Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 50. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
So sánh được các số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Bộ ĐD Toán 1. VBT
Ti vi, máy tính, HLĐT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:(5')
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập:(22')
3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. Một vài tốp thi đọc. GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc 1 HS đọc nội dung BT. HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý a đúng. Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. C. Củng cố, dặn dò:(2') Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Buổi chiều: TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 118, 119) I. MỤC TIÊU: Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1') Hoạt động 1:.Luyện tập:(12") 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, trốn thoát. GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát). Hoạt động 2. Viết chữ cỡ nhỏ: (15') HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.. C. Củng cố, dặn dò:(2') Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp. --------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT OAN OAT I.MỤC TIÊU: HS củng cố việc đọc, viết được oan, oat đã học. HS củng cố kĩ năng viết . Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết II. ĐỒ DÙNG : Vở HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : (2’) GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng. HS nhắc lại tên bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) HS đọc ở sách giáo khoa Đọc sách giáo khoa HS đọc nhóm 2 - GV bao quát chung Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. 3. Củng cố, dặn dò : (2’) GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Nhận biết: Mỗi số (31,32,43,54,65,96) gồm 3,4,5,6,9 chục và 1 số đơn vị (1,2,3,4,5,6) biết đọc, viết các số đó; điền được các số : 11, 12, 13, 14, 15, 16,17,18,19,20 trên tia số. Làm các bài tập: bài1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy học toán1 III. Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS đọc , viết các sô: 33, 74,85 GV- HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV ghi mục bài: (1’) Hoạt động1:(13’) Giới thiệu số 16 số 17 và số 18,19 Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? 10 que tính và 6 que tính là 16 que tính. Giáo viên ghi bảng: 16 Đọc : mười sáu. Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải. Tiến hành tương tự như số 16. Số 13 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Số 14 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Số 15 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Hoạt động2:(14’) Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: MT- HS được Viết số Mười một,mười hai,mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu 41, 72, 53, 64, 45, 86, 77, 68, 99, 50 HS làm bài ở bảng - GV theo dõi giúp đỡ thêm Bài 2 : , = 2010 4080 9060 3040 8040 6090 5070 4040 9090 HS làm bài ở vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm GV theo dõi, giúp đỡ Chấm- chữa bài Bài 3: Số 58 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 87 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 79 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 90 gồm ............. chục .............. đơn vị HS làm bài ở vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm GV theo dõi, giúp đỡ Chấm- chữa bài C. Nhận xét tiết học - dặn dò: (2’) Tuyên dương những em làm bài tốt. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 120:oăn oăt (2 tiết) I. MỤC TIÊU: HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu, máy tính.Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được. GV - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: vần oăn, vần oăt.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. 2. Dạy vần oăn GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn. HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn. 2.1. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,.../HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại. GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. b) Viết vần: oăn, oăt 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự với vần oăt. HS viết: oăn, oăt (2 lần). c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă. HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần). TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập đọc (33') Học liệu điện tử (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những cây cải được vẽ nhân hoá. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống). c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. d) Luyện đọc câu GV: Bài có mấy câu? (11 câu). GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi). C. Củng cố, dặn dò:(2') Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Bài 49. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán 1, Học liệu điện tử, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động:(5') HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình). GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động hình thành kiến thức:(5') 1.So sánh các số trong phạm vi 30 GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát và chia sẻ: a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. 8 lớn hơn 3; 8 > 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17. 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14. a. GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên: 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21. 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 2. So sánh các số trong phạm vi 60.(5') Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng: 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh. HS nhận xét: 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42. 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 3. So sánh các số trong phạm vi 100.(5') Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh. HS nhận xét: 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67. 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. C. Hoạt động thực hành, luyện tập.(9') Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a. số còn thiếu vào băng giấy. ? b. So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 11 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 2. Làm tương tự như bài 1. Bài 3. Làm tương tự như bài 1. D. Hoạt động vận dụng.(4') Bài 4. Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. E. Củng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =), băng số, bảng các số đến 100 để xác định và thể hiện quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 121:uân uât (2 tiết) I. MỤC TIÊU: Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà. Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu. Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt. GV - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: vần uân, vần uât.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. 2. Dạy vần uân GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân. HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương. 2.1. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi. GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât. 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh. HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật. GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 3. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. b) Viết vần: uân, uât HS đọc vần uân, nói cách viết. GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự với vần uât. HS viết: uân, uât (2 lần). c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần). TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập đọc (33') Học liệu điện tử (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác nông dân cầm gậy đuổi theo cáo. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất (tức quá nhưng phải nhịn, không nói ra). c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay b) lên thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. . Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp + 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? + Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi. GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự cứu mình. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). C. Củng cố, dặn dò:(2') Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Bài 50. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Bộ ĐD Toán 1. VBT Ti vi, máy tính, HLĐT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động:(5') Chơi trò chơi “Đố bạn”: GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó. B. Hoạt động thực hành, luyện tập:(22') Bài 1. Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Lưu ý:Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét C. Hoạt động vận dụng:(6') Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Củng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 120, 121) I. MỤC TIÊU: Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc