Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Ngô Thị Phương

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Ngô Thị Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) nghỉ học,lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
______________________________________________
 TOÁN : TIẾT 47:
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ: ( 6 phút)
 Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18
- Giải bài toán theo tóm tắt :
Mai : 26 kẹp tóc
Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.
 Đào : ? cái kẹp tóc.
- Nhận xét.
3. Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ).
- Bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Giáo viên viết bảng : 40 - 8
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Em làm như thế nào ?
- Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
- Viết bảng : 40 – 8 = 32.
- Em tính như thế nào ?
- Hướng dẫn cách trừ.
Thực hành
Bài 1:
- GV cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở
Bài 3 :
- 2 chục bằng bao nhiêu ?
- Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- Nhận xét
4.Củng cố, Dặn dò: ( 3 phút)
- Nêu cách tính: 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
- Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.
- Làm nháp.
- Số tròn chục trừ đi một số.
- Nghe và phân tích đề toán.
- 1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn lại 32 que tính.
- Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
- 1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 
40
 8
32
- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
- HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
- Nhiều em nhắc lại.
- 3 em len bảng làm. Lớp làm vở
- 
- 
- 
60 50 90
 9 5 2
51 45 88
- Nêu cách đặt tính và tính.
- 1 em đọc đề.- 1 em tóm tắt
- 20 que tính .
- Thực hiện : 20 - 5
 Giải
Số que tính còn lại:
20 - 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
- 2 em nêu
__________________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TIẾT 10:
Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 GV: Thăm trò chơi.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KT Bài cũ : ( 6 phút)
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
- Nêu tác hại do giun gây ra ?
- Nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”
Mục tiêu : HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động.
Hoạt động nhóm :
- Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
- Quan sát 2 đội chơi.
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”
Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen :Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Giáo viên Đồ dùng và phương tiện câu hỏi.
- Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
- Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.
- Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?
- Nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò : ( 3 phút)
- Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
- Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?
- Dặn dò – Học bài.
- Nhận xét tiết học
- Ở nhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, mạch máu, ..
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..
- Trẻ em gầy gò xanh xao, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
- Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
- Trò chơi”Con voi”
- HS hát và làm theo bài hát.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
- Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
- Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
- Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
- Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
- HS trả lời/ 2 em giỏi.
- Học bài.
____________________________________________
Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2019
THỂ DỤC : TIẾT 19:
Bài 19: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỄN CHUNG 
 I/ MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc bài,thực hiên động tác tương đối chính xác,theo thứ tự.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu :
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Đi đều.bước
Đứng lại..đứng
Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
2/Phần cơ bản:
a.Ôn bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
 Nhận xét
*Các tổ tổ chức luyện tập
Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét
*Các tổ trình diễn bài thể dục
Giáo viên và học sinh tham gia góp ý
 Nhận xét Tuyên dương
d.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
3/Phần kết thúc:
 Đi đều bước
Đứng lại.đứng
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
26phút
18phút
8 phút
5 p
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
__________________________________________
THỂ DỤC : TIẾT 20:
ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2,THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. 
TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN
 I/ MỤC TIÊU: 
 - Điểm số 1- 2,1- 2,theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng.
 - Học trò chơi : Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu :
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Giậm chân.giậm Đứng lại..đứng
Tập bài thể dục phát triển chung
 Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
2/Phần cơ bản:
a.Điểm số 1-2,1-2, theo hàng ngang
Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
 Nhận xét
Lần 2:Các tổ thi đua 
 Nhận xét Tuyên dương
b.Điểm số 1-2,1-2,theo vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số
 Nhận xét
d.Trò chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
3/Phần kết thúc:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
1lần
26 p
7 p
2 lần
10 p
2- 3 lần
9 phút
5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
______________________________________________
 TOÁN : TIẾT 48: 
Bài: MƯỜI MỘT TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11- 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
- Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
- Nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5
Mục tiêu:Biết cách thực hiện phép trừ : 
11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
- Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que 
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì?
- Viết bảng : 11 – 5.
Tìm kết quả .
- Em thực hiện bớt như thế nào ?
- Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 11 – 5 = ?
- Viết bảng : 11 – 5 = 6
Đặt tính và thực hiện .
Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
- Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
- Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
- Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 4 :
- Cho nghĩa là thế nào ?
- Nhận xét
4.Củng cố - dặn dò: (3 phút)
- Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bảng trừ.
- 3 em lên bảng làm.
- Bảng con.
- 11 trừ đi một số : 11 - 5
- Nghe và phân tích.
- 11 que tính, bớt 5 que.
- Thực hiện 11 – 5.
- Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
- 1 em trả lời.
- Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
- Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 – 5 = 6.
- Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
- 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
- 
 - Viết 11 rồi viết 5 xuống 
 5 thẳng cột với 1(đơn vị). 
 6 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
- Nhều em nhắc lại.
- Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.
- HTL bảng công thức. Đồng thanh.
- 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
- Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm phần b và đọc kết quả.
- Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
- Đọc đề, tóm tắt và giải.
- Bớt đi. 
 Bài giải
 Bình còn lại số quả bóng là:
 11- 4=7(quả bóng)
 Đáp số:7 quả
- 1 em đọc.
- HTL bảng trừ.
___________________________________________
TẬP ĐỌC : TIẾT 30:
Bài: BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư..
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : (6 phút)
- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
- Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
- Giảng từ : Nhân dịp.
- Chú ý từ : Năm mới.
- Đọc bưu thiếp 2.
- Đọc phong bì thư
- Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
- Đọc chú giải.
- Giới thiệu một số bưu thiếp.
- Nhận xét
Đọc trong nhóm.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Truyền đạt: Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
- GV nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút)
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
- Nhận xét tiết học.
- 3- 5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
- Bưu thiếp 
- Theo dõi đọc thầm.
- 1 em đọc lần 2.
- 2- 3 em đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Chúc mừng năm mới!/
- Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
- HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
- 1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
- Chia nhóm đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
- Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
- Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
- 1 em đọc.Nhận xét.
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc
- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
- Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 10:
Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3). 
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Viết sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1phút)
2.KTBài cũ: ( 6 phút)
Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
- Ai là người sinh ra cha mẹ ?
- Ông bà sinh ra ai ?
- Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
- Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
- Nhận xét
3.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
- GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai ?
- Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần
bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
4.Củng cố - dặn dò: ( 3 phút)
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
- Nhận xét tiết học.
- Ông bà.
- Cha mẹ.
- Bác, chú, cô, thím.
- Cậu, dì, mợ.
- Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- 1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
- SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
- Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
- HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
- Vài em đọc các từ .
- Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
- 1- 2 em đọc lại kết quả.
- Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- Với mẹ.
- Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
Họ nội
Họ ngoại
+Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô
+ Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, 
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc câu chuyện.
- Cuối câu hỏi.
- 3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
- 3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
- 2- 3 em đọc lại.
- Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
- Cuối câu hỏi.
- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
_______________________________________________
Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2019
CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 20:
Bài : ÔNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ.
Làm đúng BT2; BT(3) a / b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3 vào bảng phụ.
-Bảng con, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Nghe viết.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Bài thơ có tên là gì ?
- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
- Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không ?
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? 
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
- GV nói: Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
- Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
- Đọc lại.
- GV thu vở, nhận xét
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 a- b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, nhóm làm tốt.
4.Củng cố - Dặn dò : ( 3 phút)
Viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
- Dặn dò – sửa lỗi
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu những từ dễ sai : Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Viết bảng con.
- Vài em nhắc tựa.
- Theo dõi, đọc thầm.
- 1 em giỏi đọc lại.
- Trả lời ( 1 em) Ôngvà cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói:Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều.Cháu là ngày rạng sáng.
- 2 em nhắc lại.
- Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ông thủ thỉ :
- “Ông thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”
- Viết bảng con.
- Nghe đọc và viết lại.
- Sửa lổi.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.- HS lên thi tiếp sức.
- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
- Ông và cháu.
- Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.
___________________________________________
TẬP VIẾT : TIẾT 10:
 Bài: CHỮ HOA : H
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Hai sương một nắng (3lần ) 
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Chữ hoa H. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBài cũ : ( 6 phút)
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
*Quan sát số nét, quy trình viết :
- GV treo mẫu chữ trên bảng cho HS quan sát
- Chữ H hoa cao mấy li ?
- Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái,lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_ngo_thi_phu.doc