đi đón bé ở trường mầm non + Bố của Mai đang làm gì ? - Kết luận: Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. Mỗi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. - GD: Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn công việc phù hợp với lứa tuổi. Hoạt động 2: Kể về việc làm thường ngày của những người trong gia đình bạn. - Cho HS thảo luận nhóm bàn làm bài vào VBT. - Nhận xét. - Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình đều phải yêu thương, quan tâm lẫn nhau, . . . - GD: Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình; 4. Củng cố : + Ở nhà em thường giúp bố mẹ làm những việc gì ? - GDKN: Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau : Đồ dùng trong gia đình trang 26. - 2 HS nêu. Lớp nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm 2. + Ông tưới cây, Bà đón em, bố mẹ đi làm, em đi học. - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trả lời câu hỏi. + Vẽ về gia đìng bạn Mai. + Gia đình Mai có: ông bà, bố mẹ, em trai của Mai. + Ông bạn Mai đang tưới hoa + Bà đi đón em bé. + Đang sửa quạt. - HS nghe. - Thảo luận nhóm; làm bài vào vở bài tập; một số HS nêu kết quả. Những thành viên trong GĐ Những công việc làm thường ngày ở nhà Ông Trồng hoa, tưới cây Bà Chăm sóc cháu Bố Đi làm việc Mẹ Đánh thức con dậy, ... Anh, chị Quét dọn nhà cửa, Em Rửa bát, - HS lắng nghe. - HS liên hệ phát biểu ý kiến. - Nghe, thực hiện. Chính tả : ( Tiết 21 ) Bà cháu ( Tr. 88) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bà cháu”; làm được các bài tập 2,3 ( a/ b). 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : Bảng phụ BT2. - HS : Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS viết : gói kẹo, cái kéo - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc bài chính tả. + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? - Cho HS viết từ khó b. Viết bài vào vở. - Đọc cho HS viết bài. c. Nhận xét, chữa bài: - Cho HS soát lại bài - Nhận xét 2 bài, nêu nhận xét 3.3 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2. Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống ? - Gắn bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm bàn vào VBT. - Nhận xét. Bài 3: Rút ra nhận xét từ BT trên - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố quy tắc chính tả khi viết gh / g Bài 4: a. Điền s hay x ? - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào VBT. - Nhận xét chốt lời giải. + Củng cố kĩ năng phân biệt chính tả giữa x và s 4. Củng cố : - Nhắc lại quy tắc chính tả ( bài tập 3) - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: - Dặn HS làm BT4 b - HS hát - HS viết bảng con : gói kẹo, cái kéo - HS nghe - 2 em đọc lại bài - HS trả lời: “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” + Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - HS nêu. - HS viết vào bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm bàn vào VBT, trình bày KQ. + g : gõ, gê, gë, gì, gµ , ga, . + gh : ghi, ghê, ghế, ghé, . . . - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS suy nghĩ nêu nhận xét a. Trước những chữ : e, ê, i, em chỉ viết gh mà không viết g. a. Trước những chữ : u, ư, o, ô, ơ, b, em chỉ viết g mà không viết gh. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài - Nước sôi, xôi gấc, cây xoan, siêng năng - 2 HS nhắc lại - HS nghe – thực hiện _________________________________________ Giáo dục lối sống: Chủ đề 5. Những gì em nhận được ( STK - 56 ) Soạn: 18/ 11/ 2019 Giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tập đọc ( Tiết 33 ): Cây xoài của ông em I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: lúc lỉu, đu đưa, dịu dàng, đậm đà, đã mất. - Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; *4 ). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết quý trọng tình cảm với ông bà và “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Máy chiếu, bảng phụ. - HS : Tranh SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài Bà cháu và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc mẫu, tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc. a. Đọc câu. - Cho HS nối tiếp đọc câu kết hợp phát âm từ khó. b. Đọc đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn - Gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ. + Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất, / bày lên bàn thờ ông. // + Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng. // - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. Tích hợp: Tìm từ chỉ cây cối (đoạn 1), từ chỉ người (đoạn 3) c. Đọc trong nhóm. - Cho HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét. d. Đọc đồng thanh. 3.3. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc các câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Ông bạn nhỏ trồng cây xoài ở đâu, khi nào ? - Giảng từ :lẫm chẫm + Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - Giảng từ: lúc lỉu, đu đưa. - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Quả xoài cát chín có mùi, vị màu sắc như thế nào ? - Giảng từ: dịu dàng, đậm đà. - Cho HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi : + Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Cho HS đọc thầm đoạn 3, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: * Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? - Giảng từ: đã mất. - Bài văn nói lên điều gì ? - Chốt ND: Bài văn miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. - LH: Nhà em có cây ăn quả nào ? Cây đó do ai trồng ? - GDHS: Phải biết tôn trọng những người đã khuất. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3.4. Luyện đọc lại. - Cho HS chọn đoạn đọc. - GV đọc mẫu đoạn đọc. - Cho HS đọc nhóm. - Cho HS thể hiện giọng đọc . - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : + Cây xoài của nhà bạn nhỏ được ai trồng ? - Qua bài văn em học tập được điều gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn HS đọc lại bài, chuẩn bị bài Sù tÝch c©y vó s÷a. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và nêu nội dung tranh trên máy chiếu. - HS theo dõi SGK. - HS đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS chia đoạn ( 3 đoạn ) - HS luyện đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ. - HS đọc tiếp nối đoạn. + Đọc lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc lần 2: Tích hợp. - HS luyện đọc trong nhóm bàn, nhận xét. - Đại diện nhóm đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc các câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Ông trồng cây xoài ở trước sân, khi bạn nhỏ mới đi lẫm chẫm. - HS quan sát máy chiếu. + Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. - HS quan sát trên máy chiếu. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. - HS quan sát máy chiếu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - HS đọc thầm đoạn 3 suy nghĩ và trả lời câu hỏi: * Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỷ niệm về người ông đã mất. - HS nêu. - HS nghe. - 3 HS đọc ND bài. - HS liên hệ bản thân. - HS nghe. - HS chọn đoạn đọc. - HS dùng bút chì gạch chân từ cần nhấn giọng. - HS đọc theo nhóm - nhận xét - 2 HS thể hiện giọng đọc trước lớp. - HS nêu. - Nghe, thực hiện. ______________________________________________ Toán: ( Tiết 53 ) 32 - 8 (Tr 53) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8; tìm số hạng của một tổng. - Làm đúng bài tập 1(dòng 1), BT 2 a,b, BT 3, 4; * bài 1 dòng 2, *bài 2c. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải được bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8; biết tìm số hạng của một tổng. 3. Thái độ : - Tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Máy chiếu, Bảng phụ BT3, Phiếu BT4. - HS : Que tính, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy học. a) Hình thành kiến thức. - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 32 – 8 = ? - Nêu bài toán hướng dẫn HS thao tác như SGK. + Muốn bớt được 8 que tính các em làm thế nào ? + Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Vậy: 32 – 8 = 24 b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1.(53). Tính: ( *dòng 2 ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào SGK, làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố kĩ năng trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số, trừ có nhớ. Bài 2. Đặt tính rồi tính...( * ý c ) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính trừ có nhớ. Bài 3. Giải toán: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn tóm tắt. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. + Nhãn vở có tác dụng gì ? - GD HS có ý thức ghi nhãn đầy đủ. Bài 4. Tìm x: (Ý b Giảm tải ) - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét, chữa bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ? 4. Củng cố : - Cho HS đọc lại bảng 12 trừ đi một số. 5. Dặn dò : - Dặn HS về làm bài ở VBT; Chuẩn bị bài: 52 - 28 - HS nghe và quan sát máy chiếu. + HS nêu cách làm để tìm kết quả phép tính 32 – 8 - HS thực hiện đặt tính. - Theo dõi. _ 32 8 24 *2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. *3 trừ 1 bằng 2, viết 2 - 2, 3 HS nhắc lại cách tính. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm vào SGK, sau đó làm tiếp dòng 2. - 1 HS làm bài trên bảng, em nào làm nhanh nêu KQ dòng 2. - Lớp nhận xét, bổ sung. - - - - - 52 82 22 62 42 9 4 3 7 6 43 78 19 55 36 * 32 72 12 52 92 5 8 9 3 4 27 64 3 49 88 - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bảng con ý a, b, em nào làm xong làm tiếp ý c. a. 72 và 7 _ 72 7 65 b. 42 và 6 _ 42 6 36 *c. 62 và 8_ _ 62 8 54 - 1 em đọc bài toán. - 1 HS nêu tóm tắt. Tóm tắt: Hòa có: 22 nhãn vở. Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở ? - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải Hoà còn số nhãn vở là : 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số : 13 nhãn vở. - HS nêu ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét. a) x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 - 2 HS nêu lại quy tắc. - Cả lớp đọc. - Thực hiện. _________________________________________________ Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Tiết 1+2) Ôn Toán (Tiết 1) Ngày soạn: 19 / 11 / 2019 Giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Toán ( Tiết 54 ): 52 – 28 (Tr. 54) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Làm đúng bài tập 1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; * BT1 (dòng 2), *BT 2c. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải được bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Que tính, bảng phụ BT3. - HS: Que tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm - Hát - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài x + 8 = 16 x + 9 = 21 x = 16 – 8 x = 21 – 9 x = 8 x = 12 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu phép tính 52 - 28: - Yêu cầu lấy 52 que tính. rồi yêu cầu bớt 28 que tính + Muốn bớt được 28 que tính các em làm thế nào ? - HS thao tác trên que tính. - HS nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính rời rồi thao tác bớt đi 2 thẻ 1 chục và 8 que tính rời + Vậy còn bao nhiêu que tính ? + Còn lại 24 que tính + Có 52 que tính bớt 28 que tính thì ta làm tính gì ? - Cũng như phép trừ dạng 51 – 15 các em hãy đặt tính và tính 52 28 24 - HS nêu - HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng thực hiện - HS nhắc lại cách trừ + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. Vậy: 52 – 28 = 24 + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào SGK, em nào làm xong dòng 1, làm tiếp dòng 2. - Gọi HS lên bảng làm bài. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào SGK, làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2. - 1 HS lên bảng làm bài, em nào làm nhanh nêu KQ dòng 2. Lớp nhận xét, bổ sung. 62 32 82 92 72 - 19 - 16 - 37 - 23 - 28 43 16 45 69 44 - Nhận xét, sửa sai. + Củng cố trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số có nhớ. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con, làm xong ý a, b, làm tiếp ý c. - Nhận xét, chữa bài. +Trong phép tính 82 – 38, số 82 gọi là gì ? * 42 22 52 62 - 18 - 14 - 9 - 25 24 8 43 37 - 1 em đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bảng con, làm xong ý a, b làm tiếp ý c. a)72 vµ 27 _ 72 27 45 b) 82 và 38 _ 82 38 44 c) 92 vµ 55_ _ 92 55 37 + 82 là số bị trừ. + Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: Giải toán. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Bài toán về dạng ít hơn - Gọi 1 HS tóm tắt Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Giáo dục HS biết tham gia trồng cây bảo vệ môi trường. - Lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - HS nghe. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - Cả lớp đọc. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn bài tập VBT, chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ____________________________________________ Luyện từ và câu ( Tiết 11 ) Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà 2. Kĩ năng: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. 3. Thái độ : - GD HS phát triển tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh SGK - HS : Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ + Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ? + Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội. - Nhận xét. 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ? - Cho HS quan sát tranh SGK - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. + Trong tranh có đồ vật nào ? - GV nhận xét bài cho HS. + Củng cố và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng trong nhà. Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? - Yêu cầu HS đọc bài thơ, làm bài vào VBT. + Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì ? + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? + Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? + Kể những việc em thường làm ở nhà ? 4. Củng cố: + Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. + Mỗi đồ dùng đều có ích ta cần làm gì để đồ dùng được bền lâu ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS nêu - Ông , bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì.. - Ông , bà nội, bác, chú, thím, cô - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh SGK. - HS thảo luận nhóm bàn và tìm các đồ vật ẩn trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày + 1 bát hoa to đựng canh; 1 thìa để xúc thức ăn; 1 chảo có tay cầm để rán; 1 cái cốc in hoa để uống nước; 1 cái chén to để uống trà; 2 đĩa hoa đựng thức ăn; 1 ghế tựa để ngồi; 1 nồi để nấu canh; 1 con dao thái thịt; 1 thớt để thịt thái; 1 kiềng để đun nấu. - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài Thỏ thẻ. - Làm bài vào VBT, vài HS đọc bài + Đun nước, rút rạ; Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx