Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4

- HS học thuộc bảng trừ 4,làm tính trừ trong phạm vi 4 thành thạo.

- Yêu thích làm toán

II. Đồ dùng dạy- học

- Sách giáo khoa, bảng con, VBTT

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời anh chị
+ Liên hệ bản thân
- Kể các tấm gương về lễ phép với anh
chị, nhường nhịn em nhỏ?
- Em đã biết nhường nhịn em nhỏ hay lễ phép với anh chị như thế nào?
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Về nhà thực hiện theo điều đã học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- Thảo luận theo cặp
- Theo dõi HS làm sau đó chữa bài.
- Học sinh sắm vai
- Tự nêu tấm gương mà mình biết
- Tự nêu bản thân.
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2: OA
STK tập 2 trang 20, SGK tập 2 trang 7
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép trừ trong phạm vi 3
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nhìn tranh tập nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
- Rèn học sinh ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy -học
- Bộ đồ dùng dạy toán. Phấn màu, bảng phụ.
- Sách giáo khoa, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
3 – 1 . 1 + 2	 0 + 3  3 - 1
1 + 1  3 – 2 	 3 - 1  3 + 1
Nhận xét chữa bài
3. Bài mới
a) GV giới thiệu + ghi bảng
b) Nội dung
* Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài
HS nhẩm kết quả SGK, HS lên bảng làm tiếp sức
- HS sửa bài.
- GV nhận xét tuyên dương 
Bài 2 : 1HS nêu yêu cầu của bài ,thảo luận nhóm cho từng nhóm điền kết quả vào ô trống 
 - Chữa bài,gọi nhóm có kết quả đúng lên trước lớp 
 Bài 3 :.1 HS nêu yêu cầu bài 3
1 HS nêu cách làm.Làm bảng con
11 = 2 21 = 3 12 = 3
21 = 1 32 = 1 32 = 1
- HD làm bài và sửa bài. Treo đáp án đúng 
GV nhắc về mối quan hệ của phép cộng và phép trừ
 Bài 4 : 1 HS nêu yêu cầu bài 4
- Trước khi viết phép tính ta phải làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm 
- GV chữa bài
 a) 2 – 1 = 1 b) 3 – 2 = 1
4. Củng cố
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn về nhà ôn bài.
 - 2 bạn lên làm bài
3 – 1 3 – 1 
1 + 1 > 3 – 2 3 – 1 < 3 + 1 
+ Tính
HS làm BT 1 tiếp sức theo hai dãy trên bảng
1 + 2 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 + 1 = 3
1 + 3 = 4 3 – 2 = 1 3 – 1 – 1 = 1
- Nhận xét chéo nhóm
+ HS thảo luận hỏi đáp tìm số điền vào ô trống
- HS dưới lớp theo dõi sửa bài
- HS khác theo dõi
+ Tìm dấu +, - , = điền vào ô trống
- Làm cá nhân
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 2 = 1
- Đổi chéo bài dùng bút chì chấm điểm,sửa bài
+ HS làm bài 4
- Q/S tranh nêu đề toán,rồi ghi phép tính
- Thảo luận nhóm 4 nêu yêu cầu bài toán ,ghi phép tính
- Các nhóm treo kết quả lên bảng.Nhận xét chéo nhóm
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 2
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ
I. Mục tiêu
- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản
- Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng.
- Lòng say mê môn học
II. Đồ dùng dạy- học
- Bài mẫu, giấy thủ công màu vàng, hồ dán, giấy trắng, khăn lau.
- Giấy thủ công, bút chì thước kẻ,hồ dán.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Hoạt động 1: GV cho học sinh xem bài mẫu và đặt câu hỏi học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng màu sắc của con gà hướng dẫn mẫu
- Gà con có gì khác so với gà lớn?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác như Sách hướng dẫn
+ Xé thân gà
- Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc hình chữ nhật.
 + Xé đầu gà
- Vẽ và xé 4 góc của hình vuông 
 + Xé đuôi gà
- GV làm mẫu
* Hoạt động 3: Dán hình 
- GV làm các động tác bôi hồ và lần lượt dán theo thứ tự :thân, đầu, mỏ, mắt, đuôi, chân gà cho cân đối.
4. Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò
- Về chuẩn bị giờ sau thực hành 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS quan sát cô giáo làm mẫu 
- Học sinh quan sát hình con gà hoàn chỉnh
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
QUY TẮC CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM
STK tập 2 trang 27, SGK tập 2 trang 9
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4
- Ghi nhớ bảng trừ 4, biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Giải được các bài toán có trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4
- Yêu thích làm toán
II. Đồ dùng dạy- học
- Bộ đồ dùng toán 1.Tranh sách giáo khoa 
- Sách giáo khoa, bảng con 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bảng trừ 3?
- Tính : 3 + 1 = 2 + 2 = 
 1 + 3 =
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 
 4 - 1 4 - 2 4 – 3
+ Đưa tranh quả táo, nêu đề toán?
- Trên cành có 4 quả táo rụng 1 quả. Hỏi trên cành còn lại mấy quả?
- Vậy 4 bớt 1 còn mấy?
- Ta có phép tính: 4 – 1 = 3
- Tương tự với phép trừ: 4 - 2, 4 - 3
 Học thuộc bảng trừ
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ
- Nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ
- Yêu cầu HS thao tác trên bảng cài với các chấm tròn để nêu kết quả các phép tính : 3 + 1 1 + 2 4 - 1
 4 - 3 2 + 2 4 - 2 
* Hoạt động 2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu cách làm, rồi làm bài
Bài 2: Gọi HS nêu cách làm và chữa bài?
Chốt: Viết kết quả cho thẳng cột số
Bài 3: Treo tranh, nêu đề toán?
- Cho học sinh làm bài vào vở 
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố
 - Đọc bảng trừ 4, bảng cộng 4.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- 3 học sinh lên đọc 
- Làm bảng con
 3 + 1 = 4, 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu bài học
- Còn 3 quả
- Còn 3
- HS đọc lại
- Nêu kết quả và nhận thấy kết quả phép trừ ngược kết quả phép cộng.
3+ 1 = 4 1+ 2 = 3 4 - 3 = 1
2 + 2 = 4 4 – 2 = 2 4 – 1 = 3
- HS làm nhóm và chữa bài
- Tính theo cột dọc và chữa bài.
- Có 4 bạn đang chơi, 1 bạn chạy đi.Hỏi còn mấy bạn?
 4 - 1 = 3
Âm nhạc
(GV bộ môn)
Toán
ÔN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4
- HS học thuộc bảng trừ 4,làm tính trừ trong phạm vi 4 thành thạo.
- Yêu thích làm toán
II. Đồ dùng dạy- học
- Sách giáo khoa, bảng con, VBTT 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính : 4 + 1 = 1 + 2 = 
 2 + 3 =
- Lớp làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
* Hoạt động 1:
Gọi HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 4 
* Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập, làm bài tập VBTT
Bài 1: Gọi HS nêu cách làm, rồi làm bài
- Lớp làm vở BTT
Bài 2: Gọi HS nêu cách làm và chữa bài?
Chốt: Viết kết quả cho thẳng cột số
Bài 3: Treo tranh, nêu đề toán?
- GV hướng dẫn học sinh làm 
- HS làm xong GV chấm chữa nhận xét
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố
 - Đọc bảng trừ 4, bảng cộng 4.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- 3 học sinh lên đọc 
- Làm bảng con
 4 + 1 = 5, 1 + 2 = 3
 2 + 3 = 5
- Theo dõi
- 5 em lên bảng đọc 
- Lớp làm VBTT
3+ 1 = 4 1+ 2 = 3 4 - 3 = 1
2 + 2 = 4 4 – 2 = 2 4 – 1 = 3
- HS làm nhóm và chữa bài
- Tính theo cột dọc và chữa bài.
- Có 4 có 4 con chim đâụ trên cành, 1 con bay đi. Hỏi trên cành còn mấy con?
 4 - 1 = 3
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 3 Sách giáo khoa tập 2 trang 9
Thủ công
ÔN: XÉ DÁN HÌNH CON GÀ
I. Mục tiêu
- Học sinh tiếp tục xé, dán hình con gà con đơn giản
- Học sinh xé được hoàn chỉnh hình con gà con và dán cân đối, phẳng.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ của học sinh 
II. Đồ dùng dạy -học
- Giấy thủ công màu vàng, hồ dán, giấy trắng, khăn lau.
- Giấy thủ công, bút chì thước kẻ, Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Hoạt động 1
- Nhắc lại các bước xé ở tiết 1, 
 - GV bổ sung nếu học sinh nêu chưa đầy đủ.
* Hoạt động 2:
 Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hành 
- GV yêu cầu học sinh lấy giấy màu lần lượt thực hiện đúng theo các bước đã học ở tiết trước, làm xong các em dán hình con gà phẳng đẹp.
* Trình bày sản phẩm
4. Củng cố
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò
- Về chuẩn bị giờ sau thực hành 
- Học sinh nhắc lại 
- HS lấy giấy màu rồi lần lượt đếm ô, đánh dấu và vẽ các hình chữ nhật cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô, hình vuông cạnh 5 ô, hình tam giác trên hình vuông cạnh 4 ô.
- Xé rời các hình khỏi tờ giấy màu 
Lần lượt xé hình thân gà, đầu gà,đuôi gà như hướng dẫn .
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt ( 2 tiết)
VẦN / OE /
STK tập 2 trang 30, SGK tập 2 trang 10 - 11
 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS củng cố về bảng trừ và làm tính trừ. So sánh các số trong phạm vi đã học. 
- Luyện cho học sinh nhìn tranh đặt được nhanh bài toán trong tranh bằng phép tính thích hợp.
- Rèn học sinh ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy -học
- Tranh vở bài tập, bảng phụ 
- Vở bài tập toán, bảng con 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ GV cho HS làm các bài sau
3 + 1 =	3 – 2 =
4 – 3 =	4 + 1 = 
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới
 a) GV giới thiệu bài + ghi bảng 
 b) Nội dung
 - Hướng dẫn học sinh luyện tập .
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài 1
- Khi làm bài này ta chú ý điều gì?
- Chữa bài :gọi HS có kết quả đúng lên trước lớp
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài 2
- 1 HS nêu cách làm
 Gắn các thẻ lên bảng
- Thi gắn kết quả tiếp sức 
- HD học sinh nhận xét chéo
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài 3
- Vậy mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần?
HS làm bài và sửa bài
- Làm bảng con 
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi
- 1 HS nêu yêu cầu bài 4
- 1 học sinh nêu câu trả lời
GV chữa bài 
4. Củng cố
- Hoạt động nối tiếp: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh , ai đúng”
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- HD HS ôn lại bài.
+ 2 HS làm bài
3 + 1 = 4 3 – 2 = 1
4 – 3 = 1 4 + 1 = 5
- HS dưới lớp nhận xét bạn 
- HS chú ý lắng nghe
+ Tính
- Đặt các phép tính cho thằng hàng
HS làm BT 1 cá nhân 
- HS dưới lớp theo dõi sửa bài
+ Điền số vào chấm tròn
- Tính kết quả của phép tính kết quả được bao nhiêu ghi vào ô trống.
- HS nhẩm kết quả
- Nhận xét chéo nhóm
+Tính
- Thực hiện các phép tính.
- Làm cá nhân, 3 học sinh lên bảng làm
4 – 1 – 1 = 2 3 – 1 > 3 - 2
– 2 – 1 = 1
- Dưới ao có 3 con vịt. Thêm 1 con nữa.Hỏi có tất cả mấy con vịt? 
 3+ 1 = 4
- HS thực hành chơi trò chơi
- HS lắng nghe
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
- Rèn cho HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh thân thể
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể những hoạt động nghỉ ngơi, giải trí có lợi cho sức khỏe của em?
- Đi, đứng, ngồi học như thế nào là đúng tư thế? 
- GV nhận xét 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng 
b) Nội dung 
* Hoạt động 1: Khởi động
- Trò chơi “ Chi chi chành chành”
* Hoạt động 2:Thảo luận lớp
- GV đưa ra một số câu hỏi để học sinh trả lời.
- Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- Cơ thể người gồm có mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
* Hoạt động 3: Nhớ và kể lại các việc vệ sinh cá nhân trong một ngày.
- Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
- Buổi trưa em thường ăn gì?
- Có đủ no không?
- Em có đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ không?
+ Kết luận: Nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hằng ngày 
4. Củng cố
- Thi kể tên nhanh những bộ phận của cơ thể người 
- Kể nhanh những việc vệ sinh cá nhân nên làm.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau : Gia đình
- 2 em nêu
- Ngồi ngay ngắn
- Học sinh khởi động
- Hoạt động cá nhân
- Mắt, tai, tay, đầu
- 3 phần: đầu, mình, tay chân
- Nhìn bằng mắt, nghe bằng tai, ngửi bằng mũi, nóng lạnh bằng tay
- Không chơi súng vì có thể bắn vào mắt bạn
- Thảo luận theo cặp từ 2 đến 3 hoạt động, sau đó trình bày.
- Thức dậy lúc 6 giờ.
- Ăn cơm
- Đủ no
- Cho học sinh thi đua xem em nào kể nhanh 
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năngvề phép cộng và phép trừ trong phạm vi 4
- Làm thành thạo các phép cộng , trừ. Rèn học sinh nhẩm nhanh.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ.
- SGK, bảng con 
III. Hoạt động dạy -học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính 4 – 1 = 3 – 1 = 
 4 – 2 = 4 – 3 = 
- GV nhận xét 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm vở, gọi HS yếu, TB chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Chốt: mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm vở, gọi HS yếu, TB chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Chốt: Viết kết quả cho thẳng cột số
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm vở, gọi HS khá chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Chốt: Phải tính trước có kết quả mới so sánh số để điền dấu.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS khá giỏi nêu bài toán, từ đó yêu cầu HS viết phép tính cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét, nêu phép tính khác?
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà tự nêu phép trừ trong phạm vi 3.
- Làm bảng con
 4 - 1 = 3 3 – 1 = 2 
 4 - 2 = 2 4 – 3 = 1
- Tự nêu yêu cầu
- Làm tính vào vở và chữa bài
- Nhận xét bài của bạn
- Tự nêu yêu cầu
- Làm vào vở và chữa bài
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh lắng nghe
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 
- Làm vào vở và chữa bài
- Nhận xét bài của bạn
- Viết phép tính thích hợp
- Làm vào vở và chữa bài
- Nhận xét bài của bạn có thể viết 2 phép tính : 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I. Mục tiêu 
- Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
- Thực hành vệ sinh hằng ngày, thường xuyên luyện tập các động tác có lợi cho sức khoẻ, phải biết được trò chơi nào có lợi trò chơi nào không có lợi.
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cá nhân. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về các hoạt động học tập.
- Vở bài tập TNXH
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
- Cho học sinh thảo luận theo tranh
GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và yêu vầu học sinh gắn tranh ảnh vào 
Giáo viên khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực có nhiều tranh đẹp.
* Hoạt động 2
 Cho học sinh chơi trò chơi: Một ngày của gia đình Hoa”
- GV chia nhóm 4 HS
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Cả lớp xem và nhận xét các hoạt động nên làm và không nên làm
+ GV khen ngợi các nhóm xung phong trình diễn và chốt lại một số hoạt động làm và không nên làm.
4. Củng cố
- Kể nhanh những việc vệ sinh cá nhân nên làm.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài :Gia đình
- Học sinh làm việc theo nhóm dán tranh theo yêu cầu của giáo viên 
- HS các nhóm lên trình bày và giới thiệu các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe. 
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động cá nhân
- 1 em đóng vai bố, 1bạn đóng vai mẹ, 1 bạn đóng vai Hoa, 1 bạn đóng vai em của Hoa.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Học sinh lên kể nhanh 
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
 VẦN / UÊ /
STK tập 2 trang 34, SGK tập 2 trang 12- 13
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu
- Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 5, thành lập bảng trừ 5.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- Giải được bài toán có liên quan đến phép trừ 
II. Đồ dùng dạy- học
- Bộ đồ dùng dạy toán.Tranh vẽ SGK
- Sách giáo khoa+ bảng con
 III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 4?
- Làm tính: 4 – 1 - 1 = 4 – 2 – 1 = 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
 Thành lập bảng trừ trong phạm vi 5
- Treo tranh 1,yêu cầu HS nhìn tranh nêu đề toán?
- Yêu cầu HS trả lời
- Ta có phép tính gì?
- Tương tự với: 5 – 2 = 3
5 – 3 = 2 5 – 4 = 1
- Học thuộc bảng trừ
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ 5
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Yêu cầu HS nêu: 4 + 1 = ?
- Có 5 chấm tròn viên bớt đi mội chấm tròn còn lại mấy chấm tròn ?
- Vậy 5 – 1 =?
- Tương đương các trường hợp còn lại để HS thấy phép tính trừ có kết quả ngược phép tính cộng.
Giáo viên chốt :
 4 + 1 = 5 ngược lại 5 - 1 = 4
 1 + 4 = 5 5 - 4 = 1
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1, 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
 Chú ý HS mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, và tính chất giao hoán của phép cộng để tìm kết quả cho nhanh.
Bài 3: Tính 
Học sinh nêu yêu cầu bài, làm bài
GV chữa bài 
Bài 4 Giáo viên treo tranh rồi gọi học sinh lên bảng làm 
GV chữa bài 
Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn học sinh về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5
- 4 em đọc bảng trừ trong phạm vi 4 
- 2 em lên bảng làm
- Có 5 quả táo, rụng 1 quả. Hỏi còn lại mấy quả .
- Còn lại 4 quả 
- Có phép tính trừ : 5 – 1 = 4
- Cá nhân, nhóm đọc 
Đọc xuôi, đọc ngược 
- Học sinh đọc 4 cộng 1 bằng 5
- Còn lại 4 chấm tròn 
- Học sinh đọc cá nhân 
- Học sinh làm bảng con 
- Học sinh làm vở 
- Học sinh làm xong kiểm tra bài lẫn nhau 
- Học sinh nhìn tranh viết phép tính
a) 5 – 2 = 3 b) 5 - 1 = 4
Mĩ thuật
(GV bộ môn)
Toán
ÔN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Làm được các bài tập trong VBTT
- Giải thành thạo được các bài toán có liên quan đến phép trừ 
- Học sinh thích học toán
II. Đồ dùng dạy- học
- Sách giáo khoa+ bảng con, VBTT
 III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm tính: 4 – 1 - 1 = 4 – 2 – 1 = 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
 Chú ý HS mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, và tính chất giao hoán của phép cộng để tìm kết quả cho nhanh.
Bài 3: Tính 
Học sinh nêu yêu cầu bài, làm bài
GV chữa bài 
Bài 4 Giáo viên treo tranh cho HS quan sát sau hướng dẫn học sinh làm bài.
GV chấm chữa bài 
Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn học sinh về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5, làm lại các bài tập sai.
- 2 em lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm tron VBTT
- Cá nhân, nhóm đọc 
Đọc xuôi, đọc ngược 
- HS làm bài VBTT
- Học sinh làm bài
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 2
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 3: TỰ PHỤC VỤ Ở LỚP
(Giáo án riêng)
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt( 2 tiết)
 VẦN / UY /
STK tập 2 trang 37, SGK tập 2 trang 14 - 15
Tiếng Anh
(GV bộ môn)
Thể dục
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 2
Đạo đức
ÔN: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I. Mục tiêu 
- Củng cố lại kiến thức và kỹ năng bài học để các em thấy được. Đối với anh chị phải lễ phép, với em nhỏ phải nhường nhịn.
- Qua bài học các em phải liên hệ được vào cuộc sống hàng ngày .
- Giáo dục các em phải hòa thuận, đoàn kết, để cha mẹ vui lòng. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh bài tập 3, một quả cam to và một qủa cam bé... 
- Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một số em có anh hoặc chị trình bày trước lớp việc mình vâng lời anh chị hay nhường nhịn em nhỏ.
- Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Treo tranh bài 3lên bảng 
- Trong tranh có những ai ?
- Họ đang làm gì? 
+ GV kết luận theo từng bức tranh 
 * Hoạt động 2: HS đóng vai
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 2.
- Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp
* Giáo viên kết luận: Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em thì cần lễ phép vâng lời anh chị
- Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ 
- GV nhận xét giờ
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà thực hiện theo điều đã học. 
- 5 em lên trình bày 
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động theo cặp 
- Đại diện 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2019_2020.doc