Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó.
3. TĐ: HS biết thương yêu và nhớ người trồng cây
II. Đồ dùng dạt học: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
dõi - 3 HS lên bảng a, x + 18 = 61 x = 61 - 18 x = 43 b, 22 + x = 71 x = 71 - 22 x = 48 c, x + 44 = 81 x = 81 - 44 x = 37 - 1 HS đọc y/c bài tập - Hoạt động nhóm - Trình bày bài giải Bài giải: Cưả hàng đó còn lại số kg táo là: 51 - 26 = 25(kg) Đáp số: 25 kg táo - Hs chia sẻ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Ôn toán. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1) Tiết 3: Ôn Tiếng Việt. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1) Ngày soạn: 03/11/2018 Ngày giảng: Thứ 3; 06/11/2018 Tiết 3: Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính và giải các bài toán đúng, nhanh và thành thạo. 3. TĐ: GD HS ý thức học tập tốt II . Đồ dùng dạy học : - Mô hình que tính, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. GTB 2. Phép trừ 12 - 8 HĐ cặp đôi 3. Bảng công thức 12 trừ đi một số 4. HD làm BT Bài 1: Tính nhẩm HĐ CN Bài 2: Tính HĐ cặp Bài 4. HĐ nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Hs khơi động chơi trò chơi: Gọi thuyền - Nhận xét, khen. - Nêu yêu cầu tiết học - Nêu phép tính - Viết lên bảng 12 - 8 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện que tính để tìm kết quả + 12 que tính bớt đi 8 qtue tính còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - HD đặt tính rồi tính 12 . 2 không trừ được 8, - 8 lấy12 trừ 8 bằng 4, 4 viết 4 - Yêu cầu HS lập bảng trừ 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 6 = 6 - Yêu cầu HS đọc thuộc - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HD HS cách nhẩm - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 2 HS lên làm - Nhận xét, khen - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HD HS cách làm - Yêu cầu HS làm theo cặp - Gọi đại diện cặp lên làm - Nhận xét, khen - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - HD HS cách tóm tắt bài toán - Y/c HS làm bài nhóm 4. Tóm tắt: Có : 12 quyển Trong đó có: 6 qủa đỏ - Nhận xét, chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc qua tiết học - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện - Ghi đầu bài vào vở - Theo dõi, nêu lại - Thực hiện phép trừ trong SGK trong cặp đôi. - Theo dõi - Còn 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 - Theo dõi - Tìm kết quả bằng que tính - Đọc thuộc - Đọc yêu cầu - Theo dõi - Làm vở - 2 HS lên làm a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 5 + 7 = 12 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 - Đọc yêu cầu - Theo dõi - Làm bài theo cặp - Đại diện cặp lên làm 12 12 12 - - - 5 6 8 7 6 4 - Đọc yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - HS tóm tắt bài toán - Làm bài nhóm 4. Bài giải: Số quyển vở có màu xanh là: 12 - 6 = 6 ( quyển ) Đáp số: 6 quyển vở - Hs chia sẻ Tiết 4: Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh. HS kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. KN: HS thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với nét mặt cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. 3. TĐ: HS biết theo dõi nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. HD KC: a. Kể lại từng đoạn theo gợi ý HĐ cả lớp HĐ nhóm 4 C. Củng cố, dặn dò: - Hs khởi động chơi trò chơi - Nhận xét . - Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - GV kể mẫu - HD HS quan sát tranh và các gợi ý để kể T1: Trong tranh vẽ những nhân vật nào? + Cuộc sống của ba bà cháu ntn? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì? T2: Bên cạnh mộ có gì lạ ? + Cây đào có đặc điểm gì lạ ? T3: Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? T4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? + Điều kì lạ gì đã đến ? - Yêu cầu HS tập kể từng đoạn theo nhóm - Gọi HS kể nối tiếp đoạn - HS kể chuyện rõ ràng, rành mạch - Nhận xét, khen - Hs chia sẻ cảm xúc qua tiết học. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện - Ghi đầu bài vào vở - Quan sát tranh - Theo dõi - Ba bà cháu và cô tiên - Rất khổ cực rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ đựoc giàu sang, sung sướng - Mọc một cây đào - Nảy mầm ra lá đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc - Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng - Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải lại biến mất - Kể theo nhóm 4 - Kể nối tiếp - Hs chia sẻ Ngày soạn : 03/11/2018 Ngày giảng: Thứ 4; 07/11/2018 Tiết 1: Tập đọc. CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó. 3. TĐ: HS biết thương yêu và nhớ người trồng cây II. Đồ dùng dạt học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. G thiệu bài 2. Luyện đọc HĐ nhóm 3. Tìm hiểu bài HĐ cặp đôi HĐ nhóm 4 4. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò: - Hs chơi trò chơi: Truyền thư - Nhận xét, khen - Giới thiệu tranh SGK - Ghi bảng - Đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu từ khó - Đọc cá nhân từng từ - đồng thanh + Bài chia làm mấy đoạn? + Bài này đọc với giọng ntn? - HD HS đọc ngắt nghỉ Mùa xuân nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất, /bày lên bàn thờ ông.// - Gọi HS đọc câu văn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Chia lớp làm nhóm - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3 - Gọi 2 nhóm đọc - Nhận xét - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi: + Tìm những hình ảnh đẹp của cây soài cát ? + Quả xoài cát có mùi,vị, màu sắc như thế nào? + Tại sao mẹ hái những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? + Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Gọi 2 HS đọc nội dung - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Y/c HS luyện đọc đoạn 1 - Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, khen - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện - Ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu từ khó - Đọc cá nhân - đồng thanh - 3 đoạn - Nhẹ nhàng, chậm rãi - Theo dõi - HS đọc câu văn - Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ mới - Đọc trong nhóm 3 - 2 nhóm đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc thầm trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi: - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại ngắn với kỉ niệm người ông đã mất - Nội dung: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. - 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài - HS luyện đọc đoạn 1 - 2 HS thi đọc diễn cảm - Hs chia sẻ Tiết 4: Toán 32 - 8 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo. 3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các thẻ que tính. III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. G thiệu bài 2. Phép trừ 32 - 8 HĐ cặp đôi 3. HD làm BT Bài 1: Tính. HĐ cặp đôi Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là HĐ tổ Bài 3. HĐ nhóm Bài 4: Tìm x HD CN C. Củng cố, dặn dò: - Hs khởi động chơi trò chơi: Kết bạn - Nhận xét, khen - Nêu yc tiết học - Ghi bảng - Nêu phép tính - GV y/c HS thảo luận cặp đôi + Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu ? - HD đặt tính rồi tính 32 . 2 không trừ được 8, - lấy 12 trừ 8 bằng 4, 8 viết 4, nhớ 1. 24 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Gọi HS nhắc lại - đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài theo cặp đôi - Gọi đại diện cặp lên bảng tính - Nhận xét, khen. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách đặt tính - Yêu cầu làm bảng con - Nhận xét - chữa bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HD HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Hoà có : 22 nhãn vở Hoà cho : 9 nhãn vở Hoà còn : ....nhãn vở? - Nhận xét, khen. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS tìm x - Y/c HS làm bài - Gọi HS lên làm - Nhận xét, khen . - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - VN làm bài VBT - Chuẩn bị bài sau - Hs thực hiện - Ghi đầu bài vào vở - HS thảo luận cặp đôi - 32 - 8 bằng 24 - Theo dõi - HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài theo cặp đôi - 5 HS lên làm, lớp làm vở 52 82 22 62 42 - - - - - 9 4 3 7 6 43 78 19 55 36 - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng con 72 42 62 - - - 7 6 8 65 36 54 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm 4 Bài giải: Hoà còn lại số nhãn vở là 22 - 9 = 13 ( nhãn vở ) Đáp số: 13 nhãn vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm bài - 2 HS lên làm a, x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35 b, 5 + x = 62 x = 62 - 5 x = 57 - Hs chia sẻ - Nghe BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA I I. Mục tiêu: 1. KT: Biêt viết chữ I hoa theo cỡ nhỏ và vừa, viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Biết cách nối chữ trong từ, cụm từ ứng dụng: ích (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần). 2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và thành thạo. 3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn, giữ vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. G thiệu bài 2. HD viết chữ hoa 3. HD viết cụm từ ứng dụng 4. HD viết vào Vở Tập Viết C. Củng cố, dặn dò: - BVN cho lớp khởi động trò chơi: Tôi bảo - NXét - Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng - Treo chữ mẫu cho HS quan sát và nhận xét + Chữ in hoa gồm mấy nét? - Vừa viết vừa nêu quy trình viết - Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Nhận xét - Yêu cầu HS lấy VTV và đọc thầm cụm từ ứng dụng : " ích nước lợi nhà" - Gọi 1 HS đọc - Nêu nội dung câu ư/d - Câu ư/d đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, gia đình + Cụm từ gồm mấy tiếng? - Những chữ có độ cao 2,5 li: I, h, l. Còn lại là các chữ cao 1 li - Yêu cầu viết chữ ích vào bảng con - Nhận xét - Yêu cầu HS viết vào vở theo mẫu VTV( theo y/c ở mục I) - Theo dõi kèm HS - Thu bài, Nhận xét, sửa sai - Hs chia sẻ cảm xúc tiết học - Về nhà viết tiếp phần ở nhà - Hs khởi động - Ghi đầu bài vào vở - Quan sát và nhận xét - Gồm 2 nét - Nghe - Theo dõi - Viết bảng con - Đọc từ ứng dụng - Nghe - 4 Tiếng - Nghe - Viết bảng con “ích” - Viết bài trong vở Tập viết - Nộp bài - Hs chia sẻ Tiết 2: Ôn toán (NC). 32 - 8 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo. 3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các thẻ que tính. III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. G thiệu bài 2. HD làm BT Bài 1: Tính. HĐ cặp đôi Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là HĐ tổ Bài 3. HĐ nhóm Bài 4: Tìm x HD CN C. Củng cố, dặn dò: - Hs chơi trò chơi: Kết bạn - Nhận xét, khen - Nêu y/c tiết học - Ghi bảng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài theo cặp đôi - Gọi đại diện cặp lên bảng tính - Lớp làm vở - Nhận xét, khen. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách đặt tính - Yêu cầu làm bảng con - Nhận xét - chữa bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HD HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Bao 1 : 52kg Bao 1 nhiều hơn bao 2: 7kg Bao 2 : .... kg? - Nhận xét, khen. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS tìm x - Y/c HS làm bài theo cặp đôi - Gọi đại diện tổ lên làm - Nhận xét, khen . - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - VN làm bài VBT - Chuẩn bị bài sau - Hs chơi trò chơi - Ghi đầu bài - Đọc yêu cầu - Làm bài theo cặp đôi - 5 HS lên làm, lớp làm vở 42 52 72 62 32 - - - - - 7 8 9 6 4 35 44 63 56 28 - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng con 22 62 92 - - - 3 9 9 19 53 83 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm 4 Bài giải: Bao thứ hai có là 52 - 7 = 43 (kg) Đáp số: 43kg - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm bài theo cặp đôi - 2 HS lên làm a, x + 9 = 58 + 4 x + 9 = 62 x = 62 – 9 x = 53 b, 8 + x = 55 + 17 8 + x = 72 x = 72 - 8 x = 64 - Hs chia sẻ - Nghe Ngày soạn: 03/11/2018 Ngày giảng: Thứ 5; 08/11/2018 Tiết 1 : Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo. 3. TĐ : HS có tính kiên trì , khoa học và chính xác, biết áp dụng vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình que tính, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. G.thiệu bài 2. Phép trừ 52 - 28 HĐ cặp đôi 3. HD làm bt: Bài 1: Tính HĐ cặp đôi Bài 2 Đặt tính rồi tính. HĐ CN Bài 3. HĐ nhóm C. Củng cố, dặn dò: - BVN cho lớp khởi động: Gios thổi - Nhận xét, khen . - Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng - Nêu phép tính y/c HS thảo luận cặp đôi. - Nêu : Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. - Vậy 52 - 28 bằng bao nhiêu? - HD đặt tính và tính 52 - 28 24 - Gọi 2 HS nhắc lại - Gọi 1 HS đọc yc bài tập - HD HS cách tính - Yêu cầu HS làm Vào vở - Đổi vở nhận xét chéo - Nhận xét . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách đặt tình - Yêu cầu HS làm bảng con, - Nhận xét - Gọi 2 HS đọc yc bài tập - HD HS tóm tắt và giải + Bài toán cho biết gì và bắt tìm gì? - Y/C HS làm bài theo nhóm Tóm tắt: Đội 2 trồng : 92 cây Đội 1ít hơn đội 2 : 38 cây Đội 1trồng được : ...cây ? - Nhận xét, chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hs khởi động - Ghi đầu bài vào vở - HS thảo luận cặp đôi. - Số que tính còn lại là 24 - 24 - Nhắc lại - 1 HS đọc - Theo dõi - Làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét chéo - Nhận xét 62 32 82 92 72 - - - - - 19 16 37 22 28 43 16 45 69 44 - Đọc y/c - HS làm bài a, 72 b, 82 - - 27 38 45 44 - Đọc y/c - Theo dõi - Làm bài theo nhóm Bài giải: Đội một trồng được số cây là: 92 - 38 = 54 ( cây) Đáp số: 54 cây - Hs chia sẻ Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1. KT: HS nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. 2. KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng, chính xác để làm thàmh thạo các bài tập. 3. TĐ: HS biết vận dụng vào c/s hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B Bài mới: 1. G thiệu bài 2. HD làm BT Bài 1: tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh..... HĐ nhóm Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ giúp ông và nhờ ông làm giúp. HĐ CN C. Củng cố, dặn dò: - BVN cho lớp khởi động - Nhận xét . - Nêu y/c tiết học, ghi bảng - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu quan sát tranh SGK - HD HS quan sát kĩ để tìm ra những đồ vật và nói được tác dụng của nó - Y/c HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và bài thơ - GV đọc lại và HD cách làm - GV giải nghĩa một số từ: Thỏ thẻ, siêu, rạ - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 4 HS đọc bài - Nhận xét - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hs khơi động - Theo dõi - HS đọc - Quan sát - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày + 1 bát hoa to đựng thức ăn + 1 chảo có tay cầm để rán + 1 ghế tựa để ngồi + 1 cây đàn ghi ta để chơi nhạc - 1 HS đọc - Theo dõi - Theo dõi - Làm vào vở bài tập - 4 HS đọc bài - Nhận xét + Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông: đun nước, rút rạ + Nhữnh việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, đập lửa, thổi khói - Hs chia sẻ Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) BÀ CHÁU I. Mục tiêu: 1. KT: HS nghe viết chính xác đoạn" Hai anh em cùng nói....ào lòng" của bài Bà cháu. Viết đúng các từ khó: sống lại, màu nhiệm. Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết. Phân biệt g/ gh, s/ x . 2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp và thành thạo. Làm đúng các BT chính tả. 3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn và giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. GTB 2. HD HS nghe viết 3. HD làm BT Bài 2: Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống. HĐ nhóm Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên HĐ cặp đôi Bài 4: Điền vào chỗ trống HĐ CN C. Củng cố, dặn dò: - Hs khởi động chơi trò chơi - Nhận xét, khen - Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng - GV đọc bài chính tả - HD HS nhận xét: + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - HD HS viết bảng con: màu nhiệm, sống lại - Nhận xét chỉnh sửa - Đọc bài cho HS viết bài vào vở - Đọc bài cho HS soát lỗi chính tả - Thu bài. - Nhận xét sửa sai - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS lên làm - Nhận xét chốt lại ý đúng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài tập + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh? + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách làm - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên làm - Nhận xét, khen. - Yêu cầu HS chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện - Ghi đầu bài vào vở - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - Viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi chính tả - Nộp 5 bài - Theo dõi - Đọc yêu cầu - Theo dõi - Làm bài vào vở bài tập - 2 HS lên làm - Nghe - Đọc yêu cầu - Theo dõi - Trước các chữ cái: a ă â o ô ơ u ư , chỉ viết g không viết gh - Trước các chữ: i ê e, Chỉ viết gh, không viết g - 1 HS đọc yêu cầu - Theo dõi - Làm bài vào vở bài tập - HS làm - Nhận xét – Chữa bài - Hs chia sẻ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Ôn toán. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2) Tiết 2: Ôn Tiếng Việt. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2) Ngày soạn: 03/11/2018 Ngày giảng: Thứ 6; 09/11/2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. 2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính, làm tính đúng, tìm số hạng và giải toán thành thạo. 3. TĐ: HS cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD làm BT: Bài 1: Tính nhẩm. HĐ cặp đôi Bài 2: Đặt tính rồi tính HĐ tổ Bài 3: Tìm x HĐ CN Bài 4. HD nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Hs khởi động chơi trò chơi - Nhận xét, khen. - GV nêu y/c tiết học - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời miệng - Nhận xét - Gọi đọc y/c bài - Cho HS làm
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc