Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015

1.Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đếm 1 đến 5, từ 5 đến 1.

- Gv kiểm tra và chấm vở một số hs

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Dạy bài mới.

*Nhận biết quan hệ bé hơn. Giới thiệu dấu bé hơn (<)

- Gv cho hs quan sát tranh 1 và hỏi:

? Bên trái có mấy ô tô?

? Bên phải có mấy ô tô?

? Bên nào có số ô tô ít hơn?

? Một ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?

- Với tranh hình vuông, hỏi tương tự để có “Một hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.

- Gv nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, một hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói “Một ít hơn hai” và viết: 1< 2

- Ghi bảng và đọc mẫu “Một bé hơn hai”, dấu < đọc là “Bé hơn”.

- Làm tương tự với tranh con chim và hình tam giác để có 2< 3.

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để so sánh 3 hình tròn và 4 hình tròn; 4 que tính và 5 que tính.

- Ghi bảng kết quả và cho hs đọc lại

3< 4, 4< 5.

c. Luyện tập, thực hành.

* Bài 1: viết dấu <.

- GV hướng dẫn lại cách viết và viết mẫu

- Cho hs viết vào vở

* Bài 2: Viết theo mẫu.

- Gv nêu yêu cầu BT và làm mẫu

- Cho hs làm vào vở BT

- Gọi hs lần lượt nêu kết quả , GV chốt lại

* Bài 3: viết theo mẫu

- GV thực hiện tương tự BT 2

* Bài 4: viết dấu < vào ô trống.

- GV hướng dẫn cách làm

- Cho hs làm vào bảng con

* Bài 5: trò chơi nối nhanh.

- Nêu yêu cầu của bài tập và cho hs thi đua làm.

- Khen hs làm nhanh và đúng.

4. Nhận xét- dặn dò.

- Xem trước bài tiếp theo.

- Nhận xét tiết học.

 

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: 
Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2014
Tiết 2 + 3:TV – CGD 
Âm /ch/
******************************************
 Buổi chiều
 Tiết 1: Đạo đức. GỌN GÀNG, SẠCH SẼ(Tiết 1)
 A. Mục tiêu: Giúp hs biết được:
 -Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 B. Tài liệu và phương tiện dạy học.
 - GV: Bài hát : Rửa mặt như mèo. Lược chải đầu.
 - HS: Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì màu.
 C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
Hát bài: “ Quê hương tươi đẹp”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng.
* Hoạt động 1: Thảo luận.
- Gv nêu câu hỏi:
?Em hãy tìm và nêu tên các bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ?
? Vì sao em biết bạn có đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ?
- Gv khen những hs đã nhận xét chính xác. 
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
- Gv giới thiệu yêu cầu bài tập và hd hs nhận xét: ? Em hãy giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? Tại sao chưa gọn gàng, sạch sẽ? Nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ?
 - Nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn hs : nối quần áo với bạn nam, bạn nữ cho phù hợp.
- Gọi một số hs trình bày 
- Gv kết luận chung: Quần áo đi hoc phải phẳng, lành, sạch, gọn. Không mặc quần áo nhàu, rách, bẩn, xộc xệch đến lớp.
4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs chuẩn bị tiết 2 của bài này.
- Hs hát tập thể.
- Hs nhắc lại tên bài.
- HS tìm và nêu tên.
- Hs giải thích và nhận xét.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs giải thích.
- Hs làm bài tập.
- Hs trình bày sự lựa chọn của mình. Nhận xét.
********************************************
Tiết 2:Tự học TV – CGD 
Âm /ch/
****************************************** 
Thứ 3 ngày 23 tháng 9 năm 2014
Tiết 1 + 2:TV – CGD 
Âm /d/
****************************************** 
Tiết 3: Toán. 
LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu: 
 - Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
 - Đọc ,viết, đếm số trong phạm vi 5.
 - Bài tập cần làm 1,2,3.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con
 C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2. Bài cũ: 
- Gọi hs đếm số từ 1 đến5, từ 5đến 1.
- Gv kiểm tra và chấm vở bài tập một số hs 
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 * Bài 1: 
- Gv nêu yêu cầu BT và cho hs nhắc lại 
- Gv gợi ý để hs nêu cách làm 
- GV làm mẫu và cho hs làm vào vở BT 
- Gọi hs lần lượt nêu kết quả 
* Bài 2:
- GV nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn và cho hs làm vào vở BT
- Gọi hs chữa bài , Gv nhận xét 
 * Bài 3:
- Gv thực hiện tương tự BT 2 
4. Củng cố:
 - Đính một số nhóm vật lên bảng, gọi một số hs thi đính số thích hợp cho các nhóm đồ vật 
- GV nhận xét giờ học 
- Hs thực hiện theo các yêu cầu của GV 
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Nêu cách làm, làm bài.
- Hs làm bài 
- Hs nêu kết quả , nhận xét 
- Hs theo dõi 
- 1 hs làm trên bảng, lớp nhận xét.
- Đọc lại kết quả sau khi đã điền.
- Hs theo dõi 
- Hs viết bài 
- Hs thi đua chơi 
***********************************************
 Buổi chiều
Tiết 1:Tiếng Việt* TV – CGD 
Âm /d/
******************************************
Tiết 2:Toán*
Luyện đọc,viết các số 1,2,3,4,5.
 I.Mục tiêu
 - Học sinh nhớ được các số 1, 2, 3, 4, 5.
 - Học sinh đúng vào bảng con- vở các số trên.
 - Rèn nền nếp giơ bảng- viết bảng- vào vở kẻ li.
 II.Các hoạt động dạy học
 1.Học sinh đọc ôn lại các số.
 - Gv viết các số từ 1 đến 5 và cho hs đọc xuôi 1- 5 và đọc ngược từ 5- 1.
 - Gọi một số hs yếu đọc lại 
 2.Hướng dẫn viết.
 - Giáo viên viết mẫu các số 1, 2, 3, 4, 5.
 - Học sinh quan sát nêu cách viết.
 - Học sinh viết bảng con từng số 1, mỗi số 1 dòng
 - Cho hs viết vào vở 
 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh viết mỗi số 2 dòng.
 Viết từ 1-> 5 ( 1 dòng)
 5-> 1 ( 1 dòng)
 3. Trò chơi.
 Điền số dưới chấm tròn
 - 2 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em điền 1 số.
 - Đội nào nhanh sẽ thắng cuộc .
******************************************
Tiết 3:HĐTT
TRÒ CHƠI : Trời, Đất, Nước.
I.Mục đích, ý nghĩa.
Giáo dục cho các em tính nhanh nhẹn, hoạt bát, rèn luyện khả năng tập trung tư tưởng.
 III- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Cách chơi:
- Quản trò nói: “Trời” và chỉ ai đó, người đó sẽ trả lời là “Chim”. Quản trò nói 
“ Nước” và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả lời là “ Cá”. ”. Quản trò nói “ Đất và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả lời là “ Cây”.
Ngược lại quản trò nói “ Chim” thì người được chỉ phải nói là “ Trời”...cứ như thế, nhanh dần tốc độ của trò chơi sẽ có em nhầm, những em đó sẽ phải làm các động tác bay, bơi cho tập thể xem. 
* Luật chơi: 
- Không nói đúng theo quy định hoặc đến lượt mà trả lời chậm thì bị phạt.
- Chú ý: Trước khi thực hiện trò chơi với từng người, quản trò cho tập thể thuộc các từ đối đáp trên.
* Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý thực hiện theo quản trò.
Cho HS chơi thử.
HS tiến hành chơi
******************************************
Thứ 4 ngày 20 tháng 09 năm 2014
Tiết 1 +2: TV – CGD 
Âm /đ/
******************************************
Tiết 3:Tiếng Việt* TV – CGD 
Âm /đ/
******************************************
Tiết 4: Toán
BÉ HƠN. DẤU <
 A. MỤC TIÊU: Sau bài học hs biết:
 - So sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” , dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
 - Thực hành so sánh từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 - Rèn kỹ năng so sánh cho hs 
 B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng dạy toán 1.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động củagiáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đếm 1 đến 5, từ 5 đến 1.
- Gv kiểm tra và chấm vở một số hs 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
*Nhận biết quan hệ bé hơn. Giới thiệu dấu bé hơn (<)
- Gv cho hs quan sát tranh 1 và hỏi: 
? Bên trái có mấy ô tô?
? Bên phải có mấy ô tô?
? Bên nào có số ô tô ít hơn?
? Một ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?
- Với tranh hình vuông, hỏi tương tự để có “Một hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.
- Gv nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, một hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói “Một ít hơn hai” và viết: 1< 2
- Ghi bảng và đọc mẫu “Một bé hơn hai”, dấu < đọc là “Bé hơn”.
- Làm tương tự với tranh con chim và hình tam giác để có 2< 3.
- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để so sánh 3 hình tròn và 4 hình tròn; 4 que tính và 5 que tính.
- Ghi bảng kết quả và cho hs đọc lại
3< 4, 4< 5.
c. Luyện tập, thực hành.
* Bài 1: viết dấu <.
- GV hướng dẫn lại cách viết và viết mẫu 
- Cho hs viết vào vở 
* Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv nêu yêu cầu BT và làm mẫu 
- Cho hs làm vào vở BT 
- Gọi hs lần lượt nêu kết quả , GV chốt lại 
* Bài 3: viết theo mẫu 
- GV thực hiện tương tự BT 2
* Bài 4: viết dấu < vào ô trống.
- GV hướng dẫn cách làm 
- Cho hs làm vào bảng con 
* Bài 5: trò chơi nối nhanh.
- Nêu yêu cầu của bài tập và cho hs thi đua làm.
- Khen hs làm nhanh và đúng.
4. Nhận xét- dặn dò.
- Xem trước bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện theo các yêu cầu GV 
- 1 ô tô
- 2 ô tô
- Bên trái có số ô tô ít hơn
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
- Lặp lại
- Đọc đồng thanh, cá nhân.
- Thảo luận.
- Vài hs trình bày trước lớp.
- Hs quan sát 
- Viết một dòng.
- Hs theo dõi 
- Viết và nêu kết quả.
- Hs theo dõi 
- Làm vào bảng con.
- 3 hs thi đua làm bài.
*************************************************
Thứ 5 ngày 21 tháng 09 năm 2014
Tiết 2 + 3:TV – CGD 
Âm /e/
******************************************
Tiết 4: Toán 
LỚN HƠN. DẤU >
 A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
 - So sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” , dấu “>” để diễn đạt kết quả so sánh.
 - Thực hành so sánh từ 1 đến 5 theo quan hệ lơnù hơn.
 - Rèn kỹ năng so sánh cho hs 
 B. Đồ đùngạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy toán 1.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đếm 1 đến 5, từ 5 đến 1.
- Gv đưa ra hai nhóm đồ vật và cho hs so sánh nhân, xét 
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Dạy bài mới:
 *Nhận biết quan hệ lớn hơn. Giới thiệu dấu bé hơn (>).
- G v cho hs quan sát tranh 1 SGK và nêu câu hỏi 
 ? Bên trái có mấycon bướm?
 ? Bên phải có mấy con bướm?
 ? Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
 ? Hai con bướm so với một con bướm thì thế nào?
- Treo tranh hình tròn và hỏi tương tự để có “Hai hình tròn nhiều hơn một hình tròn”.
- Gv giới thiệu : Hai con bướm nhiều hơn một con bướm. Hai hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn ta nói “Hai nhiều hơn một” và viết: 2> 1.
- Ghi bảng và đọc mẫu “Hai lớn hơn một”, dấu > đọc là “Lớn hơn”.
- Làm tương tự với tranh con thỏ và hình tròn để có 3 > 2.
- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để so sánh 4 hình tròn và 3 hình tròn; 5que tính và 4 que tính.
- Ghi bảng kết quả và cho hs đọc lại 4> 3; 
5> 4.
4. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: viết dấu >.
- Gv hướng dẫn lại cách viết và viết mẫu 
- Cho hs viết vào vở BT 
- GV kiểm tra, sửa chữa 
* Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv nêu yêu cầu và làm mẫu 
- Cho hs làm vào vở BT 
- Gọi hs nêu kết quả , GV nhận xét 
* Bài 3: Viết theo mẫu 
- Gv nêu yêu cầu và phân tích mẫu 
- Cho hs làm vở 
- Gọi hs lần lượt nêu kết quả 
* Bài 4: viết dấu > vào ô trống.
- Gv làm mẫu 
- Cho hs làm bảng con , gv nhận xét
5. Nhận xét- dặn dò:
- Xem trước bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đếm, nhận xét.
- Hs phát biểu 
- 2 con bướm.
- 1 con bướm.
- Bên trái có số con bướm nhiều hơn.
- Hai con bướm nhiều hơn một con bướm.
- Lặp lại.
- Đọc đồng thanh, cá nhân.
- Thảo luận.
- Vài hs trình bày trước lớp.
- Hs đọc lại 
- Hs theo dõi, ghi nhớ 
- Viết một dòng.
- Hs theo dõi 
- Viết và nêu kết quả.
- 3 hs lần lượt lên bảng ghi theo mẫu.
- Làm vào bảng con.
*******************************************
Buổi chiều
Tiết 1:Tiếng Việt* TV – CGD 
Âm /e/ (Việc 4)
******************************************
Tiết 2:Toán* 
Luyện đọc,viết các số 1,2,3,4,5.
 I.Mục tiêu
 - Học sinh nhớ được các số 1, 2, 3, 4, 5.
 - Học sinh đúng vào bảng con- vở các số trên.
 - Rèn nền nếp giơ bảng- viết bảng- vào vở kẻ li.
 II.Các hoạt động dạy học
 1.Học sinh đọc ôn lại các số.
 - Gv lần lượt cho hs đọc : 
 + Đọc xuôi từ 1- 5.
 + Đọc ngược từ 5- 1.
 2.Hướng dẫn viết.
 - Viết bảng con
 + Giáo viên viết mẫu các số 1, 2, 3, 4, 5.
 + Học sinh quan sát nêu cách viết.
 + Học sinh viết bảng con từng số 1, mỗi số 1 dòng
 - Viết vở
 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh viết mỗi số 2 dòng.
 Viết từ 1-> 5 ( 1 dòng)
 5-> 1 ( 1 dòng)
 3.Trò chơi.
 Điền số dưới chấm tròn
 - 2 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em điền 1 số.
 - Đội nào nhanh - thắng cuộc. 
******************************************
Tiết 3:Mĩ thuật 
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
 I/ MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết 3 màu: Đỏ, vàng, xanh lam.
 - Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản tô được màu kín hình. 
 - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
 - HS khá, giỏi: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
 II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh, ảnh, đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
 - HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc:
 - Giới thiệu 3 màu cơ bản: Màu đỏ, vàng, lam. Kết hợp cho quan sát tranh, ảnh, đồ vật đã chuẩn bị và đặt câu hỏi:
 + Hãy gọi tên các màu ở hình 1?
 + Em biết hoa, quả nào có màu đỏ, màu vàng?
 + Em còn thấy màu đỏ, màu vàng ở đâu?
 + Dãy núi nhìn từ xa có màu gì?
 + Nước biển có màu gì?
 - Kết luận hoạt động 1 kết hợp chỉ mẫu.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
 - Giới thiệu cách vẽ màu kết hợp với tranh qui trình.
 - Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
 - Tổ chức cho HS thực hành. 
 - Theo dõi, giúp đỡ HS.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
 - Nêu các yêu cầu cần nhận xét.
 - Cho HS chọn bài vẽ tốt.
 - Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
3/ Củng cố:
 - Cho HS nhắc lại 3 màu cơ bản.
 - Liên hệ, giáo dục.
4/ Nhận xét, dặn dò:
 Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trưng bày dụng cụ học tập.
- Quan sát, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
- Quan sát, theo dõi
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hành vẽ.
+ HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
- 2 – 3 em nêu.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
******************************************
Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Sau bài học, hs củng cố các kiến thức về:
 - Khái niệm về bé hơn, lớn hơn và cách sử dụng dấu khi so sánh số.
 - Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng dạy toán 1 - Phiếu BT cho bài tập 3 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra và chấm vở BT một số hs 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
*Bài 1: 
- Cho hs nêu yêu cầu BT 
- Gv hướng dẫn làm mẫu và cho hs làm bảng con 
- Nhận xét sửa chữa.
- Gv kết luận: Hai số khác nhau bao giờ cũng tìm được một số bé hơn và một số lớn hơn.
*Bài 2: Viết theo mẫu.
- Cho hs quan sát tranh SGK và hướng dẫn bài mẫu 
- Cho hs làm vào vở BT, 3 hs lên bảng làm 
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
* Bài 3: trò chơi nối nhanh.
- GV chia lớp thành 3 nhóm , cho các nhóm thảo luận làm bài , sau đó gv phát phiếu cho 3 nhóm lên thi đua làm bài 
- Gv nhận xét, chốt kết quả 
5. Nhận xét- dặn dò:
- Xem trước bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi 
- Hs nêu yêu cầu BT 
- Làm vào bảng con. 
- Hs quan sát ghi nhớ 
- 3 hs lần lượt làm bài trên bảng - - Lớp nhận xét. 
- Thi đua làm bài.
- 3 hs lần lượt lên bảng ghi theo mẫu.
- Hs theo dõi 
******************************************
Tiết 2 + 3:TV – CGD 
Âm /ê/
******************************************
Tiết 4:Tự học* TV – CGD 
Âm /ê/
******************************************
Tiết 5:SHTT 
Phần A: ATGT Bài 3: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.
Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.
II / NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ồn định tổ chức: 
II/Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về đường phố.
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra 
- Giáo viên nhận xét, góp ý sửa.
III / Bài mới:
- Giới thiệu bài:
-Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại.
- Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ.
- Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu: Đỏ, vàng, xanh.
- Đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ hoặc xanh.
Hoạt đông 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.
- HS nắm đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi có đường giao nhau gồm 3 màu.
- Hs biết có 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ.
- GV: đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? Đèn tín hiệu có mấy màu ?
- Thứ tự các màu như thế nào ?
+ Gv giơ tấm bìa có vẽ màu đỏ, vàng, xanh và 1 tấm bìa có hình đứng màu đỏ,1 tấm bìa có hình người đi màu xanh cho hs phân biệt.
loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ?
loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ?
( Dùng tranh đèn tín hiệu có các màu cho hs quan sát )
Hoạt đông 2: Quan sát tranh ( ảnh chụp )
- Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì ?
- Xe cộ khi đó dừng lại hay được đi ?
- Tín hiệu dành cho người đi bộ lúc đó bật lên màu gì ?
 +Gv cho hs quan sát tranh một góc phố có tín hiệu đèn dành cho người đi bộ và các loại xe.
- Hs nhận xét từng loại đèn, đèn tín hiệu giao thông dùng để làm gì ?
- Khi gặp đèn tín hiệu màu đỏ, các loại xe và người đi bộ phải làm gì ?
- Khi tín hiệu đèn màu xanh bật lên thì sao ?
- Tín hiệu đèn màu vàng bật sáng để làm gì ?
Hoạt động 3:Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
+Hs trả lời các câu hỏi ?
- Khi có tín hiệu đèn đỏ xe và người đi bộ phải làm gì ?
- Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì ?
- Điều gì có thể sảy ra nếu không đi theo hiệu lệnh của đèn ?
+ Gv phổ biến cách chơi theo nhóm: 
GV hô: Tín hiệu đèn xanh HS quay hai tay xung quanh nhau như xe cộ đang đi trên đường.
Đèn vàng hai tay chạy chậm như xe giảm tốc độ.
 Đèn đỏ hai tay tất cả phải dừng lại..
Đèn xanh hai tay chạy nhanh như xe tăng tốc độ.
Hoạt động 4: Trò chơi “ Đợi quan sát và đi “1 HS làm quản trò.
- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên hô (quan sát hai bên và đi).
- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu đỏ cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô ( hãy đợi. )
( Cứ thế cho từng nhóm thực hiện )
IV/Củng cố:
- Hs nhắc lại bài học. Có 2 loại đèn tín hiệu giao thông (đèn dành cho người đi bộ và đèn dành cho các loại xe )
- Tín hiệu đèn xanh được phép đi, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, đèn đỏ dừng lại.
- Đèn tín hiệu giao thông được đặt bên phải người đi đường, ở nơi gần đường giao nhau.
- Phải đi theo tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an toàn.
 + Hát, báo cáo sĩ số 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.
+ Cả lớp chú ý lắng nghe 
- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới 
- Học sinh quan sát tranh và theo dõi trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
- có 3 màu.
- Đỏ, vàng, xanh 
- Học sinh quan sát tranh 
-Học sinh thảo luận nhóm trả lời 
- HS quan sát
- HS trả lời.
- HS trả lời.Dừng lại khi đèn đỏ
- Được đi khi đèn xanh.
- Các phương tiện chuẩn bị dừng lại.
- HS ( Đỏ, vàng, xanh )
- Dừng lại khi đèn đỏ, được đi khi đèn xanh.
- Màu xanh đi, màu đỏ dừng lại.
-HS thực hiện chơi 
- Chuẩn bị dừng xe 
- Dừng lại.
- Được phép đi.
- Cả lớp thực hiện.
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe và trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
- 2 Hs nhắc lại 
- Liên hệ thực tế 
***************************************
Phần B: SHL
Đánh giá tuần 3 - Phương hướng tuần 4
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
II. Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 4
III. Tiến hành
I. Đánh giá tuần 3
1- Ưu điểm:	
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.
- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành.
- Ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	- 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến,chưa chú ý học bài.
II. Phương hướng tuần 4:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng.
********************************************************

File đính kèm:

  • docTuan 3 in.doc
Giáo án liên quan