Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh : mỗi em 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Biết thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ. 2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. 2. Học sinh : mỗi em 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 – 8 MT: Hs nắm được cách thực hiện phép trừ dạng 40-8 a/ Nêu vấn đề : -Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 40 - 8 b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? -Viết bảng : 40 – 8 = 32. c/ Đặt tính và tính. - Đặt tính: Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 40 8 32 - Tính : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. d / Aùp dụng Bài 1: -Gọi 1 HS nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 – 18 MT: Hs nắm được cách thực hiện phép trừ dạng 40-18 -Tiến hành tương tự như 40 – 8. - 40 18 22 -HDHS rút ra cách trừ: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Nhận xét. Aùp dụng Bài 1: Hoạt động 3 : Luyện tập. MT: Hs vận dụng làm bài tập dạng tìm x, giải tốn cĩ lời văn Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2. Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề. Tóm tắt: Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại: que tính? -2 chục bằng bao nhiêu ? -Nhận xét Hoạt động 4: Củng cố : -Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -Số tròn chục trừ đi một số. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 40 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que . -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 32 que tính. -Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. - 40 – 8 = 32. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở . - 60 - 50 - 90 9 5 2 51 45 88 -Nêu cách tính. -Nhiều em nhắc lại. 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở . - 80 - 30 - 90 17 11 54 63 19 36 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2. a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20 x = 30 – 9 x = 20 – 5 x = 21 x = 15 c, x + 19 = 60 x = 60 – 19 x = 41 -1 em đọc đề. 20 que tính . Bài giải: Số que tính còn lại ( hoặc Còn lại số que tính là;) 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số : 15 que tính. -2 em nêu TẬP VIẾT TIẾT 10: Chữ hoa H I.MỤC TIÊU : -Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3lần). -Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1:Bài cũ : -Hỏi lại bài cũ. -Y/c HS viết chữ G hoa vào bảng con. -Cả lớp viết. -Y/c HS viết chữ góp. -Cả lớp viết. -Nhận xét. *Nhận xét chung. vHoạt động2 : Hướng dẫn viết chữ hoa H. MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa. a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa H. -HS quan sát và nhận xét chữ hoa. -GV đính chữ mẫu H. +Chữ hoa H cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang? +Được viết bởi mấy nét ? -Cao 5 li. -Được viết bởi 3 nét. - Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : - Chữ hoa G gồm 3 nét : Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn sang. Nét 2 kết hợp 3 nét cơ bản: Nét khuyết ngược, khuyết xuôi và nét móc phải Nét 3 là nét thẳng đứng. -GV hướng dẫn cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét khuyết xuôi, lượn lên viết nét móc phải. Dừng bút ở đường kẻ 2 lia bút lên giữa đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. *GV viết mẫu : ƿ -HS quan sát. b)Viết bảng con. -GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con. -GV uốn nắn sửa sai, nhận xét. -Cả lớp viết bảng con (2 lần). vHoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học. a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng : -GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc). -1 HS đọc cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS giải nghĩa. b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -HS quan sát và nhận xét. wĐộ cao của các chữ cái : -Chữ cao 1,25 li : s. -Cao 1,5 li : t -Chữ cao 2,5 li : , h, g. wKhoảng cách giữa các tiếng : -GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? -Bằng khoảng cách viết chữ cái o. -Cách nối nét giữa các chữ : Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ h. *GV viết mẫu : Hai c)Viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai. - Nhận xét. -Cả lớp viết bảng con (2 lần). 15’ vHoạt động 4 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở. -GV y/c HS viết vào vở tập viết. -HS viết vào vở tập viết. +1 dòng chữ H , cỡ vừa. +1 dòng chữ H, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ). +1 dòng chữ Hai, cỡ vừa. +1 dòng chữ Hai, cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng Hai sương một nắng (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang). -Theo dõi, giúp đỡ HS viết. -Chấm 5 – 7 bài viết của HS. -Nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe. Hoạt động 5:Củng cố – Dặn dò : -Hỏi về nội dung bài. -Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết. RÚT KINH NGHIỆM LYỆN TẬP TIẾNG VIỆT Rèn viết :NGÀY LỄ I MỤC TIÊU: - Chép chính xáctrình bày đúng bài tập chép Ngày lễ ( từ Ngày cao tuổi). Viết đúng tên riêng các ngày lễ lớn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt Động 1: HD tập chép: - GV đọc đoạn cần chép : 1 lần. - Đoạn văn nói về đđiều gì? - Đó là những ngày lễ nào? Hướng dẫn viết từ khó: - GV đđọc các từ: Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng, ngày Quốc tế thiếu nhi. - Sau đđó nhận xét, sửa lỗi. Viết chính tả: - HDHS chép - Đọc lại bài chính tả : 1 lần Chấm , chữa bài - Thu 5 đđến 7 bài chấm. - Chấm xong , nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3:Củng cố: - HDHS củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò - 2 HS đọc lại - Các ngày lễ - Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng - Viết giấy nháp. - HS nhìn bảng chép bài vàovở. - Soát bài -Các em còn lại tự sóat lại bài. LUYỆN TẬP TỐN Ơn tập: Tìm một số hạng trong một tổng I.Mục tiêu: - Giúp hs củng cố lại dạng tốn tìm một số hạng trong một tổng. -Vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn. II.Chuẩn bị: Bảng nhĩm, phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thực hành. *Mục tiêu: Hs làm được dạng tốn tìm một số hạng trong một tổng, giải bài tốn cĩ lời văn. + Bài 1:Tìm x a) x + 2= 8 b) 5 + x= 9 c) x+ 4= 10 -Hs làm bảng con -Gv nhận xét. +Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống Số hạng 34 26 35 Số hạng 13 42 Tổng 62 45 78 89 79 -Cho hs làm nhĩm -Nhận xét +Bài 3: Giải bài tốn theo tĩm tắt sau: Tĩm tắt: Lớp 2A cĩ: 23 học sinh Học sinh nữ: : 12 học sinh Học sinh nam:. Học sinh? -1hs đọc đề. -Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì? -Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp. -Sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị. _ Nhận xét tiết học Hs làm bảng. -Hs làm nhĩm. - -Hs đọc -Hs trả lời -Hs làm bài cá nhân Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC TIẾT 30: BƯU THIẾP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu : - Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được cá CH trong SGK) 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ Gv cho hs làm việc nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập. + Việc 1: Đọc bài: Sáng kiến của bé Hà + Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Vì sao ? + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp hs đọc đúng văn bản -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng) -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu : Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. + Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa từ: bưu thiếp + Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập. + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình thuận, Vĩnh Long. - Gọi một số hs đọc từ khó. - Gv nhận xét. Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv nhận xét. - Gv nhận xét. Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv nhận xét. Đọc từng câu -Đọc đúng các từ: - Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần ngoài phong bì thư. Đọc từng đoạn trước lớp: - Luyện đọc câu dài: -Chúc mừng năm mới!/ -Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận// Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// Luyện đọc từng đoạn, nối tiếp đoạn trong bài. - Luyện đọc đoạn trong nhóm 4 - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét- tuyên dương * Luyện đọc tồn bài. Giáo viên yêu cầu chia 5 nhóm đọc. Gọi nhóm trưởng báo cáo. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp hs hiểu nội dung bài đọc. Gv cho hs làm việc theo nhóm 5: +Việc 1: Đọc thầm bài: Bưu thiếp +Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp dùng để làm gì? -Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, viết bưu thiếp ngắn gọn. -Gọi 1 số em đọc. -Đại diện nhĩm báo cáo. - Nhận xét. Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi, Hoạt động 4: Luyện đọc lại : Mục tiêu: HS đọc trôi chảy nội dung bài - Gọi 4 HS thi đọc. -Nhận xét Hoạt động 5:Củng cố : - Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Nhận xét tiết học.Dặn dò - Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại. -Hs làm nhĩm -Hs báo cáo -Hs lắng nghe -HS làm nhĩm -Chia nhóm đọc. -Hs báo cáo HS luyện đọc đoạn. -Nhĩm thi đọc. -Hs đọc nhĩm. -Đọc nối tiếp. -Hs làm nhĩm -Nhĩm báo cáo _Hs làm nhĩm -Hs báo cáo -Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới. -Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư. -Hs thi đọc -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Thực hành viết bưu thiếp khi cần.. Rút kinh nghiệm: .... CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 20: ÔNG VÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ. - Làm đúng BT2, BT3 ( b). 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết : Ông và cháu. 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết : con kiến, cái cầu, dòng kênh -Nhận xét, Hoạt động 2: Nghe viết. Mt: viết đúng, viết đẹp bài chính tả, biết trình bày khổ thơ. a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Bài thơ có tên là gì ? -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ? -Khi đó ông đã nói gì với cháu ? -Giải thích : Xế chiều, rạng sáng. -Có đúng là ông thua cháu không ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ? -Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ? -GV nói : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. c/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc các từ khó cho HS viết bảng con: hoan hô, thủ thỉ, khỏe, rạng sáng. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại bài chính tả: 1 lần. đ/ Chấm , chữa bài. -Thu 5 – 7 bài chấm. - Nhận xét, sửa lỗi lên bảng Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mt: hs làm đúng bài tập điền k/c, dấu hỏi, ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức. - Viết k trước những nguyên âm nào? - Viết c trước những nguyên âm nào? - Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ. Bài 3 b: Ghi các chữ in đậm dấu hỏi / dấu ngã. -Nhận xét Hoạt động 4: Củng cố : - Viết k trước những nguyên âm nào? - Viết c trước những nguyên âm nào? Viết chính tả bài gì ? - Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò – sửa lỗi -Viết bảng con. - 2 HS đọc lại. - Oâng và cháu. -Cháu luôn là người thắng cuộc. -Oâng nói :Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Oâng là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. -2 em nhắc lại. -Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. -Có hai khổ thơ. -Mỗi câu có 5 chữ. -Đặt cuối các câu : Cháu vỗ tay hoan hô : Bế cháu, ông thủ thỉ : -“Oâng thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng” -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lỗi. - Các em còn lại tự soát lại bài. -Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức. -Chia 2 nhóm lên bảng viết. VD: cô, cơ, co, Kéo, ki, ke, kê. -. i, e, ê - ngoài i, e, ê Đáp án: dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ Mạnh mẽ – số lẻ, áo vải – vương vãi -Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng. RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. 2.Học sinh :Mỗi em1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : -Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Phép trừ 11 – 5 Mt: Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ? -Viết bảng : 11 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? Hướng dẫn cách bớt hợp lý: -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 1 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 11 – 5 = ? -Viết bảng : 11 – 5 = 6 c/ Đặt tính và thực hiện . -HDHS đặt tính và tính : - 11 5 6 - Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. - Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Bảng công thức : 11 trừ đi một số. Mt: lập được bảng 11 trừ đi một số. -Nhận xét. Hoạt động 3: luyện tập. Mt: Áp dụng bảng trừ để làm bài tập Bài 1( a) : - Gọi 4 em lên bảng làm. -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ? Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b);. Bài 2: -Nhận xét. - Gọi 2 HS nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. Bài 4 : -Gọi 1 HS đọc đề Tóm tắt: Bình có : 11 quả Bính cho : 4 quả Bình còn: quả? -Cho nghĩa là thế nào ? -Nhận xét, Hoạt động 4:Củng cố : - Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- HTL bảng trừ. -3 em lên bảng làm.Đặt tính và tính -Cả lớp làm bảng con. -11 trừ đi một số : 11 - 5 -Nghe và phân tích. -11 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 11 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính. -1 em trả lời. -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5 -Còn 6 que tính. -11 – 5 = 6. - 11 – 5 = 6. -Nhều em nhắc lại. -Thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11-2=9 11-3=8 11-4=7 11-5=6 11-6=5 11-7=4 11-8=3 11-9=2 -HTL bảng công thức. Đồng thanh. -4 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. a)9+2=11 8+3=11 7 + 4 = 11 2+9=11 3+8=11 4 + 7 =11 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 11-9=2 11-8=3 11 – 7 = 4 11-2=9 11-3=8 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 11- 5 = 6 -Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); -Làm bài vào vở: - 11 - 11 - 11 - 11 - 11 8 7 3 5 2 3 4 8 6 9 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. - 11 - 11 - 11 7 9 3 4 2 8 -1 HS đọc đề. -Bớt đi. Bài giải: Số quả bóng Bình còn lại là: ( Hoặc Bình còn lại số quả bóng là:) 11 - 4= 7 ( quả) Đáp số: 7 quả bóng. -1 em đọc. -HTL bảng trừ. RÚT KINH NGHIỆM: KỂ CHUYỆN TIẾT 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào ý chính cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đu
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx