Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Bùi Thị Hiền
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ dơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
* KN ra quyết định / KN tự bảo vệ /Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia
*** Trời nóng, trời rét là biểu hiện của thời tiết theo mùa. Biết cách phòng chống
II/ Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm ; Suy nghĩ - Thảo luận cặp đôi - chia sẻ ; Trò chơi.
III. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong bài 33/ SGK. - Vở BT TNXH
IV. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 33 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT: Tiết 321,323 PHÂN BIỆT L/ Y ----------------------------------- ÔN TIẾNG VIỆT: Tiết 138 PHÂN BIỆT L/ Y ------------------------------- ÔN TOÁN : Tiết 119 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. Cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS đọc bảng cộng. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Số? - GV hướng dẫn: dựa vào bảng cộng để làm bài đúng và nhanh hơn. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán - GV hỏi HS câu lời giải khác: (Lan còn lại số thuyền là) Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - Cho HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 4. Củng cố: - GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10. 5. Dặn dò - Nhận xét: - Khen HS học tốt. - Chuẩn bị bài ôn tập các số đến 10 (tiết 4). - HS hát tập thể - HS khác nhận xét. - HS nêu nhiệm vụ. - HS làm bài - 3 em đọc kết quả. - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần. - HS chữa bài Tóm tắt Gấp được: 10 cái thuyền Cho em: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền ? Bài giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Cả lớp làm bài rồi đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. TỰ NHIÊN - HỘI HỘI: Tiết 33 TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I/ Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ dơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. * KN ra quyết định/ KN tự bảo vệ/Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia *** Trời nóng, trời rét là biểu hiện của thời tiết theo mùa. Biết cách phòng chống II/ Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm ; Suy nghĩ - Thảo luận cặp đôi - chia sẻ ; Trò chơi. III. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong bài 33/ SGK. - Vở BT TNXH IV. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Làm thế nào mà ta biết được trời có gió hay không có gió? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, trời rét. - Lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nóng, trời rét. (chỉ vào tranh và mô tả). + Kết thúc hoạt động này, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: - Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng, trời rét? - Kể tên các đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét? àTrời nóng quá, thường thấy trong người toát mồ hôi, bức bốiNgười ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm cho bớt nóng cần dùng quạt, máy điều hoà nhiệt độ . Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Người ta thường mặc nhiều quần áo và được may bằng vải dày, áo len, áo da Những nơi quá rét cần phải dùng lò sưởi, máy điều hoà nhiệt độ Hoạt động 3: Trò chơi “Trời nóng, trời rét” (Xem SGV trang 100) 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét? - Hát tập thể - HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - Đại diện vài nhóm lên bảng giới thiệu trước lớp. - Hs trả lời, em khác nhận xét. Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT: Tiết 325, 326 LUYỆN TẬP TOÁN (126) ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiết 3) I/ Mục tiêu : - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. Cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS đọc bảng cộng. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Số? - GV hướng dẫn: dựa vào bảng cộng để làm bài đúng và nhanh hơn. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán - GV hỏi HS câu lời giải khác: (Lan còn lại số thuyền là) Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - Cho HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 4. Củng cố: - GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10. 5. Dặn dò - Nhận xét: - Khen HS học tốt. - Chuẩn bị bài ôn tập các số đến 10 (tiết 4). - HS hát tập thể - HS khác nhận xét. - HS nêu nhiệm vụ. - HS làm bài - 3 em đọc kết quả. - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần. - HS chữa bài Tóm tắt Gấp được: 10 cái thuyền Cho em: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền ? Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Cả lớp làm bài rồi đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. ----------------------------------- KĨ NĂNG SỐNG: T33 ÔN TẬP ---------------------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT: Tiết 329, 330 LUYỆN TẬP VỀ NGUYÊN ÂM ĐÔI TOÁN:Tiết 128 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, liền sau của một số ; biết cộng , trừ số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng làm bài, tính toán chính xác. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi bảng. b.Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Gọi HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con.NX Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 5:Gọi HS đọc bài toán , yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán. Thu chấm NX. 4.Củng cố: 5.Nhận xét - Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Viết các số: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77. -Viết số thích hợp vào ô trống. Sốliền trước Số đã biết Số liền sau 18 19 20 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 a.Khoanh vào số bé nhất: 59 , 34 , 76 , 28 b.Khoanh vào số lớn nhất: 66 , 39 , 54 , 58 - Đặt tính rồi tính: 68-31; 98-51; 52+37; 26+63; 35+42; 75-45 - HS làm vào bảng con Tóm tắt: Thành gấp : 12 máy bay Tâm gấp : 14 máy bay Cả hai bạn : .máy bay. Bài giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 ( máy bay) Đáp số: 26 máy bay. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đánh giá, nhận xét được ưu khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng, nhiệm vụ tuần sau. - Rèn kĩ năng hợp tác, mạnh dạn xậy dựng, đóng góp ý kiến trước tập thể. - Giáo dục các em có ý thức xây dựng tập thể, tinh thần phê và tự phê tốt, phát huy được những ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm còn mắc phải trong tuần. II. Các HĐ dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần. *Tổng kết : - GV : cho học sinh nêu : + Chuyên cần .Vệ sinh .Trang phục . Học tập. Nề nếp - GV: nhắc nhở HS chuẩn bị ôn bài trước khi đến lớp - GV đánh giá, nhận xét chung (ưu điểm, tồn tại về các mặt). - Tổ chức bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ. 3. Triển khai kế hoạch tuần 34: a. Về học tập: - Học chuyên cần - Kt bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp. - Bồi dưỡng hs có năng khiếu, giúp đỡ hs có nguy cơ chưa hoàn thành chương lớp học. - Nhắc học sinh ăn mặc phù hợp theo mùa, đúng đồng phục của trường. - Thực hiện tốt luật giao thông, ..... b. Nề nếp: - Xây dựng nền nếp lớp, thể dục, vệ sinh, - Phân công nhiệm vụ cho các tổ. c. Thực hiện các phong trào của liên đội - Chăm sóc , nhặt rác cây cảnh. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Các tổ trưởng: + Báo cáo tình hình chung của tổ trong tuần qua (về học tập, nề nếp thể dục, vệ sinh, thực hiện các phong trào). + Xếp loại từng tổ viên. - Các tổ khác tham gia ý kiến. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Lắng nghe và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe để thực hiện. ÔN TIẾNG VIỆT: Tiết 141 LUYỆN TẬP VỀ NGUYÊN ÂM ĐÔI ÔN TOÁN: Tiết 121 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp) I/ Mục tiêu : - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, liền sau của một số; Biết cộng, trừ số có hai chữ số. - GD tính cẩn thận, chính xác. Biết áp dụng vào thực tế. II/ Đồ dùng dạy - học : - Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ :Lồng ghép vào bài mới 3. Bài mới : Bài 1 : Viết các số - GV gợi ý cho HS viết các số tương ứng với cách đọc số. - GV kiểm tra viết số của tất cả HS. Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống: - GV theo dõi, nhận xét Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76, 28 b) Khoanh vào số lớn nhất: 66, 39, 54, 58 Bài 4: Đặt tính rồi tính 68 – 31 52 + 37 35 + 42 98 – 51 26 + 63 75 – 45 Bài 5: Giải bài toán Tóm tắt: Thành gấp : 12 máy bay Tâm gấp : 14 máy bay Cả hai bạn gấp :.. máy bay? 4. Củng cố : GV chấm bài một số em, nhận xét. 5. Dặn dò - Nhận xét: Khen HS học tốt - Chuẩn bị bài Ôn tập các số đến 100 (tt) - HS hát tập thể - 3 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét - 1 HS làm trên bảng phụ - Cả lớp làm bài và đọc số - Cả lớp làm vào vở - HS chữa bài đọc: Số liền tước của 19 là 18. Số liền sau của 19 là 20. - Tương tự cho phần còn lại. - 2 em làm trên bảng. - Chữa bài HS giải thích vì sao số 34 là bé nhất, số 66 là lớn nhất. - HS tự làm bài. - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở chấm cho nhau. - 1 HS đọc đề toán, 1 em nêu tóm tắt. - Cả lớp làm bài rồi chữa bài. ------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_bui_thi_hie.doc