Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020

Tiếng Việt

BÀI 42

êm êp

( tiết1)

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.

- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính,tivi

- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo.

- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)

-1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. (1ph)

2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(14ph)

2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm.

- Phân tích vần êm. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.

- HS nói: đêm. Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.)

- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm

2.2. Dạy vần êp:

- HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp.

- Phân tích vần êp. Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.

- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp.

- Phân tích tiếng bếp. Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp.

- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa.

* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp.

3. Luyện tập (15ph)

3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)

- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,.

- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).

- HS làm bài trong VBT.

- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.

- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,.

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)

a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa.

b) Viết vần êm, êp

- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.

- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.

- HS viết: êm, êp (2 lần).

c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)

- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).

- HS viết: đêm, bếp (lửa).

3. Củng cố, dặn dò(1ph)

 

docx32 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). 
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp, em có tiến bộ.
- HS chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Bài 19
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động(5ph)
HS hoạt động theo cặp và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24ph)
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).
- Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập( 5ph)
Bài 1( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
GV nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
D. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
-------------------------------------------------
Đạo đức
BÀI 3: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( tiết 3)
( Đã soạn ở tuần 7)
-----------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 42
êm	 êp 
( tiết1)
MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính,tivi
- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. 
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
-1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. (1ph)
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(14ph)
2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. 
- Phân tích vần êm. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm. Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.)
- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm 
2.2. Dạy vần êp:
- HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp.
- Phân tích vần êp. Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.
- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. 
- Phân tích tiếng bếp. Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 
3. Luyện tập (15ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,..
- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).
- HS làm bài trong VBT..
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. 
b) Viết vần êm, êp 
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần). 
c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
-------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
êm	 êp (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- Gv viết lên bảng cho HS đọc: êm/ êp/ đêm, bếp.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1ph)
- GV nêu nội dung bài học
2. Tập đọc (BT 3)(33ph)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). 
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số.
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
- 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
* GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo.
4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé!
---------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Hoạt động khởi động (5ph)
- Cả lớp làm vào bảng con các phép tính sau:
 4 + 3 = 6 + 4 = 5 + 4 = 
- Các tổ nhận xét bài làm.
- GV nhận xét chung.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 26ph)
Bài 2( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
- HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng (3ph)
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
D. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
-----------------------------------------------------
Tiếng Việt
BÀI 43
im 	ip
( tiết 1)
MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(4ph)
- 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. (1ph)
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(15ph)
2.1. Dạy vẫn im 
- GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. 
- Phân tích vần im. 
- Đánh vần: i - mờ – im / im.
- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”.
- Tiếng bìm có vần im. 
- Phân tích tiếng bìm. /
- Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm.
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm.
2.2. Dạy vần ip
- HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ 
- Phân tích vần ip. 
- Đánh vần: i- pờ – ip/ip.
- HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip.
- Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.
- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
3. Luyện tập (14ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
- HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.
b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
- 1 HS nói cách viết vần im. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip.
- HS viết: im, ip (2 lần). 
c) Viết: bìm bịp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). 
- HS viết: bìm bịp.
4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
CHIA SẺ VIỆC THỰC HIỆN NỀN NẾP SINH HOẠT
( Đã soạn ở tuần 7)
----------------------------------------------------------------
Sáng: Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 43
im 	ip
(tiết 2)
MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(4ph)
- Gv viết lên bảng: im, ip, bìm bịp
-Gọi HS đọc. Lớp viết bảng con: im, ip
-Gv nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip(1ph)
2. Tập đọc (BT 3)(29ph)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài.
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ.
c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). 
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
- GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc.
-HS làm bài trong VBT. 
-1 HS lên bảng, viết số thứ tự trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ...
- Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 
4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những bạn tích cực học tập.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Tập viết: ÊM, ĐÊM, ÊP, BẾP LỬA, IM, IP, BÌM BỊP
(1 tiết – sau bài 42, 43)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài:(1ph)
 GV nêu mục tiêu của bài học.
	2. Luyện tập( 33ph)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp.
b) Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa.
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: im, ip, bìm bịp (như mục b).
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn tích cực.
------------------------------------------------------------------
Hoạt động trải nhiệm
SINH HOẠT LỚP: CHIA SẺ ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ “EM LÀ AI?
1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Nhận xét được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua.
- Biết chia sẻ những điều đã học được từ chủ đề với các bạn và thầy cô.
- Tự tin, vui vẻ trong giao tiếp với mọi người. 
- Biết được kế hoạch tuần tới.
2. Gợi ý cách tiến hành 
* Nhận xét các hoạt động tuần qua( 10ph)
-Gv tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và Gv nhận xét
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ( Đức, Quỳnh, ...). Tuyên dương hs tham gia thi Trạng nguyên TV kịp vòng( Kiên , Khang, Nhi, Giang)
* GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: (10 ph))
+ HS tự nói lời nhận xét: Em học được gì từ chủ đề “Em là ai?”. 
+ Hãy nêu điểm đáng yêu của một số bạn trong lớp. 
+ Em đã thể hiện lịch sự như thế nào với bạn bè và người thân?
+ Hãy nêu một việc mà em đã tự làm để chăm sóc bản thân. 
- GV nhận xét chung, nêu ưu điểm và hạn chế của HS theo các hoạt động của chủ đề, nhận xét ý thức, thái độ của HS trong hoạt động. 
- Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo.
3. Đánh giá(10ph)
3.1. Kết quả HS đạt được từ chủ đề.
- Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân. 
- Thể hiện được một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. 
- Thực hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi. 
- Thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện tình yêu thương với các thành viên trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. 
3.2. Đánh giá và tự đánh giá 
* Các biểu hiện của HS mà GV có thể quan sát để đánh giá
- HS nói được những đặc điểm về ngoại hình, tính cách của bản thân. 
- HS giới thiệu được tên, ngoại hình, tính cách của bản thân và chủ động làm quen với các bạn trong lớp và nếu được tên các bạn trong lớp. 
- HS cùng bạn tham gia một hoạt động văn nghệ: múa, hát, đọc thơ, aerobic, khiêu vũ, diễn kịch trước lớp. 
- HS thực hiện nói lời hay ý đẹp, cư xử lịch sự với các bạn ở lớp, ở trường. 
- HS thực hiện được một số việc làm tự chăm sóc bản thân khi ở nhà và trường. 
*Câu hỏi và mẫu phiếu để đánh giá
1. Hãy giới thiệu với bạn về đặc điểm ngoại hình, tính cách của em. 
2. Kể tên những người bạn trong lớp có một đặc điểm giống em (về tên, tính cách, ngoại hình,...). 
3. Đánh dấu + vào cột có khuôn mặt phù hợp thể hiện việc em đã tham gia phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí”.
TT
Các hoạt động
Đánh giá của em
J
K
L
1
Hát 



2
Múa



3
Đọc thơ



4
Diễn kịch



5
Aerobic



6
Khiêu vũ



4. Đánh dấu + vào cột có khuôn mặt phù hợp thể hiện việc em đã thực hiện “Nói lời hay ý đẹp”.
TT
Việc làm
Đánh giá của em
J
K
L
1
Chào hỏi khi gặp bạn bè, thầy cô, người quen.



2
Cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.



3
Xin lỗi khi mắc lỗi với người khác.



4
Nói yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.



5. Đánh dấu + vào cột có khuôn mặt phù hợp thể hiện việc em đã làm để chăm sóc bản thân.
TT
Việc làm
Đánh giá của em
J
K
L
1
Tự vệ sinh cá nhân hằng ngày.



2
Tự soạn sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.



3
Tự chuẩn bị và mặc quần áo khi đi học, đi chơi.



4
Trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.



5
Đi ngủ đúng giờ, không thức khuya.



6. Đánh dấu + vào cột có khuôn mặt phù hợp thể hiện việc em đã làm thể hiện yêu thương người thân.
TT
Việc làm
Đánh giá của em
J
K
L
1
Lễ phép, vâng lời ng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan