Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Tự nhiên – xã hội

BÀI 6: NƠI EM SỐNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

1. Về kiến thức:

- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.

- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.

- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.

2. Về năng lực, phẩm chất.

- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.

- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.

- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.

- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình.

II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh

- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội

- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà

 * Mục tiêu

- Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà.

- Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống.

 * Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

- HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời, sau đó đổi lại.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh).

 Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó.

 - Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh.

 ĐÁNH GIÁ

 * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS.

 * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS.

3. Củng cố, dặn dò

 

doc14 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.
a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5.
Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2.
b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu?
Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu.
Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8.
4. Hoạt động vận dụng 5’
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
5. Củng cố, dặn dò 3’
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I: LUYỆN TẬP (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. 
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. 
- Bảng quy tắc chính tả g/ gh. 
- Máy tính, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS đọc bài Rùa nhí tìm nhà (bài 51)
- Đố em: Nhà Rùa ở đâu? 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài:2’GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 28’
2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (chơi nhanh)
- GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp.
- (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. 
- Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: 
+ HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. 
+ HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp.
- Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. 
+ HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm. 
+ HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. 
- Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi.
+ 2 tổ trưởng “oẳn tù tì để chọn nhóm được hỏi trước. 
+ HS 1 (tổ 1) ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. 
+ HS 3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiêm... 
- Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tổ 2 hỏi – tổ 1 đáp: 
+ HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. HS 6 (tổ 1) nói vần im. 
+ HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... 
- GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 
2.2. BT 2 (Tập đọc) 
a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai).
TIẾT 2 
d) Luyện đọc câu 15’
- GV: Bài có 8 câu. 
- GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui).
2.3. BT 3. 10’ (Em chọn chữ nào: g hay gh?) 
- GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh.
- GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,...
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. 
-1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. 
- HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai).
2.4. BT 4. 8’ (Tập chép) 
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). 
- HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). 
- Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 
3. Củng cố, dặn dò 3’
- GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng.
- Về nhà ôn lại các vần đã học.
_______________________________________
Tự nhiên – xã hội
BÀI 6: NƠI EM SỐNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: 
+ Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? 
+ Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương?
	GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai.
	Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình.
1. Quang cảnh nơi em sống
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An 
	* Mục tiêu 
- Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh.
- Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sat chi tiết.
 Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: 
- Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể:
+ Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì?
+ Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh.
- Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết:
+ Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh?
+ Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu?
+ Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu?
+ Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình?
Bước 2: Làm việc theo cặp 
- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, 1 HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. 
( HS được sáng tạo khi quan sats chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở Bước 1.)
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. 
- HS khác góp ý, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. 
2. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
 ĐÁNH GIÁ (LUYỆN TẬP) (Tiết 1, Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Luyện đọc lại các bài đã học. 
- Đọc đúng và đọc trơn được các bài tập đọc. 
- Nghe viết 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS đọc bài Họp lớp.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài:2’GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 28’
- Gv gọi hs lần lượt nêu lại các vần đã học, hs nêu gv viết lên bảng.
- Gọi hs cá nhân đọc lại các vần
- Tìm tiếng có vần theo gv yêu cầu.
- Gv ghi một số tiếng sau đó cho hs đọc lại.
TIẾT 2 
* Luyện đọc lại các tiếng vừa tìm được ( CN, tổ, ĐT)
- Luyện viết bảng con : cà tím, ghế gỗ, cá chép, họp lớp, bờm ngựa
* Nghe – viết: Gv đọc cho hs viết đoạn: Rùa nhí đi tìm chỗ ở. Nó vừa bò vừa nơm nớp lo gặp thú dữ.
- Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 
3. Củng cố, dặn dò 3’
- GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng.
- Về nhà ôn lại các vần đã học
TIẾNG VIỆT
 ĐÁNH GIÁ : ĐỌC THÀNH TIẾNG ( Tiết 3)
 I. MỤC TIÊU 
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Thăm ghi các yêu cầu ghi các đoạn bài tập đọc .
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kiểm tra đánh giá đọc. 
2. Hs lần lượt lên bóc thăm đọc ( 8 em)
Các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm)
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 
- HS đọc trước lớp đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng.
- Về nhà ôn lại các vần đã học.
Tự nhiên – xã hội
BÀI 6: NƠI EM SỐNG (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà 
	* Mục tiêu
- Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. 
- Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời, sau đó đổi lại. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). 
	Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó. 
	- Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh. 
	ĐÁNH GIÁ
	* Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS.
	* Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
_________________________________
Thứ 4, ngày 18 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
 ĐÁNH GIÁ : ĐỌC THÀNH TIẾNG (tiết 5)
 I. MỤC TIÊU 
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Thăm ghi các yêu cầu ghi các đoạn bài tập đọc .
- GV làm các thăm ghi số các đoạn đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kiểm tra đánh giá đọc. 2’
2. Hs lần lượt lên bóc thăm đọc ( 18 em) 63’
Các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm)
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc ( những em còn lại). 
- HS đọc trước lớp đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
3. Củng cố, dặn dò 3’
- GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng.
- Về nhà ôn lại các vần đã học.
TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU, VIẾT
(Bài luyện tập) (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. 
- Chép đúng câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt, tập một / hoặc phiếu photo nội dung Bài luyện tập Đọc hiểu, viết đủ phát cho từng HS. Cần có dòng chấm chấm (...) hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn cần tập chép, giúp HS viết đẹp, thẳng hàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập, làm bài kiểm tra viết trong SGK. 
2. Luyện tập 
2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài 
Phần A - Đọc:
- GV nêu yêu cầu của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng.
- GV nêu YC của BT 2 (Đọc thầm truyền Cò và quạ, sau đó làm BT ghép từ ngữ (bên trái) với từ ngữ tương ứng (bên phải) để tạo thành câu. GV dành thời gian hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc cả bài Cò và quạ.
Phần B – Viết: 
- BT 1: GV nêu YC (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. 
- BT 2: GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC; nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu.
2.2. HS làm bài: HS làm bài vào VBT hoặc làm bài trên phiếu (GV phát cho). 
2.3. GV chữa bài của HS 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS.
Thứ 5, ngày 19 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, VIẾT ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng bài chính tả, hiểu và làm đúng các BT điền âm, ghép câu. 
- Nhớ quy tắc chính tả g/gh, làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đề kiểm tra
HS: Giấy kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 
2. Ghi đề bài 
3. HS làm bài.
2.3. GV chữa bài của HS 
Bài 1: Gv đọc cho hs viết: múa sạp, vạm vở, quả trám, bắp ngô, tập múa
Bé chăm chỉ làm, bé đi khắp nhà.
Bài 2: Điền g hay gh 
Nhà a ; gồ ề ; ế đá.
Bài 3: ? Ghép đúng :
a, Nghỉ hè, 1, có gà, có nghé.
b. Nhà bà 2, Bi ở nhà bà.
- Gv thu bài.
- Gv chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS.
____________________________________
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng tia chớp, lợp nhà, giá đỗ, xóm quê. Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ.- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Gv đọc cho hs viết vào bảng con: đom đóm, chỏm mũ ,bìm bịp 
- Gv nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: 2’GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 25’
a) Cả lớp đọc: tia chớp, lợp nhà, giá đỗ, xóm quê. Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ.
b) Tập viết: tia chớp, lợp nhà, giá đỗ, xóm quê. Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ 
- HS viết trong vở Luyện chữ. 
c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). 
3. Củng cố, dặn dò 3’
- GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
________________________________________
 TOÁN
 Bài 24: LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
Nêu tên các dạng đồ vật có hộp chữ nhật, hình hộp lập phương.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động khởi động 5’
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn):
+ Quan sát bức tranh tình huống.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.
3. Hoạt động hình thành kiến thức 8’
3.1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”.
- HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn?
3.2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ...
3.3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện.
- HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3.
3.4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài.
- Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ.
4. Hoạt động thực hành, luyện tập 8’
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?
+ Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn...
Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3. Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp.
5. Hoạt động vận dụng 5’
HS nghĩ ra một số tìn

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan