Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Xác định được nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua khó khăn, thử thách để vươn lên trong cuộc sống.

2. Kỹ năng: Kể được một số tấm gương vượt khó.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU

- Cá nhân , nhóm

III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Đàm thoại,trực quan tranh ảnh,

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh kể tên các dụng cụ thông thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Ghi tên các dụng cụ theo nhóm lên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
- Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Bằng hiểu biết và thông tin ở SGK, yêu cầu học sinh nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- Chốt lại câu trả lời đúng của học sinh 
- Gọi học sinh đọc mục: Ghi nhớ.
- Chuẩn bị 1 số dụng cụ nấu ăn.
- Lần lượt kể.
- Quan sát hình ở SGK
- Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 
- Đọc ghi nhớ.
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích được học.
	2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
	- Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.
	3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực, hăng hái phát biểu .
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: làm BT3 giờ trước
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét, chốt bài giải đúng:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng
- Lớp làm vë
- Chốt lời giải đúng:
- Gọi học sinh nêu bài, nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ (SGK) phân tích hình
- Hướng dẫn học sinh tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu, quan sát hình vẽ (SGK)
- 1 học sinh làm bảng
- Lớp làm vë
- Chốt lời giải đúng
- 2 học sinh lên bảng
Bµi 1 :
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Làm bài ra nháp
Bài giải
1 tấn 300kg = 1300 kg
2 tấn 700kg = 2700 kg
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
Số vở sản xuất được là:
50000 × 2 = 100000 (cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn vở
Bài 2:
Bài giải
Đổi 120 kg = 120.000 g
Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000 (lần)
 Đáp số: 2000 lần
Bài 3:
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 × 6 = 84(m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 × 7 = 49 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
Bài 4:
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABC là: 
 3 x 4 = 12(ccm2)
Ta có: 12 = 1 x 12 = 2 x 6 = 3 x 4
Vậy có thêm 2 cách vẽ :
CR 1cm; CD 12 cm
CR 2cm; CD 6 cm
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Ê – MI – LI, CON 
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê –mi-li,
Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn). Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể thơ tự do. Biết đọc bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
3. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, phát biểu ý kiến.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc xuất sứ, đọc toàn bài thơ 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc, chia khổ thơ
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó 
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2
- Vì sao chú Mo- ri – xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3
- Chú Mo – ri – xơn nói với con điều gì khi từ biệt? 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ cuối
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo – rin – xơn?
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Treo bảng phụ viét sẵn nội dung, gọi 2 HS nhắc lại
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Luyện đọc thuộc lòng khổ 4
- Gọi học sinh nêu lại giọng đọc
- Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ 4 và toàn bài
- Đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt
- Hướng dẫn HS chọn đoạn yêu thích
- 2 học sinh lên bảng
- 1 HS đọc
- Chia 4 khổ
- Đọc nối tiếp khổ thơ (2 lượt)
- Luyện đọc bài theo cặp
- 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
- Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được; chú dặn khi mẹ đến, hãy hôn mẹ cho cha và nói với mẹ “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.
- Đó là hành động cao đẹp, đáng khâm phục.
* Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
- 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Nêu lại giọng đọc bài thơ
- Luyện đọc khổ thơ 4
- 2 học sinh đọc diễn cảm khổ thơ 4
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1lượt
- Nhẩm HTL từng khổ thơ và toàn bài
- 2 HS đọc thuộc lòng các khổ thơ và toàn bài
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
	1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: cánh chim hoà bình
	2. Kỹ năng: Sử dụng được các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của miền quê hoặc thành phố.
	3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, pp kiểm tra đánh giá, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ
- Thanh thản là gì? 
- Thế nào gọi là thái bình? 
- Các từ nào đồng nghĩa với từ Hoà bình? 
- Gợi ý: Viết một đoạn văn có 5 – 7 câu có các từ ở BT2 vào nháp 
- Phát bảng phụ 1 HS viết đoạn văn - trình bày
- Đọc 1 đoạn văn mẫu
- Gọi học sinh đọc bài viết
- Cùng học sinh nhận xét 
Bài 1:
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
- Theo dõi, nhận xét 
ý b: Trạng thái không có chiến tranh
Bài 2:
- Tâm trạng thoải mái không có điều gì áy náy, lo nghĩ
- Yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc
- Bình yên, thanh bình, thái bình
Bài 3: Viết một đoạn văn 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố em biết
 VD: Mùa xuân đến, những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én bay tới lượn vòng quanh những bến đò. Những ngày mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài những con sếu không biết từ đâu về, 
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 4 THỂ DỤC
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 5 ĐỊA LÝ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta
- Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta và các điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
2. Kỹ năng: Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sôngs và sản xuất.
3. Thái độ: Ý thức được phải bảo vệ, khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Treo bản đồ ở bảng, y/c HS chỉ vị trí vùng biển nước ta
- Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào? 
- Kết luận HĐ1
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta ?
- Ảnh hưởng của biển đối với đời sống, sản xuất? 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để nêu vai trò của biển đối với đời sống, sản xuất
- Kết luận: 
- Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ 1 số nơi du lịch, nghỉ mát ở biển.
- Yêu cầu học sinh dọc mục: Bài học (SGK)
- Lên chỉ vị trí trên bản đồ
- Biển bao bọc phần đất liền nước ta ở phía đông, nam và tây nam.
- Đọc thông tin ở SGK 
- Trả lời 
- Nước câu hỏi không bao giờ đóng băng; miền Bắc và miền Trung hay có bão; hằng ngày nước biển có lúc dâng lên, lúc hạ xuống.
- Vùng biển nước ta hay có bão gây khó khăn cho đời sống, sản xuất của người dân các tỉnh ven biển.
- Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
- Chỉ bản đồ
- 2 học sinh đọc
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018 
Tiết 1 MĨ THUẬT 
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 2 TOÁN
ĐỀ - CA – MÉT VUÔNG, HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhận diện được biểu tượng ban đầu về Đề - ca – mét vuông, Héc-tô-mét vuông
2. Kĩ năng: Đọc, viết được các số đo diện tích theo đơn vị Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
3. Thái độ: Có ý thức học bài, làm bài nghiêm túc.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: làm BT4 (Tr.25)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Đề - ca - mét vuông
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã được học.
- Hướng dẫn để học sinh nêu được: 
- Yêu cầu tự phát biểu về Đề - ca – mét vuông 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ (SGK), hướng dẫn học sinh cách đọc và kí hiệu đề - ca - mét vuông
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông.
* Héc - tô - mét vuông
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
*Thực hành
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc các số đo diện tích ở BT1.
- Chữa bài, tiểu kết
- Nêu yêu cầu của BT2
- Đọc các số đo diện tích để học sinh viết vào nháp.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Y/C líp lµm vở
- NhËn xÐt, tiÓu kÕt
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn học sinh làm phép tính mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài vµo vë
- 1 HS lµm bảng
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
- 1 học sinh lên bảng
- Nhắc lại các đơn vị đo đã được học
- Lắng nghe, phát biểu
“mét vuông là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1 mét”
“Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 km”
- Tự phát biểu
(Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam)
- Quan sát, lắng nghe
- 1 học sinh nêu: 
1dam2 = 100 m2
- Héc - tô - mét vuông viết tắt là: hm2
1 hm2 = 100 dam2
Bài 1: Đọc các số đo diện tích
- Lắng nghe
- Nghe, viết vào bảng con
a)
b)
c)
d)
271 dam2
18954 dam2
603 hm2
34620 hm2
Bài 2: Viết các số đo diện tích
a)
2 dam2 = 200 m2
30 km2 = 300000 dam2
3 dam2 15m2 = 315 m2
12km2 5dam2 = 120005 dam2
b)
1m2 = dam2
3 m2 = dam2
8 dam2 = hm2
15 dam2 = hm2
Bài 3: Viết số và phân số thích hợp vào chỗ chấm:
2 dam2 = 200 m2
 30 hm2 = 3 000 dam2
 3 dam2 15 m2 = 315 m2
 12hm2 5dam2 = 1205 dam2 
200 m2 = 2dam2
760 m2 = 7dam2 60m2
1m2 = 1/100 dam2
3m2 = 3/100 dam2
27m2 = 27/100 dam2
1dam2 = 1/100 hm2
8dam2 = 8/100 hm2
Bài 4: Viết (theo mẫu)
16dam2 91m2 = dam2
32dam2 5m2 = dam2
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm của từ đồng âm.
2. Kỹ năng: Nhận diện được từ đồng âm. Đặt được câu với từ đồng âm
3. Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài tập
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm BT4 (Tr.25)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
I. Nhận xét
Bài tập 1,2
- Viết bảng các câu. 
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc câu văn 
+ Ông ngồi câu cá.
+ Đoạn văn này có 5 câu. 
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. 
- HS trao đổi theo cặp. 
- Chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ câu. 
- Dòng1: Câu nghĩa là câu ( cá ) bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) 
- Dòng 2: Câu (văn) đơn vị của lời nói din đạt một ý chọn vẹn. 
- Em có nhận xét gì về 2 từ " câu" ? 
- Từ ( câu ) phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa hoàn toàn khác nhau.
- Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là gì ? 
- Gọi là từ đồng âm khác nghĩa.
- GVcho HS nêu ví dụ 
- Tranh.
VD: cái bàn - bàn bạc 
- Đọc giống nhau tranh ( tranh ) 
 lá cây - lá cờ 
- Nghĩa khác nhau : Tranh ( nhau ) bức tranh 
 bàn chân - chân bàn 
- Vải : 
- Đọc giống nhau là vải ( vải ) 
- Đọc khác nhau quả vải, mét vải 
+ Gv chốt lại: Những từ đó cũng gọi là từ đồng âm khác nghĩa.
- Giới thiệu sự vật có liên quan đến từ đồng âm
II. Ghi nhớ: Cho HS đọc Sgk 
- 2 - 3 em đọc 
III. Luyện tập: 
Bài tập 1 
- 1 HS đọc bài 
- Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong 
- HS trao đổi theo cặp 
các cụm từ.
- HS trao đổi cặp đôi 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng 
+ Đồng trong cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.
a. Cánh đồng - tượng đồng - một nghìn đồng 
+ Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ dễ dát móng và béo sợi thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
+ Đồng trong một nghìn đồng: Là đơn vị tiền tệ Việt Nam 
b. Hòn đá - đá bóng
+ Đá bóng hòn đá: Chắc rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng mảng, từng hòn 
+ Đá trong đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương
c. Ba và má - ba tuổi 
+ Ba trong ba và má: bà là (bố, thầy) người sinh ra và nuôi dưỡng mình 
+ Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên
- Bài tập 1 củng cố kiến thức gì ?
- Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm
Bài tập 2
- 2 HS đọc bài
- HS tự làm bài vào vở 
- HS nêu miệng 
- Bài tập yêu cầu gì ? 
- Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: Bàn, cờ, nước
- Nhận xét, kết luận các câu đúng 
+ Bố em mua bộ bàn ghế trông rất đẹp. Họ đang bàn về việc sửa đường. 
+ Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta, nhà cửa ở đây được xây dựng như ô bàn cờ.
- GV có thể giải thích cho HS nghĩa
+ Yêu nước là thi đua. Bạn đang đi lấy nước.
của cặp từ đồng âm vừa đặt 
Bài tập 3:
- 3em đọc đầu bài .
- HS đọc yêu cầu mẩu chuyện 
- HS nêu miệng 
- Chốt lời giải đúng 
Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: Tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về quân địch).
- Tổ chức cho HS giải câu đố nhanh
Bài tập 4: 
- HS đọc câu đố 
a. Con chó thui (thịt được nướng chín)
b. Cây hoa súng và khẩu súng (khẩu súng được gọi là hoa súng)
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 4 KHOA HỌC
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. 
	2. Kỹ năng: Trình bày được tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
3. Thái độ: Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: KT 2 HS Kể tên một số chất gây nghiện và nêu tác hại của chúng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 3: Trò chơi
“Chiếc ghế nguy hiểm”
- Nêu cách chơi, tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Kết luận HĐ3
* Hoạt động 4: Đóng vai
- Giao cho mỗi nhóm một tình huống có vấn đề, yêu cầu học sinh thảo luận, đóng vai theo các tình huống đã nêu.
- Nhận xét, kết luận HĐ4
- Gọi học sinh đọc mục: kết luận (SGK)
- Nghe cách chơi, tham gia chơi
- Trò chơi giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc chắn nguy hại đến bản thân .Điều đó cũng tương tự như việc thử sử dụng thuôc lá, rượu, bia, ma tuý.
- Thảo luận, lên đóng vai
- 2 đọc kết luận
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
Tiết 5 CHÍNH TẢ
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng một đoạn trong bài: Một chuyên gia máy xúc. Nêu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đàm thoại,trực quan tranh ảnh, 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chép vần các tiếng: “tiến, biển, bìa, mía” vào mô hình cấu tạo vần sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn học sinh nghe – viết 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn viết chính tả, phát hiện từ khó
- Đọc cho học sinh viết CT
- Đọc soát lỗi
- Nhận xét 5 bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn (SGK) sau đó làm bài
- Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ
Tiếng
Vần
Âm đầu
Âm chính
Âm cuối
Tiến
iê
n
Biển
iê
n
Bìa
ia
Mía
ia
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết, lớp đọc thầm
- Phát hiện từ khó, viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Nghe, soát lỗi
Bài tập 2: Tìm các tiếng chứa “uô, ua” trong bài văn
- Các tiếng chứa “uô”: Cuốn, cuộc, buôn, muốn,
- Các tiếng chứa “ua”: của, múa, 
- Cách đánh dấu thanh:
+) Trong các tiếng có chứa “uô”, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (chữ ô)
+) Trong các tiếng có chứa “ua” dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính (chữ u)
Bài tập 3: Tìm tiếng chứa “uô”, “ua” thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây
+ Muôn người như một
+ Chậm như rùa
+ Ngang như cua
+ Cầy sâu, cuốc bẫm
V. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cá nhân , nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Nhắc chuẩn bị bài sau : 
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
Tiết 1 HÁT NHẠC
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 2 TOÁN
MI – LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIẾU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
	- Kể được tên, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng – ti – mét vuông.
	- Nêu được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
	2. Kỹ năng: Chuyển đổi được các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
	3. Thái độ: Ham thích học toán
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
Cá nhân , nhóm
III. HÌNH THỨC PP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đà

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan