Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Trường Thi
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
- Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
thiệu - Vài em nhắc lại tên bài. - 8 chục , 5 đơn vị . Viết 85 Đọc :tám mươi lăm - Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải . - Viết chữ số hàng chục trước sau đó viết chữ số hàng đơn vị . - Đọc chữ số hàng chục rồi đọc chữ số hàng đơn vị . - Lớp làm vào vở - 3 em chữa bài miệng . - Đọc đề rồi thực hiện vào vở : Kết quả là : a/ 28 , 33 , 45 , 54 b/ 54, 45, 33, 28 - Học sinh tự làm bài tập . 2 học sinh lên bảng chữa bài. - - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới . Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố: Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ : B .Luyện tập : Bài 1 : Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng 1. Tính tổng, biết các số hạng là : 53 và 24 A. 95 B. 27 C. 77 2. Trong phép cộng : 43 + 36 = 79 A. 43 là số hạng 36 là tổng B. 36 là số hạng 43 là tổng C. 43 và 36 là số hạng 79 là tổng Bài 2: Lớp 2A có 15 học sinh nam và 34 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? - Phân tích, hướng dẫn hs giải - Chấm bài , nhận xét, chữa Bài 3: Mai có 32 que tính, nếu Mai có thêm 13 que tính nữa thì Mai có số que tính bằng số que tính của Hà. Hỏi Hà có bao nhiêu que tính? - Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở * Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Xem lại các BT - HS làm bải vào vở - HS lắng nghe - HS đọc - HS trả lời - HS làm bài vào vở Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019 Toán( Tiết 3): SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU Biết số hạng; tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ sốkhông nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung bài 1 SGK, thẻ từ ghi: Số hạng; Số hạng; Tổng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Yêu cầu 2 em lên bảng - Hỏi thêm : - 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng - Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên. - Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng , 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng. - 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? - Vậy tổng là gì? * Giới thiệu tương tự với phần tính dọc. - 35 + 24 bằng bao nhiêu? - 59 gọi là tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng. - Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59 2. Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng 12 + 5 = 17 - Tổng của phép cộng là số nào? - Muốn tính tổng ta làm như thế nào? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 2: - Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu. - Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + 28 và 9 + 20 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 3. Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS1:Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn . - HS2 :Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé - Gồm 3 chục và 9 đơn vị - Gồm 8 chục và 4 đơn vị 35 cộng 24 bằng 59 - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - 35 gọi là số hạng - 24 gọi là số hạng - 59 gọi là Tổng - Tổng là kết quả của phép cộng - Bằng 59. - Tổng là 59, tổng là 35 + 24 - Đọc 12 cộng 5 bằng 17 - Đó là 12 và 5 - Là số 17 - Lấy các số hạng cộng với nhau - Lớp làm vào vở - 1 em lên làm bài trên bảng. - Một em nêu yêu cầu đề bài - Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 - Phép tính được trình bày theo cột dọc. - Viết số hạng thứ nhất rồi viét số hạng kia xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái - Thực hành làm vào vở và chữa bài. - Hai em làm trên bảng. - Viết 30 rồi viết 28 sao cho 8 thẳng cột với 0 và 2 thẳng cột với 3 viết dấu + kẻ vạch ngang và tính. - Đọc đề bài. - Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp. - Số xe đạp bán được cả hai buổi. - Ta làm phép tính cộng - Làm bài vào vở. Tóm tắt và trình bày bài giải Bài giải : Số xe đạp bán cả 2 buổi : 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đ/S: 32 xe đạp -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới. Tập đọc( Tiết 3): TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính: Thành phố / Tỉnh / Quận / Huyện Phường / Xã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng đọc 2 đoạn. - Nhận xét đánh giá ghi từng em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng, rành mạch b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng. Hướng dẫn ngắt giọng: - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm. - Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm. - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài. -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài. - Em biết gì về bạn Thanh Hà? - Bạn sinh ngày, Tháng, Năm nào? - Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà? - Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài. - Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích. - Hãy nêu địa chỉ nhà em ở? - Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân - Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh. 4. Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại bài và viết bản tự thuật như bạn Hà. - Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện - Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. - Một em khá đọc mẫu lần 2. - Mỗi em đọc một dòng đến hết bài. - Luyện phát âm 1 số từ khó, dễ lẫn. - Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp. - Thi đọc cá nhân. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - Lần lượt từng em nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà - Nhờ vào bản tự thuật. - Nêu địa chỉ về nhà ở của mình. - Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm. - Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình. - Ba học sinh nhắc lại nội dung bài LUYỆN TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học và rèn kĩ năng làm tính cho HS về - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. - Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số II. ĐỒ DÙNG: - GV: 1 bảng các ô vuông - HS: Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra(2’) KT vở BT, bảng con 2. Bài mới :- Ôn tập các số đến 100. Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Bài 1:Yêu cầu HS nêu đề bài - Có 10 số có 1 chữ so đó là số nào?á cho HS lên bảng làm BT - Số bé nhất có 1 chữ số : là số 0 - Số lớn nhất có 1 chữ số.: là số 9 Bài 2: - Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng ô vuông - Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. - Số bé nhất có 2 chữ số là 10, - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. - Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Bài 3: - HD HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Liền trước của 90 là 89. - Liền trước của 10 là 9. - Liền sau của 99 là 100. - Số tròn chục liền sau của 70 là 80 Bài 4:(HSKG) số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: . . . - Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học - HS nhắc đầu bài - HS nêu - HS làm bài - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc đề - HS lên bảng làm BT làm bài. - HS nhận xét, sửa BT - HS nêu yêu cầu BT - HS theo dõi - HS làm bài - - - HS lắng nghe Kể chuyện(Tiết 1): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt, một kim khâu, một hòn đá, khăn quấn đầu, tờ giấy và bút lông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trước lớp : - Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh. -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể. * Kể theo nhóm : - Yêu cầu chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau: Tranh 1: - Cậu bé đang làm gì? - Cậu còn đang làm gì nữa? - Cậu có chăm học không? - Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm viết bài không? - Tranh 2: - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? - Cậu hỏi bà cụ điều gì? Bà trả lời cậu ra sao? - Cậu bé đã nói gì với bà cụ? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Tranh 3: Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao? -Tranh 4: Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải? *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện - Chọn một số em đóng vai - Hướng dẫn nhận vai. - Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách. - Lần 2: Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách. - Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay nhất. 3. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe - Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí: - Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ hay không, biết sử dụng lời văn của mình không - Thể hiện: Có tự nhiên không, có điệu bộ chưa, hợp lí không, giọng kể thể nào - Nội dung: Đúng hay chưa, đủ hay thiếu, đúng trình tự chưa. - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh. - Quan sát và trả lời câu hỏi: - Cậu bé đang đọc sách. - Cậu đang ngáp ngủ - Cậu bé không chăm học - Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguch ngoạc cho xong. - Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá. - Bà ơi, bà làm gì thế? - Bà đang mài thỏi sắt này thành một cái kim. - Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành cái kim được? - Mỗi ngày mài cháu sẽ thành tài. - Cậu bé đã quay về nhà học bài. - Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện. - Ba em lên đóng 3 vai (Người dẫn chuyện, bà cụ và cậu bé) - Ghi nhớ lời của vai mình đóng (người dẫn chuyện, thong thả chậm rãi. Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu) - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể. - Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . - Học bài và xem trước bài mới Tập viết( Tiết 1): CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Aζ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Aζ em κuận hȉ (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (phần viết ở lớp) trên trang vở tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chữ mẫu: A, bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ chữ và câu ứng dụng: Aζ, Aζ em κuận hȉ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ - Kiểm tra vở, đồ dùng môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ A - Chữ A cao mấy li? Được viết bởi mấy nét? - GV đồ lên chữ A và chỉ dẫn cách viết: Gồm 1 nét là sự kết hợp của - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng phụ - Giúp HS hiểu nghĩa: Aζ em κuận hȉ. - Nêu độ cao các chữ cái có trong cụm từ? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng? - Trong cụm từ có những dấu thanh nào? - Chữ nào chứa chữ cái ta vừa luyện viết? - Viết mẫu chữ Aζ vào khung chữ ở bảng, lưu ý nối liền nét A và n - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Aζ. - GV nhận xét và uốn nắn. 4. Viết bài vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 5. Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS quan sát - Chữ A cao 5 li, được viết bởi 3 nét, - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc: Aζ em κuận hȉ - Thương yêu đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu). - HS nêu độ cao các con chữ có trong cụm từ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ... - Aζ - HS viết bảng con - HS viết vở - Rút kinh nghiệm. Hướng dẫn tự học: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn những HS chưa hoàn thành nội dung các môn học trong ngày và trước đó hoàn thành hết nội dung bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng. - Giúp HS đã hoàn thành các nội dung bài học tiếp tục tự học về môn Toán dưới sự hướng dẫn của GV. - Rèn luyện ý thức tự học cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Khởi động HĐ2: GV giao nhiệm vụ cho HS. - GV nêu mục tiêu. - GV yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài về nhóm của mình (theo vị trí đặt biển) để tiếp tục hoàn thành bài trong SGK. - Đối với những HS đã hoàn thành xong bài, GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài sau cho HS làm theo nhóm( Nhóm A: bài 1,2; Nhóm B làm thêm bài 3). Lưu ý: Nếu nhóm A làm xong tiếp tục làm bài 3) Bài tập Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Tổng của 1 và số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là: A. 99 B. 100 C. 98 2. Tổng của 50 và số liền sau của số bé nhất có một chữ số là: A. 50 B. 51 C. 52 3. Băng giấy dài 26cm, cắt bớt đi 1cm. Vậy băng giấy còn lại dài: A. 16cm B. 25cm C. 25dm Bài 2: Mai có 32 que tính, nếu Mai có thêm 13 que tính nữa thì Mai có số que tính bằng số que tính của Hà. Hỏi Hà có bao nhiêu que tính? HĐ 3: Hoàn thành nhiệm vụ được giao. - GV đi kiểm tra việc hoàn thành bài của từng nhóm. - Giúp đỡ những học sinh còn vướng mắc. - Khuyến khích những học sinh hoàn thành bài tốt. HĐ4: Chia sẻ, báo cáo kết quả - GV đi kiểm tra việc hoàn thành bài của từng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài 1, 2. - GV cùng HS chốt lại kiến thức ở từng bài sau mỗi phần chia sẻ. - GV hướng dẫn HS chữa bài ( nếu còn nhiều HS làm chưa tốt). - GV nhận xét việc tự học và hoàn thành bài của các nhóm. - Nhận xét, khen thưởng. HĐ 5: Củng cố, dặn dò: - Dặn dò cụ thể từng nhóm HS. - Nhận xét tiết học. - HS sau khi nghe cô đọc tên về nhóm và làm bài của mình. - HS làm bài vào vở BT Toán, vở BT Tiếng Việt ô li. - Các nhóm HS nếu hoàn thành bài của nhóm mình thì giơ thẻ báo GV biết. - Trưởng ban học tập lên điều hành các bạn chia sẻ. - Kết quả: Bài 1: HS tự làm và chia sẻ. Bài 2: GV yêu cầu 1- 2 em đọc kết quả bài làm của mình. - HS chưa hoàn thành bài tiến về từng nhóm theo quy định. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu,ngày 12 tháng 9 năm 2019 Toán( Tiết 4): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ sốkhông nhớ trong phạm vi 100. Biết giả bài toánbằng một phép cộng. Làm BT1, BT2 (cột 2), BT3 (a, c), BT4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Mời một em làm bài mẫu 50 + 10 + 20 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Yêu cầu 1 em nêu miệng cách tính và kết quả . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Khi biết 50 + 10 +20 = 80 có cần tính 50 + 30 không ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài. - Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1em đọc đề . - Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Bài toán cho biết gì về số học sinh trong thư viện? - Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì ? Tại sao ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn Tóm tắt : - Trai : 25 học sinh -Gái : 32 học sinh - Tất cả có học sinh ? - Giáo viên nhận xét đánh giá C. Củng cố - Dặn do: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Học sinh lên bảng làm bài . 18 + 21; 32 + 47 71 + 12; 30 + 8 - Học sinh khác nhận xét. - Hai em lên bảng làm . - Em khác nhận xét bài bạn . - Ba em lần lượt nêu cách đtj tính cách tính 3 phép tính - Một em đọc đề bài SGK Nhẩm: 50 cộng 10 bằng 60,60 cộng 20 bằng 80 - Lớp làm vào vở . - Một em nêu cách tính và tính ra kết quả . - Em khác nhận xét bài bạn . - Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30 - Một em đọc đề bài . - Ta lấy các số hạng cộng với nhau - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề - Tìm số học sinh ở trong thư viện - Có 25 bạn trai và 32 bạn gái - Làm phép cộng . Vì số học sinh trong thư viện gồm cả bạn trai và bạn gái - Làm vào vở . - Một em lên bảng làm bài - Một em khác nhận xét bài bạn . Bài giải : Số học sinh tất cả là : 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số : 57 học sinh - Một em khác nhận xét bài bạn . Luyện từ và câu( Tiết 1): TỪ – CÂU I. MỤC TIÊU Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được 1 câu nói về nội dung mỗi tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa các sự vật, hành động trong SGK. Bảng phụ viết sẵn BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: Nêu sơ lược về nội dung của phân môn luyện từ và câu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Có bao nhiêu hình vẽ? - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1 - Yêu cầu lớp thực hiện làm tiếp bài tập 1. Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lấy ví dụ về từng loại . - Tổ chức thi tìm nhanh. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm - GV lần lượt đọc to từ của từng nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu một em đọc câu mẫu - Câu mẫu vừa đọc nói về ai? Cái gì? - Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào? - Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? - Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? - Yêu cầu viết câu của em vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Một em đọ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_th_tr.doc