Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Thái Bình
I.Mục tiêu :
1. Biết dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
* HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II. Chuẩn bị :
- 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học :
tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung. * HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại. II. Chuẩn bị : - 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 ) Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Trực quan: Tranh. -Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 Kể toàn bộ chuyện . -Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. Trực quan: Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 4.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? 5.Dăn dò : -Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị Sách. -Vài em nhắc tựa. -1 em nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -Quan sát tranh. Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét. -4-5 em kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp. -Nhận xét. -3 em HS năng khiếu kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. - 1 HS nêu -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Tập kể lại và làm theo lời khuyên. ******************************* Chiều Tiết 1 Chính tả (Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu : 1.Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm được các BT2, 3, 4 3. Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn đoạn văn. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng. 3. Bài mới. Giới thiệu bài Tập chép. -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Trực quan: Tranh. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? -Nhận xét. -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? -Giáo viên gạch dưới những chữ khó. -Giáo viên theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở). HD làm bài tập. Bài 2. -Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng. Bài 3. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2. 4.Củng cố : - Viết tập chép bài gì? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo. -Vở, bút, bảng, vở bài tập. -1 em nhắc tựa. -3-4 em đọc lại. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. -Nhận xét. -2 câu -Dấu chấm. -Mỗi, Giống - Lùi vào đầu dòng 1ô và viết hoa. -Bảng con:VD: ngày, mài, sắt, cháu. -HS chép bài vào vở. -Chữa bài. -1 em lên bảng làm. kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ -Lớp làm nháp. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em lên bảng . Lớp làm nháp. -4-5 em đọc lại bảng chữ cái: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê -Cả lớp viết vào VBT. -2-3 em nói lại. - HTL bảng chữ cái. -1 em trả lời. -Sửa lỗi, đọc bài “Tự thuật” ******************************* Tiết 2 TN&XH Cơ quan vận động I. Mục tiêu : 1. Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. 2. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. *HS năng khiếu + Nêu được ví dụ sự phối cử động của cơ và xương. + Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình. 3.HS có ý thức giữ gìn thân thể. II. Chuẩn bị : - Hình vẽ cơ quan vận động. - Vở Bài tập TNXH. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định . 2.Bài cũ. - KT đồ dùng học tập 3.Bài mới:. Giới thiệu. * Hoạt động 1:Học sinh biết 1 số cử động. Mục tiêu: Học sinh biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4 (Sách giáo khoa trang 4) - Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác. Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học sinh làm động tác. -Giáo viên nêu câu hỏi. Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động? Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Hoạt động 2:Quan sát nhận biết cơ quan vận động. Mục tiêu:Biết xương,cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.Học sinh nêu được vai trò của xương và cơ. Cách Tiến hành. - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi. + Dưới lớp da của cơ thể là gì? - Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động. Giáo viên yêu cầu học sinh cử động. +Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? *Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Bước 3:Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và hỏi. + Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: trò chơi “ vật tay” Mục tiêu : Khắc sâu kỹ năng vận động Cách tiến hành : - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: Yêu cầu học sinh chơi mẫu. - Bước 3: Chơi theo nhóm . Giáo viên phổ biến cách chơi, chọn trọng tài. 4.Củng cố Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì? - Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : - Về xem làm bài tập 1,2 trong vở bài tập.Chuẩn bài sau “Hệ cơ”. -Sách vở HS -Nhắc tựa bài - Học sinh quan sát hình 1,2,3,4. - Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình. - Lớp trưởng đứng tại chỗ hô cho các bạn thực hiện - Đầu, mình, chân, tay cử động. - Học sinh nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Là xương và bắp thịt. - Học sinh cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay ,cổ. - Nhờ có xương và có cơ nên cơ thể cử động được. - Học sinh quan sát hình 5,6. - Xương và cơ. - Theo dõi - 2 học sinh chơi mẫu. - Học sinh chơi theo nhóm 2,3 lượt. Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn thắng cuộc. - Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động. - Nhận xét. - HS thực hiện. ********************************* Tiết 2 Hỗ trợ TV Ôn kể chuyện : Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu : 1. Ôn kể lưu loát từng đoạn của câu chuyện. 2. Ôn kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung. 3. Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại II. Chuẩn bị : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : - Y/C HS nêu tên câu chuyện đã học trong tuần -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? 3.Bài ôn : Giới thiệu bài. *Kể từng đoạn câu chuyện : -Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện, uốn nắn hỗ trợ học sinh. * Kể toàn bộ chuyện: - Y/c học sinh kể -Cho HS kể theo phân vai -Nhận xét. 4.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? - GDHS -Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò : -về nhà lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1HS nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -1 em nhắc tựa. -HS trong nhóm lần lượt kể(nhóm4) Nhận xét. - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. - Thi kể trước (CN) -Nhận xét. - 2-4 em kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét. -HS năng khiếu kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. - 1 HS TL -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Kể chuyện cho người thân nghe. ********************************************************* NS: 22/8/2019 ND: 28/8/2019 Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Số hạng - Tổng I. Mục tiêu : 1. Biết số hạng; tổng . Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 2. Vận dụng làm đúng các bài tập 1,2,3. 3. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK. - Bảng con, vở BT, nháp. III. Các hoạt động dạy học ; TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì ? -Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở) -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hướng dẫn Giới thiệu Số hạng, tổng. -Giáo viên viết bảng 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng -Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu. 35 gọi là số hạng. 24 gọi là số hạng. 59 gọi là Tổng. -Đây là phép tính ngang, PT có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau: 35 ® Số hạng 24® Số hạng 59® Tổng. -Trong phép cộng 35 + 24 = 59 59 gọi là tổng 35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59. -Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi. HD Làm bài tập . Bài 1: -Muốn tìm tổng ta phải làm gì? -Nhận xét. Bài 2: -Em nêu cách đặt tính. -HD mẫu 42+36 -Cho hs làm bài - Nhận xét .Chữa bài Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt. Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Cả hai buổi bán:....? xe đạp Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao? -Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét. -Hướng dẫn sửa bài. 4.Củng cố Ghi: 32 + 24 = 56 -Nhận xét. 5.Dặn dò: - làm bài 4/ tr 5. -Ôn tập các số đến 100 (tt). -1 HS sửa bài 5/ tr 4. -1 em nhắc tựa. -1-2 em đọc. - HS theo dõi -1 em lên bảng ghi. 35 ®Số hạng + 24 ®Số hạng 59 ® Tổng. -cả lớp nhắc lại -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -Đọc yêu cầu bài. - HS nêu. - 1 HS lên bảng, lớp làm bìa kiếng. - Đọc yêu cầu bài Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 -HS nêu -1 hs làm mẫu -3 hs lên bảng. Lớp làm bảng con. -1 em đọc đề. 1 em tóm tắt. -Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều. - Giải vào vở. Bài giải Cả hai buổi cửa hàng bán được là: 12 + 20 = 32 ( xe ) Đáp số : 32 xe đạp - HS nêu tên gọi thành phần -Làm bài 4/ tr 5. ************************************* Tiết 2: Thể dục (GV chuyên dạy) ************************************** Tiết 3: Tập đọc Tự thuật I. Mục tiêu : 1. Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 2. Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3.Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung tự thuật. - Sách Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước em học tập đọc bài gì? -Kiểm tra 2 HS. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *Luyện đọc. Trực quan: Ảnh. -Đây là ảnh của ai? -Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu. -Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó. -Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.... Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng. Họ và tên:// Bùi Thanh Hà. Nam, nữ:// Nữ Ngày sinh:// 23-4-1996 -Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7) -Giáo viên chia nhóm đọc. -Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét. *Tìm hiểu bài -Tổ chức cho HS đọc thầm. +Em biết những gì về bạn Thanh Hà? +Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? +Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em? +Hãy cho biết tên địa phương em ở ? -Nếu HS trả lời không được, giáo viên nên cho HS biết và yêu cầu nhớ. * Luyện đọc lại: -Thi đọc lại bài. Nhận xét. 4.Củng cố: Bài tập đọc giúp các em biết được những gì? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài, chuẩn bị bài Tiết sau. - Lớp hát -Có công mài sắt có ngày nên kim. -2 em đọc TLCH. 1 em nêu tựa bài. -Quan sát. -1 bạn nữ, ảnh bạn Hà. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết) -HS phát âm ( 5-6 em) - 2 em nhắc lại. - Đọc Nhóm 4 - CN đọc nối tiếp từng đoạn . - Đại diện các nhóm đọc. -Đọc thầm. -1 em trả lời : Họ tên, nữ, ngày tháng năm sinh,.. -Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà. -1-2 em nêu. -3 -4 hs nêu trả lời. -5-8 em đọc trước lớp. -Bản tự thuật lý lịch của mình. -Tập đọc bài. ******************************************* Tiết 4 Luyện từ & câu Từ và câu I. Mục tiêu : 1. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập. Viết được một câu nói về ND mỗi tranh 2. Vận dụng làm đúng BT1, BT2, BT3. 3. Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ. II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2. - Vở BT, Sách T III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra SGK. 3. Dạy bài mới : GTB: Ở lớp Một các em biết thế nào là 1 tiếng. Ở lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi là luyện từ và câu. Bài hôm nay chúng ta học Từ và câu HD làm bài tập Bài 1 : Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên. -Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự Bài 2: -Chia 5 nhóm Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 41. Bài 3 Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa -Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Gợi mở. Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu -Kiểm tra. Chấm (5-7 vở). -Giáo viên chốt ý bài. - Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc. 4.Củng cố - Tên gọi các vật, việc được gọi là gì? -Ta dùng từ để làm gì? -Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau -HS hát. - Nhắc tựa bài -1 em nêu yêu cầu. -Nhiều em đọc. -Từng nhóm tham gia làm miệng. - Trường- học sinh-chạy-cô giáo-hoa hồng-nhà- xe đạp- múa -1 em đọc yêu cầu. -Làm phiếu nhóm. Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét. - Chỉ đồ dùng: Bút, thước kẻ, bảng con ... - Chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, viết, kể... - Chỉ tính nết của học sinh: Chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành, lười biếng ... -1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác. -Viết vào vở 2 câu thể hiện trong tranh. VD: Các bạn đang dạo chơi trong vườn hoa. Hai bạn rủ nhau đến ngắm những bông hoa hồng. -Vài em nhắc lại -Từ -Đặt câu trình bày 1 sự việc. -CB bài sau ************************************ Chiều Tiết 1: Hỗ trợ TV Ôn bài : Từ và câu I. Mục tiêu : 1. Ôn các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. 2. Nắm vững câu, từ. Làm đúng BT1, BT2, BT3. 3. Có thể vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị : - Vở BT, Sách Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra bài tập1/sgk 3. Bài ôn : GTB: Bài 1 :Hãy xếp các từ sau vào từng nhóm: đẹp, quyển sách, bàn, cô giáo, xanh, hoa hồng, bảng, xe đạp. -Từ có một tiếng: -Từ có hai tiếng: -Chữa bài Bài 2: Hãy xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm: ngoan ngoãn, lười biếng, cần cù, chịu khó, tập viết, làm toán, cặp sách, bút, vở, sách tham khảo, tô màu, tập vẽ a) Từ ngữ chỉ đồ dùng học tập của học sinh: b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: c) Từ ngữ chỉ tính nết của học sinh: - Nhận xét Bài 3: Đặt câu với từ: bút chì, viết bài. -Chấm (5-7 vở). -Nhận xét 4.Củng cố - Tên gọi các vật, việc được gọi là gì? -Ta dùng từ để làm gì? -Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài -HS hát. - 2 hs nêu - Nhắc tựa bài -1 em nêu yêu cầu. -Làm vào vở. -Từ có một tiếng: đẹp,bàn, xanh, bảng . -Từ có hai tiếng: quyển sách, cô giáo, hoa hồng, xe đạp. -1 em đọc yêu cầu - HS nêu kết quả *HS hỗ trợ làm câu a,b. HS NK làm toàn bài a) cặp sách, bút, vở, sách tham khảo. b) tập viết, làm toán, tô màu, tập vẽ. c) ngoan ngoãn, lười biếng, cần cù, chịu khó. -1 em đọc yêu cầu. *HS hỗ trợ đặt 1 câu. HS NK làm toàn bài -Làm vào vở VD: Cái bút chì của bạn Lan rất đẹp. Bạn Hoa đang viết bài chính tả. -Từ -Đặt câu trình bày 1 sự việc. - HS thực hiện. - HS thực hiện. *********************************** Tiết 2: Tiếng Anh ( GV chuyên dạy) ************************************ Tiết 3: Hỗ trợ Toán Ôn luyện : Số hạng - Tổng I. Mục tiêu : 1. Củng cố cách thực hiện phép cộng các số có hai chữ số trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn. 2. Làm đúng các bài tập 1,2,3. 3. Tính nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung Bài 1 - Bảng con, vở hỗ trợ toán, nháp. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : -Viết bảng: 30 +15 = 45 3.Bài ôn : Giới thiệu bài. HD Làm bài tập . Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (Cả lớp) Số hạng 15 43 5 60 Số hạng 3 23 24 0 Tổng -Yêu cầu học sinh làm bài -Nhận xét. Chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. (Cả lớp) 22 và 16 ; 35 và 53; 81 và 8; 55 và 30 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét .Chữa bài Bài 3(HSNK) Bài toán: Lan có 21 cái kẹo, Lan có ít hơn Hà 5 cái kẹo. Hỏi Hà có bao nhiêu cái kẹo ? - Hỏi : + Lan có bao nhiêu cái kẹo ? + Lan có ít hơn Hà bao nhiêu cái kẹo ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết Hà có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm vở. Gọi 1HS lên bảng. -Chấm bài. Nhận xét. -Hướng dẫn sửa bài. 4.Củng cố - Phép tính 12 + 3 = 15 số nào là tổng ? -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. -3-4 HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng -1 em nhắc tựa. -1 h/s đọc yêu cầu. Số hạng 15 43 5 60 Số hạng 3 23 24 0 Tổng 18 66 29 60 -HS làm vở. 1 em lên bảng. 22 35 81 55 + 16 + 53 + 8 + 30 38 88 89 85 - HS chữa bài - Đọc yêu cầu bài + 21 cái kẹo. + 5 cái kẹo. + HS nêu. + Phép cộng. - HS thực hiện. Bài giải Hà có số cái kẹo là : 21 + 5 = 26 ( cái kẹo ) Đáp số : 26 cái kẹo - HS nêu 15. -Làm bài vở BT. ********************************************************** NS: 22/8/2019 ND: 29/8/2019 Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Luyện tập I.Mục tiêu : 1. Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép cộng. 2. Làm đúng BT1, 2(cột 2), 3 (cột a, c), 4 3. HS yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị : 1. GV : Viết bài 5, SGK. 2. Bảng con, vở BT, nháp. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì? -GVghi: 43 + 14 = 58 29+ 11 = 40 -Kiểm tra vở BT. Chấm vở. Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. HD làm bài tập : Bài 1: Tính -34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? - Chữa bài Bài 2: Tính nhẩm.(cột 2). HSNK làm toàn bài + Em có nhận xét gì về bài? + Em thực hiện cách nhẩm như thế nào? -Nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng Làm a), c) Yêu cầu hs làm vào vở Chấm bài, chữa bài Bài 4: Cá nhân -Hướng dẫn tóm tắt. HS trai: 25 HS. HS gái: 32 HS Tất cả: ? HS -Hướng dẫn chữa. -Chấm(5-7 vở). Nhận xét. 4.Củng cố -:Trò chơi: Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét. 5. Dặn dò -Chuẩn bị: Đề-xi-mét -Số hạng, số hạng, Tổng. -2 em nêu tên gọi. -1 em sửa bài 4/tr 5. -Luyện tập. -1 em nêu yêu cầu. -HS làm bảng con -Tính nhẩm - 5 chục + 1 chục = 6 chục.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_th_ng.docx