Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
--------------------------------------------------------------------
Lịch sử :
BÀI 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết được
+ Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
- Kĩ năng: Kĩ năng trình bày; kĩ năng làm việc nhóm
- Định hướng thái độ: Lòng biết ơn đối với lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc; có niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Định hướng về năng lực:
+ Nhận thức lịch sử: Biết được vì sao cần phải sớm thống nhất các tổ chức cộng sản; vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN.
+ Tìm tòi, khám phá lịch sử: Tìm hiểu về hoàn cảnh đất nước và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản; Hội nghị thành lập Đảng
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Biết được ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh lịch sử : chân dung Nguyễn Ái Quốc năm 1930, chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ( 3/2/1930)
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Khởi động
1. Kiểm tra, nhận xét phần vận dụng của tiết trước:
- Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
2. Giới thiệu bài
- GV cho học sinh xem chân dung Nguyễn Ái Quốc năm 1930, chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ( 3/2/1930)
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em có biết đây là ai không?
)- hs nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể 2 lần kết hợp chỉ tranh , HS nghe và GV ghi lên bảng tên một số cây thuốc quý trong truyện : sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam, ... - GV giải thích một số từ ngữ: + trưởng tràng: người đỳng đầu nhúm học trũ cựng học một thầy ngày xưa. + dược sơn: nỳi thuốc * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 20 phút a. Tìm hiểu yêu cầu của đề HS đọc yêu cầu đề bài, GV HD HS nắm nội dung chính của từng tranh + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. b. HS kể chuyện HS luyện kể theo nhóm 2 HS nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện. lớp nhận xét HS kể lại toàn bộ câu chuyện c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tổ chức cho HS đặt và trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện: - câu cuyện có ý nghiã gì? (Cõu chuyện khuyờn chỳng ta phải biết yờu quý thiờn nhiờn, yờu quý từng ngọn cỏ, lỏ cõy vỡ chỳng đều cú ớch; cõu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đó biết yờu quý những cõy cỏ trờn đất nước, hiểu giỏ trị của chỳng để làm thuốc chữa bệnh) - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam? (vỡ cú hàng trăm, hàng nghỡn phương thuốc được làm ra từ những cõy cỏ nước Nam) - Em nào biết ông bà đã dùng lá, rễ cây gì để chữa bệnh? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên xung quanh? GV kết luận về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, bạn nêu câu hỏi tú vị nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. C/.Củng cố( 3 phút): HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện vừa kể. GV nhận xét tiết học. D/Hướng dẫn tự học ở nhà(1phút) Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập tả cảnh i. Mục tiêu - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích(BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả cảnh sông nước.(BT2) ii. đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm ... iii. hoạt động dạy học A/ Khởi động,giới thiệu bài: 5 phút GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV giới thiệu bài: 1 phút - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B/ Dạy học bài mới: 30 phút Hoạt động 1: HDHS luyện tập 27 phút Bài tập 1: HS làm việc theo cặp. - Gợi ý trả lời câu hỏi phần a: - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. - Câu văn nào nói lên điều đó? (Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời). - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? (Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm mưa gió). - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? (Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng). Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con ngời hơn. - Gợi ý trả lời câu hỏi phần b: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? (Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều). - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? (Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch, trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày. Buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa. Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa). - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? (Câu văn: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều). - HS nêu tác ở dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh. Lưu ý HS viết dàn ý chi tiết. HS làm bài- Gv nhận xét Dàn ý: MB: Giới thiệu cảnh mình định tả (cảnh gì? ở đâu? vào thời điểm nào?) TB: HS có thể chọn lựa theo 2 cách: tả từng bộ phận của cảnh hoặc tả theo sự thay đổi của cảnh theo thời điểm. Mặt nước Con sóng Bầu trời Cảnh sinh họat của con người. KB: Tình cảm của em đối với cảnh đẹp đó GV lưu ý HS chọn từ ngữ miêu tả, sử dụng các giác quan, sự liên tưởng khi quan sát. GV gọi 2- 3 HS đọc dàn ý trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. C/.Củng cố( 3 phút) - HS nêu lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - GV nhận xét tiết học. Bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất. D/Hướng dẫn tự học ở nhà(1phút) - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. -------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1 mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học A/ Khởi động,giới thiệu bài: 5 phút - HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. GV nhận xét, kết luận Giới thiệu bài: GV cho HS xem một số tranh ảnh,sự vật và chỉ vào tranh để HS gọi tên sự vật: Bàn chân(người), chân bàn, chân núi. GV nêu nhệm vụ học tập. B/ Dạy học bài mới: 30 phút Hoạt động 1: Nhận xét 10 phỳt Bài tập 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở nháp - 2 HS làm vào phiếu. HS trình bày bài làm của mình - HS nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Tai-nghĩa a, răng - nghĩa b, mũi-nghĩa c GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ. Bài 2 : HS giải nghĩa các từ in đậm + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ Răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển . Bài 3 : Gv nhắc HS: - Vì sao răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? + Nghĩa của từ Răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : Đều chỉ sự vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành từng hàng. + Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. - Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. Hoạt động 2: Ghi nhớ 5phỳt HS đọc ghi nhớ, tìm thêm ví dụ minh hoạ. Hoạt động 3: Luyện tập 12 phỳt Bài tập 1 : HS đọc bài và làm bài vào vở, sau đó HS nêu miệng bài làm của mình . Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung: Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. Mắt trong Quả na mở mắt. b) Chân trong Bé đau chân Chân trong Lòng ta kiềng ba chân c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2 : GV chia lớp thành ba nhóm, HS nối tiếp lên bảng ghi từ theo yêu cầu: Lớp nhẫn ét chọn nhóm thắng cuộc VD: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu... + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa ... + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay, cổ áo ... + Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, ... + Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng bát ... C/.Củng cố( 2 phút) HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét tiết học. D/Hướng dẫn tự học ở nhà(1phút) Về nhà ôn lại bài và học thuộc ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân -Bài tập cần làm:Bài 1,2 . Bài 3(Dành cho HS NK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Một số HS lên bảng viết, đọc các số thập phân: 0, 4; 0, 002; 0, 0005. - GV nhận xét. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2 Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a. Ví dụ: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét? - GV yêu cầu: Em hãy viết 2m7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét. - HS viết và trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV giới thiệu: 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m. - GV viết bảng: 2m7dm = 2m = 2,7 m. - GV giới thiệu: 2,7 m đọc là hai phẩy bảy mét. Tương tự với các dòng còn lại. b. Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số: 8,56 ; yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi: ? Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - HS trình bày ý kiến - HS nhận xét. - GV giới thiệu : Số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Lưu ý: Với số 8,56 không nói phần thập phân là 56 mà phần thập phân của số này là . 3.Luyện tập: + Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau HS tự đọc trong SGK sau đó đứng tại chỗ đọc to để cả lớp cùng nghe. GV nhận xét.( Lưu ý tới những HS tiếp thu chậm) + Bài 2:Viết các hỗn sau thành phân số thập phân rồi đọc số đó - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số thập phân rồi tự làm bài - GV theo dõi chung, giúp đỡ HS hoàn thành chậm. - HS chữa bài: 5,9 ; 82,45 ; 810, 225. + Bài 3:(Dành cho HS NK) - Viết các số thập phân thành phân số thập phân: - HS tự làm bài. GV theo dõi chung, giúp đỡ 4. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại cấu tạo của STP --------------------------------------------------------------- . Đạo đức Có chí thì nên(tiết2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được:Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống - Cảm phục và noi gương theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của mình; biết lập kế hoạch vượt khó khăn .. II. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Hoạt động 2: Gương sáng noi theo - HS kể cho các bạn trong lớp cùng nghe về một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền hình - GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập? + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? - HS trình bày – GV nhận xét. - GV kể cho HS nghe một câu chuyện về tấm gương vượt khó. - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Lá lành đùm lá rách - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm4: + Mỗi HS đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình. + Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc có thể giúp được bạn có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần. - Lớp trưởng điều khiển các nhóm trình bày trước lớp - HS bổ sung thêm những việc có thể giúp. - GV nhận xét. 4. Hoạt động 4: Trò chơi “ Đúng - Sai” - GV phát cho mỗi HS một miếng giấy màu xanh hoặc màu đỏ và tổ chức cho HS làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - Các tình huống được ghi vào bảng phụ. - GV nhận xét. 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- Lịch sử : BÀI 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIấU: - Kiến thức: Học sinh biết được + Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lónh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trỡ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. + Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đỏnh dấu thời kỳ cỏch mạng nước ta cú sự lónh đạo đỳng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. - Kĩ năng: Kĩ năng trỡnh bày; kĩ năng làm việc nhúm - Định hướng thỏi độ: Lũng biết ơn đối với lónh tụ Nguyễn Ái Quốc; cú niềm tin vào sự lónh đạo của Đảng. - Định hướng về năng lực: + Nhận thức lịch sử: Biết được vỡ sao cần phải sớm thống nhất cỏc tổ chức cộng sản; vai trũ của lónh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN. + Tỡm tũi, khỏm phỏ lịch sử: Tỡm hiểu về hoàn cảnh đất nước và yờu cầu thành lập Đảng cộng sản; Hội nghị thành lập Đảng + Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Biết được ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh lịch sử : chõn dung Nguyễn Ái Quốc năm 1930, chõn dung cỏc đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ( 3/2/1930) - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Khởi động 1. Kiểm tra, nhận xột phần vận dụng của tiết trước: - Hóy nờu những khú khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chớ ra đi tỡm đường cứu nước? - Em biết gỡ về quờ hương và thời niờn thiếu của Nguyễn Tất Thành? 2. Giới thiệu bài - GV cho học sinh xem chõn dung Nguyễn Ái Quốc năm 1930, chõn dung cỏc đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ( 3/2/1930) - GV nờu cõu hỏi: + Cỏc em cú biết đõy là ai khụng? + Vậy Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc cú vai trũ như thế nào trong việc thành lập Đảng CSVN? Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Ở đõu? Để biết được điều này, mời cỏc em cựng tỡm hiểu qua bài: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời B. HĐ hỡnh thành kiến thức ( HĐ khỏm phỏ) Hoạt động 1: Tỡm hiểu hoàn cảnh đất nước 1929 và yờu cầu thành lập Đảng cộng sản. * GV giới thiệu: Sau khi tỡm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mỏc-Lờnin, lónh tụ Nguyễn Ái Quốc đó HĐ tớch cực truyền bỏ chủ nghĩa Mỏc-Lờnin về nước, thỳc đẩy sự phỏt triển của phong trào cỏch mạng Việt Nam. Từ năm 1926 trở đi, phong trào cỏch mạng nước ta phỏt triển mạnh mẽ. Từ thỏng 9/1929, ở VN lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Cỏc nhà tổ chức đó lónh đạo phong trào đấu tranh chống thực dõn Phỏp giỳp đỡ nhau trong một số cuộc đấu tranh nhưng chưa tổng hợp được sức mạnh chung. * HS làm việc theo cặp, cựng trao đổi cỏc cõu hỏi sau: 1. Tỡnh hỡnh núi trờn đó đặt ra yờu cầu gỡ? 2. Vỡ sao cần phải sớm thống nhất cỏc tổ chức cộng sản? 3. Muốn thống nhất được ba tổ chức cộng sản đũi hỏi người lónh tụ phải cú những khả năng gỡ? Ai cú thể làm được được điều đú? 4. Vào thời điểm này, lónh tụ Nguyễn Ái Quốc đang họat động ở đõu? - Đại diện cỏc cặp trỡnh bày - HS nhận xột, bổ sung. - GV đỏnh giỏ, nhận xột và chốt kiến thức: Cuối năm 1929, phong trào cỏch mạng VN rất phỏt triển, đó cú ba tổ chức cộng sản ra đời và đó lónh đạo cỏc phong trào; thế nhưng để cú ba tổ chức cựng tồn tại sẽ làm lực lượng phõn tỏn, khụng hiệu quả. Yờu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc đó làm được điều đú và lỳc đú cũng chỉ cú Người mới làm được. Chỳng ta cựng tỡm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng CSVN. Hoạt động 2: Trỡnh bày những hiểu biết về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. * Học sinh làm việc theo nhúm 4: Cỏc nhúm hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đõu? vào thời gian nào? .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 2. Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Ai chủ trỡ hội nghị hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản họp ở Hồng Kụng? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 4. Em biết những gỡ về lónh tụ Nguyễn Ái Quốc? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. Em hóy trỡnh bày kết quả của hội nghị hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản ở Việt Nam. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 6. Tại sao chỳng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bớ mật? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Đại diện cỏc nhúm lờn dựa vào phiếu để trỡnh bày những hiểu biết về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung - GV đỏnh giỏ, nhận xột, kết luận: Để tổ chức hội nghị, lónh tụ Nguyễn Ái Quốc và cỏc chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muụn ngàn khú khăn, nguy hiểm. Cuối cựng hội nghị đó thành cụng. Chỳng ta cựng tỡm hiểu ý nghĩa của việc thành lập một Đảng CSVN duy nhất ở nước ta. Hoạt động 3: Nờu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. * GV nờu cõu hỏi, HS trả lời: - Sự thống nhất cỏc tổ chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam đó đỏp ứng được yờu cầu gỡ của cỏch mạng VN? - Em hóy núi ý nghĩa của việc thành lập Đảng? * HS rỳt ra nội dung bài học. C. HĐ luyện tập, vận dụng ( HĐ nối tiếp) * Luyện tập - Học thuộc ghi nhớ nắm được và nhớ được mốc lịch sử ngày thành lập Đảng 3 - 2 - 1930. - Thuộc ý nghĩa lịch sử. * Vận dụng: + Hóy hỏt một bài hỏt hoặc đọc bài thơ ca ngợi về Đảng CSVN và Bỏc Hồ kớnh yờu. -------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1).Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn(BT2,BT3) .- * G
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc