Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Loan
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết trên bảng lớp, bảng con: nhảy dây, cá rô
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép, gọi HS đọc.
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó: buổi, xa tắp,
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- Cách trình bày bài thơ?
- GV giới thiệu cách viết chữ hoa V.
- Yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở.
- GV lưu ý cách ngồi, cách cầm bút.
- GV đọc thong thả yêu cầu HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS sửa lỗi xuống cuối bài. ( nếu có)
- GV thu, nhận xét một số bài trước lớp.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: Điền ăt hay ăc?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Họ bắt tay chào nhau.
+ Bé treo áo lên mắc.
+ Bài 3: Điền g hay gh?
- HD HS thực hiện như bài 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
( Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện ghi lại tên truyện )
Em đã học được điều gì ở bạn Ngân qua đoạn văn trên?
? Khi nào thì viết g, gh.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại tên bài chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chép lại bài, tự hoàn thành bài tập.
, cá rô - HS viết trên bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học. - Nghe. b. Nội dung: * HD HS tập chép. - GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép, gọi HS đọc. - HS nhìn bảng đọc. - Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai. - Cho HS viết bảng con những tiếng khó: buổi, xa tắp, - HS tự nêu. - HS viết bảng con. - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. - Nghe, quan sát. - Cách trình bày bài thơ? - GV giới thiệu cách viết chữ hoa V. - Yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở. - GV lưu ý cách ngồi, cách cầm bút. - Nhận xét cách trình bày. - Nghe, quan sát. - HS chép bài vào vở. - GV đọc thong thả yêu cầu HS soát lỗi. - Yêu cầu HS sửa lỗi xuống cuối bài. ( nếu có) - GV thu, nhận xét một số bài trước lớp. - HS soát lỗi. - HS sửa lỗi xuống cuối bài. - Nghe. * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: Điền ăt hay ăc? - Yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. + Họ bắt tay chào nhau. + Bé treo áo lên mắc. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh, làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - Nghe. + Bài 3: Điền g hay gh? - HD HS thực hiện như bài 2. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. ( Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện ghi lại tên truyện ) Em đã học được điều gì ở bạn Ngân qua đoạn văn trên? ? Khi nào thì viết g, gh. - Đọc yêu cầu. - Làm bài theo HD. - Chữa bài: - Trả lời câu hỏi. - Nêu lại luật chính tả khi viết g, gh 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài chính tả. - GV nhận xét tiết học. - Nêu tên bài chính tả. - HS nghe. 5. dặn dò: - Dặn HS chép lại bài, tự hoàn thành bài tập. - Nghe và thực hiện. ********************************************* Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. - Bài tập phát triển rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản). - Bài tập phát triển: Bài 4 - HS yêu thích học toán, có ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. 34 + 45 = 79 - 63 = - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b. Nội dung: * HD HS làm các bài tập. - HS hát. - HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. - Nghe. + Bài 1: Đặt tính rồi tính GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, chốt lại phép tính đúng. 76 34 99... - Nghe yêu cầu. - HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? Vị trí các số thay đổi nhng kết quả không thay đổi. - Nêu nhận xét. - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ? ( Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.) - Trả lời câu hỏi. + Bài 2:Viết phép tính thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Yêu cầu HS viết phép tính. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ trong sách - Viết phép tính. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét lại bài làm đúng. 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 42 + 34 = 76 76 - 34 = 42 - HS đọc các phép tính. + Bài 3: Điền dấu >, <, = - Nghe. - Nêu các làm? (Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp) - Nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 36 36 47 4 * Bài tập phát triển: + Bài 4: Tính nhẩm - HS làm bài vào vở. - Chữa bài trên bảng lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm cho HS thảo luận làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. - GV nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS ôn lại bài, làm VBT. - Chuẩn bị bài sau: Đồng hồ, thời gian. - HS nghe. - Nghe và thực hiện ở nhà. ************************************* Tự nhiên xã hội thực hành quan sát bầu trời I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. - HS yêu thích thiên nhiên, yêu thích môn học. II. chuẩn bị: - GV: bút màu, giấy vẽ. - HS: Vở bài tập TNXH. III. các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - ổn định trật tự lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em thấy bầu trời lúc mưa như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: HD HS quan sát bầu trời. ( Phương pháp bàn tay nặn bột) Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới thiệu bài) ? Em biết gì về bầu trời. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài 31 Bước 2: làm bộc lộ biểu tượng của HS - Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về bầu trời (HS làm việc cá nhân - Ghi vào vở ghi chép khoa học. - Cho HS thảo luận và ghi lại những điều em biết về bầu trời vào bảng nhóm. - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét đúng sai. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và phương án tìm tòi. - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất. - HD HS tìm hiểu câu hỏi “Bầu trời có những gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm. - Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước lớp. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Để tìm hiểu Bầu trời có những gì? ta phải sử dụng phương án nào? - Chia nhóm cho HS thực hành quan sát bầu trời và ghi lại kết luận trong bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát. - GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát Ghi nhận kết quả. Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến. - GV KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa... * Hoạt động 2: HD HS vẽ bầu trời. - Yêu cầu HS quan sát - Cho HS vẽ bầu trời. - Nhắc HS tô màu. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố: ? Tại sao em biết trời nắng, mưa. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò các em ôn lại bài. - Chuẩn bị bài: Gió - HS hát. - Trả lời câu hỏi. - HS kể - Nghe - HS trả lời - HS ghi chép những hiểu biết của mình về bầu trời vào vở ghi chép khoa học. - HS trao đổi trong nhóm. -Trình bày kết quả thảo luận. - Nghe. - Nghe yêu cầu. - Nêu câu hỏi đề xuất - HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm. - HS trong nhóm trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước lớp. - HS nêu phương án ( cách tiến hành) - HS quan sát bầu trời. - Trình bày kết luận sau khi quan sát. - Nghe. - Nghe yêu cầu. - HS vẽ lại bầu trời. - HS tô màu - Trưng bày sản phẩm. - HS trả lời. - Nghe. - Nghe và thực hiện. ****************************************************************** Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2016 Tập đọc Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). - HS biết yêu quý và giữ gìn các đồ dùng có trong gia đình mình. II. chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. - HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát. - HTL bài : Ngưỡng cửa. - 2 em đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh giới thiệu bài, ghi tên bài. - Nghe. b. Nội dung: * GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch. - HS nghe. * HD HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - HS luyện đọc CN, lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Nghe và sửa lỗi. - Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện. - HS phân tích tiếng theo yêu cầu. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc bài. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - HS đọc CN - Cho lớp đọc ĐT cả bài * Ôn các vần ươc, ươt: - HS đọc ĐT cả bài ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc? ( Nước) - HS tìm và nêu. - GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? - Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. ( ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt... - HS tìm và nêu - Cho HS đọc lại các từ đã tìm được. - Đọc lại các từ đã tìm. Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói: + Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - HS đọc lại bài - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? (Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.) - Trả lời câu hỏi. - HD HS hỏi đáp theo bài thơ. - Hỏi đáp theo bài thơ theo HD. - GV cùng HS đọc mẫu: dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. (VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. + Luyện nói: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ? (Hỏi đáp về những con vật mà em biết.) - GV nêu câu hỏi gợi ý - Nêu chủ đề luyện nói - Nghe. ? Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy? ( Con gà trống ) ? Con gì là chúa rừng xanh? ( Con hổ ) - Cho HS thảo luận hỏi đáp theo cặp đôi. - Gọi một số cặp lên nói trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những cặp thực hiện hỏi đáp đúng chủ đề. - 1 số cặp lên hỏi đáp trước lớp. - Nghe. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc - GV nhận xét giờ học. - HS đọc lại bài đọc. - Nghe. 5. dặn dò: - Dặn HS luyện đọc lại bài thơ. - Chuẩn bị bài sau: Hai chị em. - Nghe và thực hiện. ************************************************* Hát ( Giáo viên chuyên ) ************************************************* Toán Đồng hồ - Thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. - HS biết xem giờ và đi học đúng giờ. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đồng hồ - HS: Bộ đồ dùng học toán, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát. - Cho HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con: 32 + 42 76 - 42 - Nhận xét, chốt lại phép tính đúng. - HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học. - Nghe. b. Nội dung: * GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn. - Mặt đồng hồ có những gì? - HS xem đồng hồ, NX - Trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - HS quan sát và lắng nghe. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy? ( Số 5 ) - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Trả lời câu hỏi. - Kim dài chỉ vào số mấy ? ( Số 12) - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? ( Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ.) - Trả lời câu hỏi. - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? (Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.) - Quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? * Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? * Trò chơi: - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . 4. Củng cố: - Nhắc cách xem giờ đúng. - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. 5. dặn dò: - Dặn HS tự ôn lại cách xem đồng hồ giờ đúng. - Nghe và thực hiện. Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2016 Chính tả kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - GD HS cần kiên trì trong mọi công việc thì mới có kết quả cao. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết trên bảng lớp, bảng con: buổi đầu tiên, con đường - GV nhận xét, tuyên dương. - HS hát. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài. - Nghe. b. Nội dung. * Hướng dẫn viết chính tả: - GV gọi HS đọc đoạn viết chính tả.. - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai cho HS viết vào bảng con: chó vện, chăng, cối xay,... - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. - HD HS cách trình bày bài. - GV đọc từng dòng thơ yêu cầu HS nghe viết vào vở - HS đọc đoạn chính tả. - HS viết bảng con. - Nghe, quan sát. - Nghe. - HS viết bài vào vở. - GV đọc thong thả bài chính tả cho HS soát lỗi chính tả. - Yêu cầu HS tự sửa lỗi xuống phần dưới bài nếu có - HS soát lỗi chính tả. - HS tự sửa nỗi nếu có - GV nhận xét một số bài viết trước lớp. - Nghe. * Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài 2: Điền vần ươc hoặc ươt: - Yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng. - Nhận xét chốt lại đáp án đúng. Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng. - Gọi HS đọc bài đã hoàn thành. - HS đọc lại đáp án. +Bài 3: Điền ng hay ngh? - HD HS thực hiện như bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo HD, chữa bài - Gọi HS chữa bài trên bảng. Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. ? Em đã học được gì ở Cao Bá Quát trong đoạn văn trên ? Trong trường hợp nào viết ng, ngh? - HS đọc lại đoạn văn. - Trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. 4. Củng cố: - GV nhắc lại luật chính tả khi viết với ng, ngh. - Nghe. - GV nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS chép lại bài vào vở ô li. - Nghe và thực hiện. ********************************************** Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - GDHS cần biết nghe lời người lớn. + GDKN: Lắng nghe tích cực. Xác định giá trị. Ra quyết định. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bi: - GV: Tranh minh hoạ chuyện. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát. - HS kể lại chuyện: Sói và sóc - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS kể lại chuyện Sói và sóc - Nêu ý nghĩa câu chuyên. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài. b. Nội dung. - Nghe. * GV kể chuyện - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe - Nghe, quan sát tranh. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV HD HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. ? Tranh 1 vẽ gì ? (Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.) ? Câu hỏi dưới tranh là gì? (Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xảy ra sau đó.?) - Quan sát tranh và TLCH. - Nêu câu hỏi dưới tranh. - GV gọi HS kể đoạn 1 của câu chuyện. - HS kể đoạn 1. - Nhận xét, động viên, tuyên dương. - Nghe. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - HD HS kể chuyện theo cách phân vai. + Tổ chức cho HS tập kể theo vai trước lớp. - Nghe. - Kể theo HD. - HS kể theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét. * Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? + Liên hện GD: Em học được điều gì qua câu chuyện này? ( cần biết vâng lời người lớn.) - Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố: ? Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? - GV nhật xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nghe và thực hiện. *********************************************** Toán Thực hành I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. - GDHS có ý thức đi học đúng giờ. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình mặt đồng hồ. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì? (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12) - GV nhận xét. - HS hát. - Quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài. b. Nội dung: * HD HS làm các bài tập. + Bài 1: Viết (theo mẫu) - Nghe. - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - HS quan sát tranh và làm bài - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. ( 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - HS quan sát đồng hồ và đọc giờ. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? kim ngắn chỉ vào số mấy ? - Trả lời câu hỏi. (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) + Bài 2: Nêu yêu cầu của bài? - Nghe yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nghe HD. - HS tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. + Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS đổi chéo bài KT nhau. - Nghe yêu cầu. - GV HD HS làm bài. - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Nghe HD. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài. 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà + Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu Y/c của bài. - Cho HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - Nhắc HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách xem, cách đọc giờ đúng. - GV nhận xét tiết học. - Nghe. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nghe và thực hiện. ********************************************** Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công công cộng khác, nhắc nhở mọi người cùng tham gia. + GDKN: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II. Chuẩn bị: - GV: Vở BT Đạo đức. - HS: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? - Nhận xét, tuyên dương. - HS hát. - Trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. - Nghe. - G
File đính kèm:
- giao_an_tuan_31.doc