Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Cao Hiền Diệu
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch), (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
............................................................................................. ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 1 TẬP VIẾT CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). 2. Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Chữ mẫu đặt trong khung, bảng phụ viết câu ứng dụng. - HS : Tập viết, bảng con, bút lông . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 2’ 28’ 3’ 1. Ổn định lớp: Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Chữ hoa A” b) Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa và câu ứng dụng. * Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa A và chữ Anh. - GV đính chữ mẫu hoa A, gợi ý: + Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Gồm mấy nét? - GV viết mẫu chữ A và nêu cách viết: + Nét 1: Viết gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi nghiêng phải. + Nét 2: là nét móc ngược phải. + Nét 3: nét lượn ngang. Hướng dẫn cách viết: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. - GV giới thiệu câu ứng dụng: “Anh em thuận hòa” - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát nhận xét về độ cao của các chữ cái? Cách đặt dấu thanh như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ? - GV viết mẫu chữ Anh, hướng dẫn cách viết và yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở, chấm chữa bài. *Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa A và câu ứng dụng “Anh em thuận hòa” theo cỡ vừa và nhỏ. - GV nêu yêu cầu. - Giáo dục HS: Tư thế ngồi, cách viết. Theo dõi giúp đỡ HS. - GV chấm chữa bài và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại các nét và cách viết chữ A hoa. - Chọn một số bài viết đúng đẹp cho lớp xem. - GV nhận xét – Luyện viết thêm ở nhà. - Cả lớp hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS quan sát, nhận xét cấu tạo con chữ: + 5 li, 6 đường kẻ ngang, 3 nét. - Theo dõi và lắng nghe. - Viết bảng con 2 lượt theo hướng dẫn. - 2 HS đọc. - HS nêu: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. - HS nhận xét: + A, h cao 2,5 ô li. n, m, o, a cao 1 ô li - Quan sát, nhận xét. - Theo dõi viết bảng con 2 lượt. - Lắng nghe và sửa lỗi sai. - HS thực hiện viết vào vở. - Lắng nghe thực hiện. - Theo dõi tự chữa bài. - HS nêu. - Quan sát, lắng nghe. (Mindmap củng cố bài học) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 2 CHÍNH TẢ NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: - Nghe viết chính xác một khổ thơ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT3; BT4; BT (2) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: chuẩn bị sẵn BT 2, 3. - HS: Vở, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 28’ 3’ 1.Ổn định lớp: Cho HS nhảy dân vũ 2.Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài, cháu, cậu bé. Yêu cầu cả lớp viết bảng. Ò GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi? Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn chép. GV đặt câu hỏi: + Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ? + Bố nói với con điều gì ? + Khổ thơ có mấy dòng ? + Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ? Ò Đối với loại thơ 5 chữ này, ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa. GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn. Ò GV nhận xét, sửa lỗi cho HS viết sai. GV đọc cho HS viết, giọng đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần. GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng và ngồi sai tư thế. GV đọc toàn khổ. GV đưa bảng phụ ghi bài viết, yêu cầu HS chấm chéo. GV thu vở lớp. Ò GV nhận xét, sửa lỗi. Kết luận: Chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ, cách viết hoa. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. GV làm mẫu từ đầu. GV yêu cầu lớp làm vào vở. Tiến hành sửa bài bằng hình thức các nhóm cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào bảng phụ. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3, sau đó điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự. GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau. Ò GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái. GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực, năng nổ. Về nhà coi lại bài, viết lại những lỗi sai. - Chuẩn bị: Phần thưởng. - Cả lớp nhảy 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. HS lắng nghe và trả lời: + Bố nói với con. + Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. + 4 dòng. + Viết hoa. HS nêu: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn. HS viết vào bảng con. HS viết vào vở. - Lắng nghe chỉnh sửa. - HS dò bài. HS trao đổi vở cho bạn ngồi cạnh, dò lỗi. - Lắng nghe. HS đọc yêu cầu của bài. HS theo dõi. HS làm bài vào vở bài tập: Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm. Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. HS tiến hành sửa bài. Lắng nghe. HS đọc yêu cầu của bài. HS lắng nghe và thực hiện. Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 10 g giê 11 h hát 12 i i 13 k ca 14 l e- lờ 15 m em - mờ 16 n en - nờ 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ - HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào. 5 –10 HS đọc. HS học theo hướng dẫn của GV. - HS thi đua đọc thuộc bằng trò chơi Ai nhanh hơn?. - Lắng nghe. (Mindmap củng cố bài học) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 1 TẬP LÀM VĂN TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1). 2. Kĩ năng: - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). KNS: - Tự nhận thức về bản thân. - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa, phiếu bài tập. - HS: xem trước bài, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 28’ 3’ 1. Ổn định lớp: Hát: “Xin chào” 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu 1 HS tự giới thiệu bản thân. - GV nhận xét và giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Mục tiêu: Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích. Bài 1: Trả lời câu hỏi GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ. Các bạn sẽ từng cặp hỏi tên, tuổi, quê quán, sở thích của bạn trong lớp. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV mời từ 8 – 10 cặp. Ò GV nhận xét cách thể hiện của các cặp. Hoạt động 2: Mục tiêu: Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng. Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. Ò GV nhận xét hoạt động của HS. Hoạt động 3: Mục tiêu: Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện. Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng với mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh. - Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì? - Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì? GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh. GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn. Ò GV thu vở, nhận xét, đánh giá. Tổng kết bài: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh. 4. Củng cố – Dặn dò: GV cho HS xem một bản tự thuật và yêu cầu xác định lỗi sai. Ò Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu - Hát. - Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. - 1 HS đứng lên giới thiệu bản thân. - Cả lớp lắng nghe. - Ghi tựa bài. HS lắng nghe yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước. HS đọc yêu cầu. 1 HS làm mẫu. 7 – 8 HS thực hiện. HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào. HS đọc yêu cầu. +Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. + Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm. Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại. Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm. HS làm bài vào vở ô ly. HS thực hiện. HS làm việc cá nhân, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày. Nhận xét bài của nhóm khác vào VBT. (Mindmap củng cố bài học) Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 1 TOÁN ÔN TẬP ĐẾN CÁC SỐ 100 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Giáo án powerpoint - HS: Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động dạy Các hoạt động học 1’ 3’ 28’ 3’ 1. Ổn định lớp: Nhảy theo nhạc. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học toán của HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Kết thúc chương trình lớp 1, các em đã được học đến số nào? Trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta sẽ cùng ôn tập để củng cố và nắm chắc hơn về các số trong phạm vi 100. - GV ghi tựa bài. b) Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 : Ôn tập các số có một chữ số - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài - Hãy nêu các số từ 0 đến 9? - Hãy nêu các số từ 9 về 0? - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Kể tên các số đó? - Số bé nhất là số nào? - Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? - GV đánh giá. Bài 2 : Ôn tập các số có 2 chữ số Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số. - Cách chơi: Chia lớp thành 5 đội chơi. Phát mỗi đội 1 băng giấy đã chuẩn bị, các đội thi nhau điền nhanh điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào xong trước đem dán lên bảng. Lưu ý HS dán đúng vị trí để sau khi 5 đội điền xong sẽ tạo thành bảng số từ 10 đến 99. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng chỗ là đội thắng cuộc. - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? GV nhận xét. - Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 - Số liền trước của 34 là số nào? - Số liền sau của 34 là số nào? - GV nhận xét, tổng kết. Bài 3: Ôn tập củng cố về số liền trước, số liền sau. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài tập số 3 vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét. - Số liền trước của 39 là số nào? - Số liền sau của 39 là số nào? - Em làm thế nào để tìm được số liền trước, liền sau của 39 ? - Số liền trước, số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ? - Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số em làm thế nào? 4. Củng cố, dặn dò : + Trò chơi: Thi tìm nhanh số liền trước, số liền sau của một số. Cách chơi : Nêu một số ( vd 72) rồi chỉ vào 1 HS tổ 1, HS này phải nêu ngay số liền trước của số đó (số 71), chỉ vào 1 HS tổ 2, HS này phải nêu ngay số liền sau của số đó (số 73). Luật chơi: Mỗi lần 1 HS nêu đúng số cần tìm sẽ được 1 bông hoa. Sau 5 lần chơi, tổ nào được nhiều hoa hơn thì thắng cuộc và được nhận phần thưởng. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài “Ôn tập các số đến 100 (tt)” - Lớp cùng nhảy. - HS chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Học đến số 100. - Lắng nghe, ghi đầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp viết vào vở. - 3 HS nêu: 0, 1, 2, 3, ..., 9. - 3 HS đếm ngược: 9, 8, ... 0. - Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số 0. - Số 9. - HS nhận xét. - Chơi trò chơi. - Lắng nghe. - Số 10 - Số 99 - HS nhận xét. - Làm vở - 1 HS lên bảng viết : số 33, 35 - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài làm, lớp đổi vở chữa bài. - Số 38. - Số 40. - Lấy 39 – 1 = 38 ta tìm được số liền trước. 39 + 1 = 40 ta tìm được số liền sau. - Hơn, kém nhau 1 đơn vị - Lấy số đó trừ hoặc cộng 1. - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. (Mindmap củng cố bài học) Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 2 TOÁN ÔN TẬP ĐẾN CÁC SỐ 100 (tt) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. 2. Kĩ năng: - Đếm, đọc. viết thành thạo các số đến 100. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1. + 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi. - HS: Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 28’ 3’ 1.Ổn định lớp: Ổn định lớp bằng một bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các số sau: + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số. + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp. + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước, liền sau trong 3 số mà em vừa viết. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các số đến 100. Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn ôn tập : Hoạt động 1: Ôn tập các số trong phạm vi 100 Bài 1:Viết (theo mẫu). - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét. - Gọi 1 HS đọc tên các cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85? - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số? - Nêu cách đọc số 85? - Nêu cách đọc số có 2 chữ số? Hoạt động 2: So sánh số có 2 chữ số Bài 3: >, <, =? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số? - Tại sao 80 + 6 > 85? - Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì? + Kết luận: Khi so sánh một tổng với một số (hoặc một tổng, hiệu) ta cần thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh. Hoạt đông 3: Thứ tự các số có 2 chữ số. Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét. - Tại sao câu a lại viết là 38, 42, 59, 70 ? - Tại sao câu b lại viết 70, 59, 42, 38 ? - Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số em làm thế nào ? Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là : 98, 76, 67, 93, 84. + Trò chơi : Nhanh tay nhanh mắt. Cách chơi : Chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ? - Hỏi tương tự với các ô còn lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Lớp hát. + 0; 9 + 10; 99. + HS tự viết, tuỳ chọn + HS nêu theo bài của mình. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Đọc chữ số 8 trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số 5. - Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị (đọc từ trái sang phải). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớn. - So sánh từ hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị. - Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85 Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớn. - Vì 38 < 42 < 59 < 70. - Vì 70 > 59 > 42 > 38. - So sánh từ hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị. - Chơi trò chơi. - Vì 67 67. - HS nêu - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/07/2019 Ngày dạy: ...../...../2019. Lớp: 2B2 Tiết PPCT: 3 TOÁN SỐ HẠNG – TỔNG I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 2.Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo phép tính cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; giải được các bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 3.Thái độ: - Rèn luyện đức tính chăm học. Trình bày bài làm sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 SGK. Các thẻ từ ghi: Số hạng, Tổng. - HS : Sách giáo khoa, Vở bài tập, Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 28’ 3’ 1. Ổn định lớp: Cho HS chơi trò chơi: “Tôi là ai” 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết: + Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. + Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé. + 39, 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần của phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng. Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn bài mới : Giới thiệu số hạng, tổng - Yêu cầu HS đọc phép tính: 35 + 24 = 59. + Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là tổng. - 35, 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 - Số hạng là gì? - Tổng là gì? * Giới thiệu tương tự với phép tính cộng dọc: - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu? - 59 gọi là tổng,
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_le_cao_hie.doc