Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Luyện tập tả cảnh

I/Mục tiêu:

- HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn, biết hoàn chỉnh một đoạn văn dựa theo nội dung chính của đoạn. HS có năng khiếu biết hoàn chỉnh 4 đoạn văn (BT 1).

- Biết chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cảnh cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.

 GD bảo vệ MT: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, cảnh vật xung quanh; có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường.

II/Hoạt động dạy học:

A/Bài cũ:

- GV kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .

B/Bài mới:

1/Khởi động:

- GV nêu mục tiêu giờ học

2/Các hoạt động:

 

doc55 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4 và Giải nghĩa từ khó trong chú giải.
+ Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,Na-ga-da-ki.
4/ Tìm hiểu bài: (Làm việc nhóm 4 tìm hiểu nội dung, đại diện một bạn điều hành trả lời câu hỏi sgk)
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? ( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.)
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (  ngày ngày gấp sếu,vì em tin vào một truyền thuyết)
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô? (Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô).
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? ( Khi Xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân).
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? (Chúng tôi căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình,).
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới).
5/ Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
6/ Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Bài ca về trái đất.
____________________________
TOÁN
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I/Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"hoặc "Tìm tỉ số".
II/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập ở VBT toán 5
2/Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/ Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
Ví dụ a: HS thảo luận nhóm 4 đọc ví dụ a và nêu nhận xét.
- HS tự tìm quãng đường đi được trong một giờ, 2giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng.
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi như thế nào?
- GV chuẩn kiến thức.
4/ Giới thiệu bài toán và cách giải
Ví dụ b: HS thảo luận nhóm 4 đọc ví dụ bvà nêu nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS tự giải bài toán.
- GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số.
- GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp .
5/ Luyện tập
Bài 1,2 Hs làm việc cặp đôi
Bài 1: Giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.
- Tìm số tiền mua 1 m vải ( 80 000 : 5 = 16000 (đồng))
- Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó ( 16000 x 7 = 112 000 ( đồng))
Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách.
- HS làm bài tập và chữa bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
Bài 3 làm việc nhóm 4:
Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán.
- HS làm và chữa bài.
a) 4000 người gấp1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
b) 4000 người gấp1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)
6/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập. 
____________________________
LỊCH SỬ
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX 
I/Mục tiêu:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ. đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II/Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam thời bấy giờ.
III/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV nhận xét
2/ Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/ Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi ở SGK và hoàn thành BT 1, VBT lịch sử:
- Đại diện HS trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
4/ Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân
- HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài tập 2 VBT LS
- Đại diện HS trình bày - HS nhận xét.
GV hỏi thêm:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi như thế nào, có thêm những tầng lớp mới nào?
+ Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
5/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du..
KHOA HỌC
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
II/Chuẩn bị
- Thông tin và hình trang16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người?
2/ Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận nhóm 2, hoàn thành BT1, VBT khoa học 
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét
3/Trò chơi: Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS quan sát các hình ở sgk trang 16,17 và xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó bằng cách hoàn thành BT 2 vở BTKH
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét , GV nhận xét
* Kết luận:
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,  đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xẩy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.
4/ Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Vệ sinh tuổi dậy thì. 
__________________________________
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2017
TOÁN
Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị” hoặc "Tìm tỉ số".
II/Chuẩn bị
- Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra BT ở VBT Toán 5
2/Luyện tập
Bài 1, 2 HS làm việc cặp đôi
Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải 
Tóm tắt Bài giải
 12 quyển: 24 000 đồng Giá tiền một quyển vở là:
 30 quyển:...đồng? 24 000 : 12 = 2000 ( đồng)
 Số tiền mua 30 quyển vở là: 
 2000 x 30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng
Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải.
- HS làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ 
- GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai.
 Tóm tắt Bài giải
 12 bút chì: 30 000 đồng 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
 8 bút chì: ...đồng? 24 : 8 = 3 ( lần) 
 Số tiền mua 8 bút chì là: 
 30 000 :3 = 10 000 (đồng)
 Đáp số: 10 000 đồng
Bài 3,4: HS làm việc nhóm 4 giải vào bảng nhóm và trình bày trước lớp sau đó chữa bài.
3. Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ trái nghĩa
I/Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ tái nghĩa khi đặt cách nhau (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3)
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
- HS có năng khiếu đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
II/Chuẩn bị
- Từ điển Tiếng Việt.
- Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài làm của bài tập 3 tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/Nhận xét ( HS làm việc theo nhóm 4 và rút ra nội dung ghi nhớ)
Bài tập 1.
- HS giải nghĩa từ chính nghĩa , phi nghĩa và so sánh nghĩa của hai từ đó
- GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. 
Tương tự với bài tập 2,3.
4/ Ghi nhớ
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK, trao đổi trước lớp
5/ Luyện tập
Bài 1,2 HS trao đổi cặp đôi hoàn thành vào VBTTV
Bài 1: 
( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay).
Bài 2: ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới). 
Bài 3: HS thảo luận theo nhóm 4, hoàn thành vào VBT, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS nối tiếp đặt câu trước lớp
6/ Cũng cố, dặn dò
- Từ trái nghãi là từ ntn?
- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa học; tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói và viết.
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm2017
TẬP ĐỌC
Bài ca về trái đất
I/Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào 
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
* HS có năng khiếu học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Những con sếu bằng giấy.
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét.
2/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học, giới thiệu tranh đầu bài.
3/ Luyện đọc
- GV đọc bài – HS đọc thầm
- HS đọc nối tiếp đọc trong nhóm 4
 + Luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ khó.
- HS đọc trước lớp
4/ Tìm hiểu bài ( Làm việc nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK)
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? ( Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển).
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? ( Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm).
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? (Phải chống chiến tranh).
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? ( Trái đất là của tất cả trẻ em/.)
Chia sẻ trước lớp và rút ra nội dung ghi nhớ
5/Đọc diễn cảm ( Luyện đọc cặp đôi)
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
6/Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.
TOÁN
Ôn tập và bổ sung về giải toán ( Tiếp)
I/Mục tiêu:
- HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số".
II/Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ
- 2 HS chữa bài tập 3; 4.
- GV nhận xét
2/ Giới thiệu bài
 GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/ Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ ( HS thảo luận nhóm 4 và tìm hiểu ví dụ a lần lượt nêu ý kiến và Gv nhận xét, kết luận)
- HS hoàn thiện bảng ở SGK.
- HS trình bày cách làm. HS nhận xét.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
4/ Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ( HS thảo luận nhóm 4 và tìm hiểu ví dụ a và giải bài toán vào bảng nhóm, lần lượt nêu ý kiến và Gv nhận xét, kết luận)
- HS trình bày cách giải của mình.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
5/ Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. 
 - HS làm và chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
 7 ngày: 10 người Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 5 ngày:  người 10 x 7 = 70 ( người)
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70 : 5 = 14 ( người)
 Đáp số: 14 người
Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. 
 - HS làm và chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
 120 người: 20 ngày 1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 150 người:  ngày 20 x 120 = 2400 ( ngày)
 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 
 2400 : 150 = 16 ( ngày)
 Đáp số: 14 ngày
Bài 3: Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. 
 - HS làm và chữa bài.
6/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà: Xem trước bài: Luyện tập.
Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
TOÁN
Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS chữa bài tập 2; 3. 
- GV nhận xét
2/Giới thiệu bài
 - GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. 
 Tóm tắt Bài giải
3000 đồng/ 1 quyển: 25 quyển 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
1500 đồng/ 1 quyển: ...quyển ? 3000 : 1500 = 2 ( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì 
 mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 ( quyển)
 Đáp số: 50 quyển
Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. 
HS làm và chữa bài. 
Bài giải
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:
800 000 x 3 = 2400 000 ( đồng)
Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
2400 000 : 4 = 600 000 ( đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
800 000 - 600 000 = 200 000 ( đồng) 
Đáp số: 200 000 đồng 
Bài 3: Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải và chữa bài. 
Bài 4: Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải Tóm tắt Bài giải
 Mỗi bao 50 kg: 300 bao Xe tải có thể chở được số ki-lô-gam gạo là: 
 Mỗi bao 75 kg: bao ? 50 x 300 = 15000 ( kg)
 Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 
 150 000 : 75 = 200 ( bao)
 Đáp số: 200 bao
4/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà: Xem trước bài Luyện tập chung.
KỂ CHUYỆN
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I/Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV , hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện 
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm , dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
II/Chuẩn bị
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn ngày, tháng, năm xẩy ra vụ thảm sát ở Mĩ Sơn.
III/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia.
-HS, GV nhận xét
2/Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
3/GV kể chuyện
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ 
 + Giải nghĩa từ khó : Mai – cơn- cựu chiên sbinh Mỹ/ tôm – xơn – chỉ huy đội bay/ côn –bơn- xạ thủ súng máy/ An – đree - ốt – ta – cơ trưởng/ Hơ – bớt – anh lính da đen/ Rô – nan – một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát
- HS theo dõi.
4/ Hướng dẫn học sinh kể
- HS kể theo nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện.
- GV theo dõi và nhận xét.
5/ ý nghĩa
- HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
6/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I/Mục tiêu:
- HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. 
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ Chuẩn bị: 
- Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to.
II/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3/ Luyện tập
Bài tập 1( HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành dàn ý chi tiết ở bảng nhóm)
- Trình bày trước lớp, cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
- VD về dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu bao quát:
 + Trường nằm trên một khoảng đất rộng.
 + Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
* Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường:
 + Sân trường: Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng, xà cừ toả bóng mát, 
 + Lớp học: Ba toà nhà hai tầng xếp thành hình chữ U. Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện.Tường lớp trang trí tranh, ảnh màu do HS tự sưu tầm, tự vẽ.
 + Vườn trường: Cây trong vườn. Hoạt động chăm sóc vườn cây.
* Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương. Em rất yêu quí và tự hào về trường em
Bài tập 2: Làm việc cá nhân vào vở bài tập
- HS viết một đoạn văn phần thân bài.
- GV chấm bài và nhận xét.
4/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài kiểm tra viết về tả cảnh.
___________________________
Thứ sáu, ngày 29 tháng 9 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài , thân bài , kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK.
III/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Giới thiệu bài
 - GV nêu nhiệm vụ học tập.
3/ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
- 1 HS đọc yêu cầu và xác định đề
- HS làm bài vào vở TLV / GV động viên và giúp đỡ những HS làm bài chậm
4/ HS làm bài
- HS làm bài viết - GV theo dõi.
- GV thu bài.
5/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________
TOÁN
Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm 
tỉ số”. 
II/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gv kiêm rtar VBT Toán của HS
- GV nhận xét
2/ Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu bài học.
3/Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải 
Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ 
số của hai số đó”.
Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải
Bài 3: Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải 
HS tóm tắt rồi giải.
 Tóm tắt Bài giải
100 km: 12 l xăng 100 km gấp 50 km số lần là:
 50 km: .l xăng? 100 : 50 = 2 ( lần)
 Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 2 = 6 ( l)
 Đáp số: 6 l
Bài 4: Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải 
Cách 1: Giải bằng cách “ rút về đơn vị”.
Cách 2: - Tìm số bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?
 - Tìm thời gian làm 360 bộ ( mỗi ngày làm 18 bộ) là bao nhiêu ngày?
4/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà. 
___________________________
ĐỊA LÍ
Sông ngòi
I/Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ).
* HS có năng khiếu: Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
*GDSử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn .giới thiệu công suất của một nhà máy thủy điện lớn nước ta như:nhà máy thủy điện hòa bình , Y-a –ly,Trị An,
-Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sông sinh hoạt hàng ngày.
*GDBVMT: Liên hệ về tình hình môi trường sông ngòi của nước ta và ở địa phương .Sự ô nhiễm môi trường nước .
II/Chuẩn bị: 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III/Hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc