Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

I .MỤC TIÊU: HS cần làm:

1. Kiến thức: - Thực hiện được cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng.

- Thực hiện được cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Nhận biết đúng hướng để xoay người theo đúng hướng.

- Thực hiện được cách dàn hàng, dồn hàng.

 - Thực hiện tham gia được vào chơi trò chơi.

2. Kĩ năng: HS tập thành thạo các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng và tham gia tốt trò chơi “ Đi qua đường lội”.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập.

4. Góp phần hình thành và phát triền các năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ:

1/ Địa điểm, phương tiện- GV: Còi, trên sân trường đảm bảo vệ sinh sân tập.

- HS: Trang phục gọn gàng, nghiêm túc trong giờ học, đảm bảo an toàn trong giờ học.

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc47 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vở. 2 HS lên bảng 
 1 2 1
+ 1 + 1 + 2
 2 3 3	
- HS nhận xét vị trí các số, kết quả 2 phép tính.
Các số trong 2 phép tính này giống nhau.
Vị trí của các số này trong phép tính khác nhau.
 Kết quả của 2 phép tính này đều bằng nhau.
Giãn tiết.
Bài 3: - GV treo bảng phụ bài 3 lên bảng.
- Nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trồng
- Gọi HS nêu ví dụ : 1 + 1 = 2
- Một cộng mấy bằng 2?
- 1 + 1 = 2
- Vậy ta điền số mấy vào ô trống?
- số 1
- Cho hs chơi trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”.
* Cách chơi và luật chơi: Lớp chia 2 đội, mỗi đội 2 người lên chơi, lần lượt mỗi em điền 1 số vào ô trống. Đội nào làm đúng, nhanh là đội chiến thắng. Thời gian dành cho 2 đội chơi là 2 phút.Trò chơi bắt đầu!
- Cho hs chơi, chữa bài.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét trò chơi, tuyên dương...
- HS chơi trò chơi
- HS khác nhận xét, chữa bài:
1
1
1 + 1 = 2 1 + = 2
- Lưu ý : HS có thể dựa vào các bảng cộng đã học để nhẩm và điền số thích hợp vào ô trống. 
Bài 5: a: - GV nêu yêu cầu.
- GV đưa tranh vẽ, cho HS quan sát tranh, nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài tập ra vở, chữa bài.
- Bạn nào giỏi có cách nêu bài toán khác không?
- GV nhận xét.
- Có 2 quả bóng, thêm 1 quả bóng. Vậy tất cả có bao nhiêu quả bóng?
- Em làm phép tính gì? Nêu phép tính cộng đầy đủ?
- GV nhận xét, chốt.
* Kết luận: Với bất kì 1 bức tranh nào các em đều có thể nêu được các bài toán khác nhau và các phép tính khác nhau tương ứng với bài toán đó.
 Bài tập phát triển năng lực HS: ( Dành cho HS M3, M4):
GV nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống:
 Cho HS làm, chữa bài. Nhận xét:
1
1 + 2 = 2 + 
GV cho HS rút ra kết luận về tính chất của phép cộng. 
Viết phép tính thích hợp.
HS nêu lại yêu cầu.
Có 1 quả bóng, thêm 2 quả bóng. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả bóng?
HS làm, chữa bài.
Phép tính: 1 + 2 = 3
Có 2 quả bóng, thêm 1 quả bóng. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả bóng?
2 quả bóng thêm 1 quả bóng , tất cả có 3 qủa bóng.
Phép tính cộng: 1 + 2 = 3
HS làm, chữa bài:
2
3
2 + 1 = 3 = + 1
2
2
 + 1 = 3 3 = 1 +
1
1
2 + = 3 1 + 2 = 2 +
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Thi đọc lại bảng cộng 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Làm miệng BT: Bảo có 1 cái kẹo , Hải có 2 cái kẹo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài chuẩn bị giờ sau: Phép cộng trong phạm vi 4.
HS thi đọc.
HS làm miệng...
 -------------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Tiếng Việt:
TIẾT 7, 8: ÂM /Y/
( Thiết kế trang 213) 
------------------------------------------------------------	 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thủ công
XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU : HS cần làm:
1. Kiến thức: - Thực hiện xé, dán hình quả cam trên giấy màu.
 - Xé được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
 - HS khéo tay xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam.
2. Kĩ năng - Khéo léo khi xé dán hình.Vận dụng cách xé, dán được hình quả cam để xé dán trang trí các hình trong thực tế.
3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Thủ công.
* GDBVMT: - HS có ý thức biết gọn gàng, sạch sẽ, dọn lớp học sạch sẽ ngay sau khi học để bảo vệ trường lớp được sạch đẹp.
4. Góp phần hình thành năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nghệ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bài mẫu về xé dán hình quả cam. Giấy màu da cam, xanh lá cây, hồ, giấy nền, khăn lau tay.
- HS : Giấy màu, vở, bút chì, hồ dán, thước kẻ, khăn lau.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; thảo luận nhóm...
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:
1. Hoạt động khởi động; ( 3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Cho HS hát bài : " Quả "
- Giới thiệu bài, viết tên bài lên bảng.
2. Hoạt động thực hành: ( 28 phút): Xé, dán hình quả cam.
* Mục tiêu: - Thực hiện xé, dán hình quả cam trên giấy màu.
 - Xé được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
* Cách tiến hành: 
a. Hướng dẫn xé hình: ( 23' ) - Gọi HS nêu lại quy trình xé dán hình quả cam.
 Bước 1 : Xé hình quả cam.
 - Giáo viên hướng dẫn lật mặt sau giấy màu đánh dấu vẽ hình vuông 8 ô xé rồi lấy hình vuông ra và xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
 Bước 2 : Xé hình lá.
 Lấy giấy màu xanh xé hình chữ nhật có chiều dài 4x2 ô, đánh dấu và xé dần rồi chỉnh sửa cho giống hình cái lá.
 Bước 3 : Xé hình cuống lá.
 - GV hướng dẫn lấy giấy màu vẽ hình chữ nhật 4x1 ô, xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống.
b. Hướng dẫn dán hình: (5’)
 - GV hướng dẫn và làm mẫu.
 - Bôi hồ : dán quả sau đó đến cuống và cuối cùng dán lá lên nền giấy.
 Dùng tờ giấy đặt lên trên hình quả,dùng tay miết cho thẳng.
- Cho HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Xé nhanh 1 hình quả cam có kích thước em thích.
 - GV nhận xét giờ học.
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về xé dán và trang trí hình quả cam.
 - Nhận xét – Dặn dò :
 - Tinh thần, thái độ.
 - Chuẩn bị giấy nháp và đồ dùng cho tiết sau: “Xé dán hình cây đơn giản”.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu lại quy trình xé, dán hình quả cam.
Học sinh lấy giấy ra thực hành xé quả cam.
Giãn tiết.
- Học sinh thực hành xé lá cam.
Học sinh xé cuống lá.
Học sinh thực hành phết hồ và dán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
*Lưu ý:
- HS M1, M2 xé hình tương đối tròn , có thể bị răng cưa, hình dán chưa phẳng.
-HS M3, M4 có thể xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng, xé được thêm hình quả cam có kích thước khác nhau và kết hợp vẽ trang trí hình quả cam.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Tiếng Việt:
TIẾT 9, 10: ÂM /TR/
( Thiết kế trang 216)
-----------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I. MỤC TIÊU: HS cần làm :
1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
- Thực hiện tính cộng các số trong phạm vi 4.
2. Kỹ năng: 
- HS bắt đầu có kĩ năng nhìn tranh vẽ hay vật thật nêu bài toán đầy đủ và nêu các phép tính thích hợp với bài toán đó.
- Vận dụng bảng cộng 4 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế.
- Làm BT 1, 2, 4.
3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán.
4. Từ đó góp phần hình thành và phát triểnnăng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sách giáo khoa, tranh vẽ phóng to nội dung bài tập 4 . 
- HS : Vở ô li Toán. Bộ đồ dùng Toán 1. Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 4.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp trò chơi, hoạt động cá nhân, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
 III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:
HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi: “ Điền đúng, điền nhanh”.
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
* Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi:
- Nhận xét trò chơi, chữa bài. GV giới thiệu vào bài, ghi tên đầu bài: Phép cộng trong phạm vi 4.
- GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài...
 - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS chơi, chữa bài:
 1 + 1 = 2 2 = 1 + 1
 2 + 1 = 3 1 + 1= 2 
- HS nhắc lại đầu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự thành lập và học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Tập nêu bài toán dựa vào tranh vẽ hay vật thật mà HS thực hành, cũng từ đó HS nêu được các phép tính tương ứng với bài toán đó. Bước đầu nắm được tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
*Cách tiến hành:
* Thành lập bảng cộng: 
- GV cho hs thao tác trên que tính,hình vuông,hình tam giác. GV thao tác trên vật thật trên bảng .
 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
 2 + 2 = 4
- GV che dần các số và các kết quả cho HS học thuộc lòng bảng cộng 3.
- Cho hs nhận xét: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4
- GV rút ra tính chất của phép cộng : khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
HS thực hành trên vật thật theo nhóm đôi. HS lần lượt lập ra phép cộng có kết quả = 4.
Hs đọc thuộc lòng
Nhận xét và phân tích :
 3 + 1 và 1 + 3
( Vị trí các số thay đổi )
Các số trong 2 phép tính này giống nhau.
Vị trí của các số này trong phép tính khác nhau.
 Kết quả của 2 phép tính này đều bằng nhau.
Vài HS nhắc lại, lớp ĐT.
Giãn tiết.
3. Hoạt động thực hành: (17 phút)
Hướng dẫn HS làm bài tập: Giao HS làm BT 1, 2, 4.
* Mục tiêu:
- Thực hiện tính cộng các số trong phạm vi 4.
- HS bắt đầu thực hiện nhìn tranh vẽ hay vật thật nêu bài toán đầy đủ và nêu các phép tính thích hợp với bài toán đó.
- Vận dụng bảng cộng 4 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế.
* Cách thực hiện:
. Bài 1 : Tính.
 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4
 1 + 2 = 3 3 + 1 = 4
- GV nhận xét: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4
- GV chốt tính chất của phép cộng: khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
. Bài 2 : Tính
 1 3 2 2
+ 3 + 1 + 1 + 2 
 4 4 3 4
- Lưu ý: HS M1, M2 viết các số sao cho thẳng cột với nhau.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
 - Quan sát tranh , nêu bài toán 
 - GV nhận xét 
 - Hãy viết phép tính tương ứng của bài toán 
 - Cho HS nêu bài toán và phép tính khác 
* Lưu ý: HS M3, M4 có thể nêu các cách nêu bài toán khác nhau và có những phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.
* Kết luận: khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
 Bài tập phát triển năng lực HS: ( Dành cho HS M3, M4):
GV nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống:
 Cho HS làm, chữa bài. Nhận xét:
1
1 + 3 = 3 + 
GV cho HS rút ra kết luận về tính chất của phép cộng. 
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Thi đọc lại bảng cộng 4.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Làm miệng BT: An có 2 viên bi , Hải có 2 viên bi . Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài chuẩn bị giờ sau.
- HS nhắc lại đầu bài.
HS nêu yêu cầu của bài 
HS làm miệng.
HS nhận xét 
Giãn tiết.
HS nêu yêu cầu
HS làm bài vào bảng con 
Nhận xét 
HS nêu yêu cầu của bài , lam bài, chia sẻ trước lớp.
- HS quan sát tranh và nêu bài toán : Có 3 con chim đậu trên cành , 1 con chim bay tới . Hỏi có tất cả mấy con chim ? 
 3 + 1 = 4 
HS nêu bài toán và phép tính khác: Có 1 con chim đang bay , 3 con chim đậu trên cành . Hỏi có tất cả mấy con chim ? 
Phép tính: 3+1=4
HS làm, chữa bài:
1
4
2 + 2 = 2 = + 1
2
2
 + 2 = 4 3 = 1 +
1
1
2 + = 3 1 + 3 = 3+
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài 7. THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT ĐÚNG CÁCH
I/MỤC TIÊU: HS cần làm:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện được:
Đánh răng và rửa mặt đúng cách. Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
2. Kĩ năng: Vận dụng hằng ngày thực hiện tự giác đánh răng và rửa mặt, làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
3. Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh thân thể được sạch sẽ.
4. Từ đó góp phần hình thành và phát triển các năng lực : - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên và con người.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : mô hình hàm răng, bàn chải, kem, xà bông, khăn mặt.
- Học sinh : SGK môn Tự nhiên và xã hội.
 - Bàn chải trẻ em, người lớn, mô hình răng, muối ăn, cốc.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp hỏi đáp, phương pháp trò chơi, phương pháp thực hành luyện tập, hoạt động cá nhân, phương pháp động não.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; thảo luận nhóm...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Hoạt động khởi động: 3’
- Cho HS hát bài: “Vui đến trường”
- GVgiới thiệu vào bài, ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động thực hành: 29'
a. Thực hành đánh răng ( 14’)
* Mục tiêu: HS biết đánh răng đúng cách.
* Cách thực hiện:
Đưa mô hình hàm răng, hỏi:
Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là:
Mặt trong của răng.
Mặt ngoài của răng. 
Mặc nhai của răng.
Hằng ngày em quen chải răng như thế nào?
Em nào có thể nói cho cả lớp biết cách chải răng như thế nào là đúng?
Giáo viên làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình hàm răng và nói:
Chuẩn bị cốc và nước sạch ( có thể là nước muối pha loãng).
Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
Lần lược chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
Súc miệng kỹ rồi nhổ ra vài lần.
Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
Cho HS thực hành đánh răng.
Gọi HS lên bảng thực hành làm từng thao tác.
Kết luận: Để có hàm răng sạch đẹp, trắng và đều các em phải thường xuyên đánh răng sau mỗi bửa ăn và tối trước khi đi ngủ.
b.Thực hành rửa mặt: ( 15’)
* Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách.
* Cách thực hiện:
Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Vì sao?
Gọi học sinh trình diễn động tác rửa mặt.
Nhận xét, biểu dương.
Làm mẫu và nói:
Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
Rửa tay sạch bằng nước xà phòng.
Dùng 2 bàn tay sạch, hứng nước sạch để rửa mặt, xoa kỹ vùng xung quanh: mắt, trán, 2 má, miệng và cằm.
Sau đó dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác.
Vò sạch khăn và vắt khô dùng khăn lau vành tai, cổ.
Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi khô ngoài nắng hoặc chỗ ráo thoáng.
Cho HS thực hành rửa mặt.
GV cùng HS nhận xét...
Kết luận: Để có khuôn mặt sáng sủa tươi tắn các em thường xuyên rửa mặt hợp vệ sinh.
Hoạt động vận dụng: ( 2’)
- Gọi 2 HS lên thực hành lại cách đánh răng.
- GV nhận xét tiết học.
 - Kết luận chung: Để giúp cho chúng ta có hàm răng trắng, sạch đẹp, khuôn mặt sáng sủa các em thường xuyên rửa mặt đánh răng bằng nước sạch cho hợp vệ sinh.
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1')
- Dặn dò HS về nhà thường xuyên đánh răng, rửa mặt, làm vệ sinh cá nhân để giữ gìn răng miệng, mặt mũi được sạch sẽ không bị mắc các bệnh về răng miệng...
HS hát.
HS nhắc lại tên bài.
Học sinh phát biểu.
Học sinh phát biểu.
Quan sát.
Cho HS thực hành đánh răng trong nhóm, chia sẻ trước lớp.
Học sinh thực hiện.
Nhận xét
Giãn tiết.
Rửa bằng nước sạch, khăn sạch
2, 3 em.
Bổ sung.
Quan sát.
Lần lượt từng nhóm lên thực hành.
Nhận xét
HS thực hành.
HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ :
I. MỤC TIÊU: HS cần làm:
- Thấy được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Thấy được phương hướng tuần tới.
- GD HS lòng biết ơn, kính trọng các bà, các mẹ, và những người phụ nữ thân yêu của mình. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nội dung buổi sinh hoạt và phương hương hướng hợt động của tuần sau.
- HS: Ban cán sự lớp và các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát tập thể
2. Lần lượt ban cán sự lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 	
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc