Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu
- Làm được BT2, BT3; BT4.b;
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
này sẽ được số hạng kia . Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); -Tự làm bài. - 12 - 12 - 12 - 12 - 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. -1 em đọc đề -Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ. -Tìm vở bìa xanh. Bài giải Số vở bìa xanh có :/ Số vở bìa xanh có số quyển là: 12 – 6 = 6 (quyển vở) Đáp số : 6 quyển vở. -2 em HTL. -Học bài. Rút kinh nghiệm: ............................................ KỂ CHUYỆN TIẾT 11: BÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu. Dành cho HS Khá/ Giỏi. Kể toàn bộ chuyện . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà -Nhận xét *Giới thiệu bài. -Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai ? -Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu” Hoạt động 2 : Kể từng đoạn. Mt: hs dựa vào tranh kể được từng đoạn câu chuyện. Trực quan : Tranh 1 : -Trong tranh vẽ những nhân vật nào? -Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ? -Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Ai đưa cho hai anh em hột đào ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Gọi 1 HS kể đoạn 1. Kể trong nhóm: YC HS quan sát tranh ở sgk kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trong nhóm. Kể trước lớp: - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: Tranh 2 : -Hai anh em đang làm gì ? -Bên cạnh mộ có gì lạ ? -Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? Tranh 3 : -Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ? Tranh 4 : -Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? -Điều kì lạ gì đã đến ? - GV nhận xét Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi. Kể toàn bộ chuyện . MT: hs kể lại được tồn bộ câu chuyện -Gọi 3 -4 em K/G kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét Hoạt động 4 :Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Vềø kể lại chuyện cho gia đình nghe. -2 em kể lại câu chuyện . -Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu. -Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. -Kể từng đoạn câu chuyện :Bà cháu. -Quan sát. -Ba bà cháu và cô tiên. -Ngôi nhà rách nát. -Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. -Cô tiên. -Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. -Quan sát. -Khóc trước mộ bà. -Mọc lên một cây đào. -Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc. -Quan sát. -Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà. -Quan sát. -Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại. -Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. -Nhận xét bạn kể. - 3 -4 em K/G kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Rút kinh nghiệm: ......................... LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT. Rèn viết: Cây xồi của ơng em I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nhìn viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ông em. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai như: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. -Nhận xét Hoạt động 2: Nhìn viết. Mt: Nhìn viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Cây xoài cát có gì đẹp? -Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Đoạn trích này có mấy câu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. d/ Viết chính tả : Giáo viên cho hs nhìn chép bài đ/ Chấm, chữa bài. - Thu 5 – 7 bài chấm. - Chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3 : Củng cố : -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả. -Viết bảng con. -Theo dõi. -2 em đọc lại. -Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. -Chọn những quả vàng đẹp và to nhất bày lên bàn thờ ông. -Có 4 câu. -HS phát hiện từ khó, nêu : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. -Soát lỗi -Sửa lỗi. -Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. LUYỆN TẬP TỐN Ơn tập: 12 trừ đi một số I.Mục tiêu: - Giúp hs củng cố lại dạng tốn 12 trừ đi một số, vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn. II.Chuẩn bị: Bảng nhĩm, phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thực hành. *Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại dạng tốn 12 trừ đi một số, vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn. + Bài 1: Tính 12-6= 12-5= 12-4= 12-9= 12-8= 12-7= 12-4= 12-3= 12-2= -Hs chơi trị “ Đố bạn” -Gv nhận xét. +Bài 2: Tìm x: a) x + 5 = 12 b) 7 + x = 12 c) x + 3 = 12 d) 6 + x = 12 -Cho hs làm nhĩm -Nhận xét +Bài 3: Giải bài tốn theo tĩm tắt sau: Tĩm tắt: Nhà Nam nuơi 12 con gà, nhà Mai nuơi ít hơn nhà Nam 5 con gà. Hỏi nhà Mai nuơi bao nhiêu con gà? -1hs đọc đề. -Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì? -Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp. -Sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị. _ Nhận xét tiết học Hs chơi -Hs làm nhĩm. - -Hs đọc -Hs trả lời -Hs làm bài cá nhân Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC TIẾT 33: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu : - Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, . - Hiểu được nội dung bài :Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.( trả lời được CH 1, 2, 3) Dành cho HS khá/ giỏi câu 4. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Gv cho hs làm việc nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập. + Việc 1: Đọc bài: Bà cháu + Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ? -Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện đọc. MT: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (tình cảm, nhẹ nhàng) Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. + Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: xoài cát , xôi nếp hương, lẫm chẫ, đu đưa, traỷ, đậm đà. + Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập. + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc:lẫm chẫm, lúc lỉu, đu đưa, xoài tượng, nếp hương. - Gọi một số hs đọc từ khó. - Gv nhận xét. Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv nhận xét. Đọc từng đoạn trước lớp: - Luyện đọc câu dài: Mùa xồi nào, mẹ em cũng chọn ...và to nhất / bày lên bàn thờ ơng. Ăn quả xồi cát chín / trảy từ cây của..nếp hương / ngon bằng. - Luyện đọc từng đoạn, nối tiếp đoạn trong bài. - Luyện đọc đoạn trong nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét- tuyên dương * Luyện đọc tồn bài. Giáo viên yêu cầu chia 6 nhóm đọc. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv mời Hs đọc tồn trước lớp. -Nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu được nội dung bài :Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. Gv cho hs làm việc theo nhóm 5: +Việc 1: Đọc thầm bài: Cây xồi của ơng em. +Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ? -1. Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ? -2.Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ? -3.Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? -Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? Dành cho HS Khá/ Giỏi- 4. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? +Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ? -Qua bài em học tập được điều gì ? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. Hs làm nhĩm Hs lắng nghe - Hs báo cáo -Hs luyện đọc theo nhóm bàn. - Đọc bài. Hs luyện đọc theo nhóm 3 -Hs đọc từng mục. -Đại diện nhóm báo cáo. -Hs đọc tồn bài -Đại diện nhóm báo cáo. -Vì ông đã mất. -HSK/G - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. -Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất. -Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành. Rút kinh nghiệm: ........................ TOÁN Tiết 53: 32 – 8 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8 - Biết tìm số hạng của một tổng 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Gọi 2 HS ĐTL các công thức 12 trừ đi một số và hỏi một vài phép tính trong bảng. -Nhận xét Hoạt động 2 : Phép trừ 32 – 8 MT: hs biết thực hiện tính dạng 32-8 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 32 - 8 b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 2 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 6 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que. -Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 32 – 8 = ? -Viết bảng : 32 – 8 = 24 c/ Đặt tính và tính . - 32 8 24 -HD HS đặt tính và cách làm Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. - Trừ từ đâu sang đâu? -Nhận xét. Hoạt động 3 : luyện tập. Mt: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của một tổng Bài 1( dòng 1) : -Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2); -Nêu cách thực hiện phép tính ? Bài 2(a,b): - Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng vở. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); -Nhận xét. Bài 3 :- Gọi 1 HS đọc đề -Cho đi nghĩa là thế nào ? Tóm tắt Có : 22 nhãn vở. Cho đi : 9 nhãn vở. Còn lại : nhãn vở? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, Bài 4 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong phép tính ? -Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố : -Nhắc lại cách đặt tính và tính 32 – 8 ? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 32 – 8 -2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. -Nghe và phân tích. -32 que tính, bớt 8 que. -Thực hiện 32 – 8 -Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính. -1 em trả lời. -Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời) -Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que. -Còn 24 que tính. -32 – 8 = 24 -Vài em đọc : 32 – 8 = 24. -Trừ từ phải sang trái, 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. - 52 - 82 - 22 - 62 - 42 9 4 3 7 6 43 78 19 55 36 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2); -1 em đọc đề -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. a, - 72 b, - 42 6 6 66 36 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); -Đọc đề -Bớt đi. Bài giải. Số nhãn vở còn lại :/ Còn lại số nhãn vở là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số 13 nhãn vở. -Tìm x. -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Làm vở. a, x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 -1 em nhắc lại. -Học cách đặt tính và tính 32 – 8 . RÚT KINH NGHIỆM: . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 11:Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). 2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Các thẻ ghi từ chỉ những người bên họ nội, họ ngoại. - Một tờ tranh minh họa bài tập 1 phóng to. 5 tờ phóng cỡ A3. -5 bút dạ, 5 tờ giấy khổ A3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Cho HS thi đua chơi “ Điền đúng từ” - GV chia lớp thành 2 nhóm.Mỗi nhóm 5HS lên thi đua gắn từ vào các cột theo yêu cầu : Từ chỉ họ nội. Từ chỉ họ ngoại. -Nhận xét - GV : Ngoài các từ này còn những từ nào chỉ người thân trong gia đình nữa ? * Giới thiệu bài. Ở bài học trước chúng ta đã học về những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình. Trong tiết học hôm nay, các con sẽ được học về một số từ chỉ đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, đồng thời giúp các con biết về một số từ chỉ hoạt động trong gia đình qua bài “Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà”ø. Hoạt động 2 : HD làm bài tập Mt: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). Bài 1 :Yêu cầu gì ? - Gọi 1HS đọc đề bài. -Trực quan : Tranh. - GV treo tranh phóng to lên bảng. - Hướng dần HS quan sát tranh và thực hiện theo nhóm. Giao việc cho các nhóm. -Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ to cho các nhóm, 1 bút dạ, một tờ giấy, yêu cầu viết thành 2 cột : Tên đồ dùng và tác dụng của chúng .Theo mẫu sau: Số thứ tự Tên đồ dùng Số lượng Tác dụng Sửa bài : - GV mời 5 nhóm trưởng lên tham gia chấm bài. - GV treo bảng mẫu, đọc tên đồ dùng. HS đọc tác dụng của đồ dùng. - 5 nhóm trưởng lắng nghe và chấm bài. Nếu đúng dán hoa đỏ, nếu sai dán hoa xanh. - GV tổng kết : nhóm nào có nhiều hoa đỏ nhất sẽ thắng cuộc. -GV chốt: Những từ : bát, thìa, chảo, tách, đĩa, bàn, ghế, kiềng, thớt, dao, thang, chổi, nồi,cây đàn, là những từ chỉ đồ dùng trong gia đình. Bài 2 :(viết) - Yêu cầu gì ? - Cho HS mở STV trang 91. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”. - Tên bài thơ là gì ? Thỏ thẻ - Thỏ thẻ nghĩa là nói như thế nào ? - Cái siêu là cái gì ? - Rạ là từ chỉ phần nào của thân cây lúa sau khi gặt ? - Gọi HS đọc lại câu yêu cầu và bài thơ. - GV kẻ và hướng dẫn HS kẻ thành 2 cột: dụng của chúng .Theo mẫu sau: Những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông Những việc mà bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp - GV theo dõi chấm một số bài. Sửa bài: - Hãy nêu những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Hãy nêu những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? -Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Những từ đun nước, rút rạ, xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói trong bài thơ là những từ chỉ gì ? -Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình? -Nhận xét, kết luận . Hoạt động 3 : Củng cố : - Thi đua nói nhanh tên những từ chỉ đồ vật trong gia đình ? - Chơi trò chơi : “ Nhìn động tác nêu từ chỉ hoạt động”. - Em thường làm gì để giúp gia đình ? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài, làm bài. - HS chọn 10 bạn chia đều vào 2 nhóm. - HS : bác, anh, chị, em, con rể, con dâu . . . . -1 HS đọc : Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì ? - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào giấy. Đại diện nhóm lên gắn kết quả. Số thứ tự Tên đồ dùng Số lượng Tác dụng 1 Bát(tô)hoa to 1 Để đựng thức ăn 2 Chảo có tay cầm 1 Để rán ( chiên) nấu thức ăn - 5 nhóm trưởng lên chấm bài. Đổi bài của các nhóm khi chấm . - HS nhận xét . - Cho 2 HS nhắc lại. - HS đọc bài - Lần lượt 2 HS đọc,cả lớp đọc thầm. - Thỏ thẻ - 1 HS trả lời - HS nhìn STV đọc lời giải thích từ. -1 HS đọc lại yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Làm Vở: Những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông Những việc mà bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp Đun nước, rút rạ xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - đun nước, rút rạ. - xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. -Ông giúp bạn nhỏ nhiều hơn. -Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. - từ chỉ hoạt động. - 2 HS nhắc lại. -HS trả lời theo suy nghĩ.ù - nồi cơm điện, ti vi, - HS quan sát bạn làm và nêu từ. - HS trả lời . - Về nhà làm tiếp bài 1 trong VBT, trang . Tìm thêm từ chỉ đồ dùng và hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) TIẾT 22 : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT3.b; 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II/ CH
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx