Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015

* Gọi 2 HS đọc bài “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi

- Định trốn học, Mèo con kiếm cớ gì?

- Vì sao Mèo con lại xin đi học ngay?

- GV nhận xét cho điểm.

* GV giới thiệu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

 Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài.

“ Người bạn tốt”

- GV đọc mẫu lần 1

- Chú ý đổi giọng của Hà và Cúc.

* GV ghi các từ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu lên bảng và cho HS đọc.

- HS phân tích các tiếng khó.

- Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu?

- GV và HS cùng giảng từ:

* Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài.

- HD HS đọc câu hội thoại trong bài.

- GV nhận xét

* Cho HS đọc theo đoạn.

- Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.

* Cho HS thi đọc đúng, nhanh, hay cả bài thơ.

- GV nhận xét cho điểm.

- Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk

HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét.

- Nhận xét tiết học.

* Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:

- Hà mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà?

- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?

- Theo em thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét: Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, mọi nơi.

* Cho HS thi đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét cho điểm.

 * Gọi 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói.

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc tốt gì?

- Bạn em tên gì?

- Em và bạn ấy có hay cùng học với nhau hay không?

- Hãy kể lại một kỉ niệm giữa em và bạn?

- Nhận xét cho điểm những học sinh nói tốt.

* Hôm nay học bài gì?

- Cho HS đọc lại toàn bài.

- Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà.

Chuẩn bị bài “ Ngưỡng cửa”

Nhận xét tiết học, khen những học sinh có tiến bộ.

 

doc54 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động 3
Củng cố, dặn dò.
*Gọi học sinh lên bảng nêu:
- Vì sao ta phải chào hỏi khi gặp mặt, tạm biệt khi chia tay
- GV nêu ra một tình huống để HS nêu cách ứng xử
- GV nhận xét bài cũ.
* GV giới thiệu bài “ Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng” tiết 1
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Ra chơi ở sân trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
- Ở đó em có thấy đẹp và mát không?
- Để vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
- Cho HS thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung cho nhau
- GV kết luận
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Những việc làm đó có lợi gì?
- Em có thể làm được như các bạn ấy không?
- Cho một số em lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận:
Tưới cây, rào cây, bắt sâu, nhổ cỏ là bảo vệ và chăm sóc cây, làm cho nơi công cộng, nơi em sống thêm trong lành.
* Cho HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một.
- Các bạn đang làm gì?
- Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
- Cho HS tô màu vào quần áo các bạn có hành động đúng.
- Đại diện nên trình bày.
Các bạn khác bổ sung
- GV kết luận:
Nêu các bạn có hành động không đúng nên nhắc nhở bạn không phá họa cây, không bẻ cành, đu cây. Bẻ cành, đu cây là hành động sai
* Hôm nay học bài gì?
- Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống của con người?
- Em bảo vệ cây và hoa như thế nào?
- Dặn dò HS thể hiện những hành vi đúng trong cuộc sống hàng ngày.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
- Thể hiện sự tôn trọng.
- Lần lượt xử lý các tình huống.
- Lắng nghe
 * Lắng nghe
- HS quan sát tranh và thảo luận cả lớp.
- Nêu theo ý thích.
- Ví dụ: Ở đó đẹp và rất mát.
- Để vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải bảo vệ cây và hoa nơi đó.
- Lần lượt nêu, học sinh khác theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
* HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Các bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ cỏ tưới nước cho cây.
- Những việc làm đó có lợi, giúp cây mau lớn.
- Ví dụ: Em có thể làm được như các bạn.
- Đại diện các nhóm khác theo dõi bổ sung
- Lắng nghe
* HS thảo luận nhóm 2
- Có bạn đang đu cây, bẻ cành, trồng cây rào cây.
- Em tán thành những việc làm như: Trồng cây, rào cây.
- Tô trong SGK
- HS lên trình bày ý kiến của mình.
- HS lắng nghe 
* Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Cho bóng mát, không khí trong lành, cho gỗ.
- Tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ
- HS trả lời câu hỏi.
Tự nhiên xã hội
Bài :	TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
 - Biết sử dụng vốn riêng của mình để tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng quan sát cho HS
3. Thái độ: 
 - gd hs biết cách đề phòng thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Các hình ảnh trong bài 30 sgk
 - Sưu tập tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
12’
15’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Giới thiệu bài
Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa
MĐ: HS nhận biết các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
Thảo luận cách giữ sức khỏe khi trời nắng, trời mưa
MĐ: HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò 
* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau: 
- Nêu các bộ phận chính của con muỗi?
- Muỗi dùng vòi để làm gì?
- Nêu một số tác hại của con muỗi?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Cho cả lớp hát và múa bài: “Thỏ đi tắm nắng”
“ Trời nắng trời nắng thỏ đi tắm nắng.
Vươn vai vươn vai thỏ dùng đôi tai
Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới.
Bên nhau, bên nhau ra đây ta cùng chơi.
Mưa to rồi! Mưa to rồi! Mau mau mau chạy thôi”
- Hôm nay chúng ta đã học bài: “trời nắng, trời mưa” để biết các dấu hiệu về thời tiết trời nắng, trời mưa.
* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ theo nhóm tự phân loại và thảo luận trong nhóm theo nội dung sau:
- Hãy phân loại tranh ảnh về trời nắng, trời mưa?
- Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
- Khi nắng bầu trời và những đám mây như thế nào?
- Khi mưa bầu trời và đám mây như thế nào?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nêu kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận: 
Khi nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, mọi vật.
luôn khô ráo
Khi mưa, trời u ám, mây đen xám phủ kín nên không có mặt trời. Những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật.
- Hôm nay trời nắng hay mưa?
Dấu hiệu nào cho em biết điều đó.
* Cho HS học nhóm 2 người, tự hỏi và trả lời cho nhau nghe về các nội dung sau:
- Tại sao đi dưới trời nắng em phải đội mũ nón?
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa thì em phải nhớ làm gì?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả mà nhóm thảo luận.
- GV tổng kết:
Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị đau, không bị cảm nắng, sổ mũi, nhức đầu.
Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón để không bị ướt.
* Hôm nay học bài gì?
- Nêu các dấu hiệu khi trời nắng?
- Nêu các dấu hiệu khi trời mưa?
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Tuyên dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà.
* HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn.
- Gồm: Đầu, bụng, cánh, chân, vòi.
- Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật.
- Muỗi truyền bệnh sốt rét và sốt xuất huyết.
- Lắng nghe
* HS cùng hát.
- HS lắng nghe
* Lắng nghe để thực hiện.
 HS thảo luận theo nhóm.
- Chỉ trong tranh
- Trời nắng bầu trời không có mây, có mặt trời.
- Trời mưa mây đen kéo đến, có hạt mưa.
* HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nêu theo thực tế.
HS chia nhóm và thảo luận theo nhóm.
- Nếu không đội nón, mũ sẽ bị nắng chiếu vào đầu.
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa em phải nhớ mang áo đi mưa hoặc đội ô.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lắng nghe
* Trời nắng, trời mưa
Khi nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, mọi vật.
luôn khô ráo.
Khi mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín nên không có mặt trời. Những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
Toán
Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( tiếp )
( TRỪ KHÔNG NHỚ )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 ( dạng 65 – 30 và 36 – 4 )
2. Kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng tính nhẩm cho HS
3. Thái độ:
 - Có ý thức tham gia vào các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - SGK, bảng phụ, que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
10’
6’
7’
7’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ
Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 1
Làm bảng con
Bài 2
Phiếu bài tập
Bài 3
Làm miệng
Hoạt động 4
Củng cố, dặn dò.
* GV cho HS lên bảng làm bài.
1) Đặt tính rồi tính:
65 – 23	57 – 34	95 – 55
2) Đúng ghi d, sai ghi s
 76	54	45
– – –
 35	11	45
 41	33	00
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm
* GV giới thiệu bài phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 ( dạng 65– 30 và 36 – 4 )
* Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 
Bước 1: Thao tác trên que tính
- Cho HS lấy 65 que tính ( gồm 6 chục và 5 que rời) đặt lên bàn và hỏi: Ta vừa lấy bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS tách 3 bó và hỏi: Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu que?
- vậy sau khi tác còn lại bao nhiêu que? Vì sao em biết?
- Bạn nào nêu được phép trừ đó.
Bước 2: hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ.
 65	 5 trừ 0 bằng 5 viết 5
 – 
 30	 6 trừ 3 bằng 3 viết 3
 35
Làm tính trừ dạng 36 – 4 
Cách làm tương tự như trên.
* Gọi HS nêu nhiệm vụ bài 1
- Yêu cầu nêu cách làm.
- Đôc phép tính, gọi 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Chữa bài HS làm trên lớp.
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- Muốn biết phép tính đúng hay sai, chúng ta phải kiểm tra những gì?
- Phát phiếu yêu cầu làm bài.
- Treo đáp án.
* HS nêu yêu cầu bài 3
- GV hướng dẫn HS cách nhẩm theo đúng cách đã tính. Ví dụ: 	
59 – 30 
9 trừ 0 bằng 9, viết 9 ( viết dẫu cách = một khoảng nhỏ)
5 trừ 3 bằng 2 viết 2
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
- Chữa bài, gọi từng nhóm nêu kết quả.
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi: “ tìm bạn ”
- Mục đích: luyện tập về tính nhẩm, tính nhanh phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 kết hợp luyện tinh mắt.
Chuẩn bị: GV chuẩn bị 9 chiếc thẻ hình chữ nhật. Trên thẻ có ghi các phép tính chia làm 3 nhóm. Các phép tính cùng nhóm là các phép tính có kết quả như nhau.
- Luật chơi: Gọi 9 em lên bảng theo tinh thần xung phong. Phát cho mỗi HS một thẻ. HS đeo thẻ của mình trước ngực, mặt có phép tính quay ra ngoài. Mỗii em tính nhẩm phép tính trên thẻ của mình để tìm ra kết quả, rồi tìm người nào có kết quả giống mình rủ nhau đứng thành một nhóm. Nhóm nào tập hợp nhanh và đúng thì được khen. Ai tính sai, đứng sai nhóm thì phải hát một bài.
- HD HS học bài, làm bài ở nhà.
* HS dưới lớp làm bài vào phiếu bài tập
1) Đặt tính rồi tính
 65 57 95
– – –
 23 34 55
 42 23 40
2) Đúng ghi đ, sai ghi s
 76 54 45
 –	 –	 –
 35	 11	 45
 41	 33	 00
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe
* Lắng nghe
- HS lấy que tính thực hiện theo yêu cầu.
- 65 que
- 30 que
- Còn lại 35 que vì ta làm phép tính trừ.
65 – 30 = 35
- HS nhắc lại cách trừ.
* Tính
- Thực hiện từ trái qua phải.
- Cả lớp làm bảng con
 82 75 68 37
– – – –
 50 40 4 2
 32 35 64 35
- Theo dõi sửa lại bài.
* Đúng ghi đ, sai ghi s
- Kiểm tra cách đặt tính và kết quả phép tính.
- Làm cá nhân.
- Đổi chéo phiếu chấm điểm.
* Tính nhẩm.
- Lắng nghe nắm cách thực hiện.
- HS làm bài nhóm 2 thảo luận hỏi đáp.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
66 – 60 = 6 98 – 90 = 9 
72 – 70 = 7 78 – 50 = 28 
59 – 30 = 29 43 – 20 = 13
* Phép trừ trong phạm vi 100 ( Trừ không nhớ )
- Thi đua chơi trò chơi.
- Lắng nghe nắm cách thực hiện tính nhẩm kết quả.
- Lắng nghe về thực hiện.
Thủ công
Bài : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS biết cách cắt các nan giấy.
2. Kĩ năng:
 - Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
3. Thái độ:
 - Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV : hàng rào mẫu.
 - HS : Giấy màu, hồ dán, kéo, thước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
5’
5’
7’
13’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Giới thiệu hình mẫu
HS nêu cách vẽ hình tam giác.
HD kẻ và cắt các nan giấy
Thực hành vẽ hình và cắt dán hình
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò.
* Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Gọi HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt hình tam giác.
- Nêu ưu khuyết bài trước để HS rút kinh nghiệm.
* GV giới thiệu bài: “ Cắt dán hàng rào đơn giản ” tiết 1
* GV gắn hàng rào mẫu lên cho HS quan sát và nhận xét.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- Số nan đứng là bao nhiêu nan?
- Số nan nằm ngang là mấy nan?
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu.
- Khoảng cách giữa các nan ngang là bao nhiêu?
* Lật mặt trái của giấy màu ra và kẻ.
- Kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau 9 ô
- Kẻ 4 nan đứng, mỗi nan dài 6 ô rộng 1 ô.
- Kẻ 2 nan ngang, mỗi nan rộng 1 ô dài 9 ô.
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được như các nan giấy như trong sgk
- GV làm các thao tác chấm điểm HS quan sát
* HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 6 ô.
Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 9 ô.
Kẻ xong cắt rời ra 
- GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu
* Nhận xét tinh thần học tập của các em
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau, dán hàng rào.
* HS lấy dụng cụ ra để cho các tổ trưởng kiểm tra báo cáo lại với các giáo viên.
- 2 - 3 em nhắc lại trước lớp.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Lắng nghe
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 nan giấy đứng.
- Số nan nằm ngang là 2 nan
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô
- Khoảng cách giữa các nan ngang là 1 ô .
 * Quan sát lắng nghe và nhận biết cách vẽ và cách kẻ các đường thẳng cách đều, lấy giấy nháp ra vẽ thử. 
* Học sinh thực hành mỗi em hoàn thành sản phẩm có thể trang trí thêm hàng rào của mình cho sinh động và đẹp.
- 3 - 4 em nhắc lại.
- Nhặt bỏ sọt
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
Toán
Bài : LUYỆN TẬP ( trang 160)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
 - Tập tính nhẩm ( với các phép tính trừ đơn giản ) 
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
3. Thái độ : 
 - GD HS cách tính toán đúng và ham mê môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
8’
10’
10’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1 
Làm bảng con.
Bài 2
Làm miệng
Bài 3
Làm phiếu bài tập
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
* Cho HS lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính:	
a) 83 – 40 	b) 76 – 5 
 57 – 6 	 65 – 60 	
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
* Hôm nay chúng ta luyện tập về trừ không nhớ trong phạm vi 100
* GV HD HS làm bài tập trong sgk
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Đọc từng phép tính, gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp.
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- GV khuyến khích HS nhẩm theo đúng kĩ thuật.
- Cho HS làm bài và sửa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
* Cho HS nêu yêu cầu bài 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở từng vế rồi so sánh kết quả với nhau và điền dấu cho thích hợp.
- Hướng dẫn HS sửa bài. Treo kết quả đúng.
- Thu vở chấm bài và nhận xét.
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai khéo ”
- GV hỏi: nêu cho cô cách so sánh các số có 2 chữ số với nhau? 
- Chuẩn bị: ghi nội dung bài tập 5 ra 4 tờ giấy, có thể thêm vài phép tính nữa.
Cách chơi: Phát cho mỗi tổ lần lượt chuyền tay nhau tờ giấy đó. Khi cầm tờ giấy mỗi em được nối một phép tính với một kết quả. Tổ nào xong trước và đúng thì tổ đó thắng cuộc.
- HD HS học bài, làm bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau
* HS lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm vào phiếu bài tập.
 83 57 76 65
– – – –
 40 6 5 60
 43 51 71 00
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Lắng nghe
* Lắng nghe
* Đặt tính rồi tính
- Đặt số cho thẳng hàng.
- Cả lớp làm bảng con
 45 57 72 70 66
– – – – –
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
- Theo dõi sửa bài.
* Tính nhẩm
- HS làm bài theo nhóm 2 thảo luận hỏi đáp nêu kết quả
- Từng nhóm nêu kết quả, nhóm khác theo dõi nhận xét.
 65 – 60 = 5 65 – 60 = 5 
 65 – 65 = 0 70 – 30 = 40 
 94 – 3 = 91 33 – 30 = 3 
*Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- Làm bài trong phiếu.
35 – 5 < 35 – 4 
43 + 3 > 43 – 3
30 – 20 = 40 – 30 
31 + 42 = 41 + 32
- Đổi chéo phiếu kiểm tra
- Theo dõi sửa bài.
* Luyện tập.
- HS chơi trò chơi thi đua giữa các nhóm.
- So sánh hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh tới hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Thi đua xem nhóm nào thắng.
- Lắng nghe về thực hiện.
Toán
Bài : CÁC NGÀY TRONG TUẦN ( trang 161)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : 
 - HS bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày
 - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Biết đọc thứ, ngày, tháng, trên tờ lịch bóc hàng ngày.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs biết cách xem lịch các ngày tháng trên tờ lịch.
3. Thái độ: 
 - HS ham tìm tòi khám phá những kiến thức mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một quyển lịch bóc hàng ngày.
 - Thời khóa biểu của lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
10’
6’
7’
7’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1 
Trò chơi xếp lịch
Bài 2
Làm phiếu bài tập.
Bài 3
Làm việc nhóm bàn
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
* Cho HS lên bảng làm bài
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
64 – 4	  65 – 5	 
42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 
43 + 45  54 + 35
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
* Hàng ngày đi học, các em có xem lịch không?
* Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem lịch nhé.
- GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày.
- GV treo lịch và hỏi; Hôm nay là thứ mấy?
- Cho vài em nhắc lại.
- Giới thiệu về tuần lễ.
- Cho HS xem hình vẽ trong sgk và giới thiệu các ngày trong tuần.
- Vậy một tuần lễ có mấy ngày? 
Giới thiệu về các ngày trong tháng.
- GV chỉ vào tờ lịch và nói: 
- Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- GV HD HS chỉ vào lịch để nói và yêu cầu HS nhắc lại.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
Nêu yêu cầu trò chơi. Khi nào hô ngày đi học những em nào cầm lịch của ngày đó và chạy lên và ngược lại.
- Trong một tuần lễ, em đi học những ngày nào? 
- Và được nghỉ những ngày nào?
- Một tuần lễ em đi học mấy ngày và nghỉ mấy ngày?
- Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn HS
- Hôm nay là thứ mấy?
- Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy?
- GV lưu ý thuật ngữ: ngày mai, hôm qua ... để HS dễ dàng làm bài tập hơn.
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài
* Cho HS nêu yêu cầu bài 3
Yêu cầu HS lần lượt đọc thời khóa biểu của lớp mình
- Chữa bài gọi đại diện từng nhóm đọc.
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Thứ mấy ngày mấy”
- Cho HS một bạn hỏi, một bạn trả lời hôm nay là thứ mấy, ngày mấy
- HD HS học bài, làm bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau
HS lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm vào phiếu bài tập.
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
64 – 4 = 65 – 5 
42 + 2 = 42 + 2
40 – 10 > 30 – 20
43 + 45 < 54 + 35
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe
* Lắng nghe
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Hôm nay là thứ năm.
- 4 - 6 em nêu lại.
- Quan sát hình vẽ SGK
- Có 7 ngày 
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Hôm nay là ngày 12
- HS nhắc lại các ngày trong tuần.
* Trong mỗi tuần lễ
- Thảo luận theo yêu cầu của bài.
Sau đó chơi theo yêu cầu.
- Trong một tuần lễ, em đi học những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Và được nghỉ những ngày thứ bảy, chủ nhật.
- Một tuần lễ em đi học 5 ngày và nghỉ 2 ngày.
- Nêu theo ý thích.
* Nêu đề bài và làm bài theo nhóm 2 người.
- Hôm nay là thứ năm ngày 9
Tháng 4
- Ngày mai là thứ sáu ngày 10 tháng 4 
- Dưới lớp theo dõi sửa bài.
* Đọc thời khóa biểu lớp em
- Lần lượt trong bài đọc cho nhau nghe
- Các bạn khác nhận xét.
* Các ngày trong tuần lễ.
- HS chơi trò chơi thi đua giữa các nhóm.
- Dãy này hỏi dãy kia
- Nghe để thực hiện.
Toán
Bài : CỘNG TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( trang 162)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
 - HS củng cố về phép tính cộng và làm tính trừ trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ)
 - Giải được các bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đẵ học.
 - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ (thông qua ví dụ cụ thể)
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS (các trường hợp đơn giản)
3. Thái độ : 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - SGK, bảng phụ, que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
7’
7’
7’
7’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
Bài 1
Làm miệng
Bài 2
 Bài 3
Làm nhóm bàn
Bài 4
Làm vở
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
* GV cho HS đứng tại chỗ nêu tên các ngày trong tuần.
- Cho HS xem lịch hôm nay và nói tên thứ, ngày, tháng
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét cho điểm
* GV giới thiệu bài cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
* Gọi 1 HS nêu nhiệm vụ bài 1
- Cho nêu cách nhẩm:

File đính kèm:

  • docGiao_an_Lop_tuan_30.doc