Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Giúp học sinh ôn tập, củng cố thực hành tính cộng , trừ

2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động cùng chiều

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG

 - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động 1:
v Hoạt động 2:
5. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập chung.
Sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Luyện tập chung (tt)
Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
GV củng cố cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính trong một số dạng biểu thức có chứa phép cộng , trừ 
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
GV nêu : 
+ Muốn tìm số hạng chưa biết , ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm SBT , ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
	4 = 1 hay 4 = 1 x 4 ; tức là 4 = 4
 x 5 x 5 x 4 x 20
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang 	150 x 5 / 3 = 250 ( m )
Chiều cao của mảnh đất hình thang 
	250 x 2 / 5 = 100 ( m )
Diện tích mảnh đất hình thang 	
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2 )
	 = 2 ha
- Diện tích hình thang 
Học sinh nêu.
Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
Học sinh nêu hướng làm.
- HS nhận xét 
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết: 175
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia
2. Kĩ năng: -Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số %
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
	- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
1’
30’
4’
1’
1.Khởiđộng: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
4.Phát triển cáchoạtđộng: 
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2:
5. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập chung.
Sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Luyện tập chung (tiếp)
Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu quy tắc nhân, chia phân số? STP ?
Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua: Ai chính xác hơn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài 4 / 176
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên.
Nhân, chia phân số, STP
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Ngày đầu bán được :
	2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Ngày sau bán được :
	2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba bán được :
	2400 – ( 840 + 960) = 600 ( kg)
	ĐS: 600 kg
Học sinh nêu.
Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
TUẦN 35 
 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết: 171
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
1’
30’
4’
1’
1.Khởi
động: 
2. Bài cũ: 
 3. Bài mới:
4.Phát
triểncác hoạt động: 
vHoạtđộng 1:
vHoạt động 2:
5. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập chung.
Sửa bài 4 trang 176 / SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Luyện tập chung (tiếp)
Luyện tập
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số.
Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Về nhà làm bài 4/ 177 SGK (lưu ý ôn công thức chuyển động dòng nước).
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên.
Nhân, chia phân số.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
 (527,68 + 835,47 + 164,53) ´ 0,01
= ( 527,68 + 1000 ) ´ 0,01
= 1527,68 ´ 0,01
= 15,2768
Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Thể tích bể bơi:
	414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3)
Diện tích đáy bể bơi:
	22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao bể bơi:
	518,4 : 432 = 1,2 (m)
	ĐS: 1,2 m
Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Học sinh nêu.
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết: 172
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
1’
5’
20’
1’
1.Khởiđộng: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài:
4.Phát triển cáchoạtđộng: 
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2:
5. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập chung.
Sửa bài 4/ SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
 “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 5
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
Làm bài 4 , 5 / SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,741 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 
	= 	0,08	
b.	7,56 : 3,15	+ 24,192 + 4,32
	=	 2,4 	+ 24,192 + 4,32
	=	 26,592 + 4,32
	= 	30,912	
c.	6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 	8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c.	 ; và 
	=	( ) : 3 = 
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
	ĐS: 47,5% ; 52,5%
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Thứ tu ngày 13 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết: 173
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh ôn tập , củng cố về :
 + Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %
 + Tính diện tích và chu vi của hình tròn 
2. Kĩ năng: 	- Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
1’
20’
5’
1’
1.Khởiđộng: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài: 
4.Phát triển cáchoạtđộng: 
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2:
5. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập chung.
Sửa bài 5 / SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
 “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
Luyện tập.
Phần 1 :
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm 
( vì 0,8 % = 0,008 = 8 )
 1000
Bài 2 : 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh C
( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và 1/ 5 số đó là 500 : 5 = 100 )
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh D
Phần 2 : 
Bài 1 : 
- GV cho HS thực hành trên ĐDDH
Bài 2:
GV gợi ý : 120 % = 120 = 6
 100 5
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung 
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
- Khoanh chữ C
- Khoanh chữ C
- Khoanh D
- HS nêu cách giải 
Diện tích của phần đã tô màu là :
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
Chu vi của phần không tô màu là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
 Đáp số : 314 cm2 - 62,8 cm
- HS đọc đề và tóm tắt 
- HS nêu cách giải 
- Cả lớp sửa bài 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ.
2. Kĩ năng: 	- Nâng cao kĩ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp.
3. Thái độ: 	- Có ý thức tự giác ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG
	- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
	- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
	- Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
11’
12’
11’
1’
1. Bài cũ: 
2.Giới thiệu bài mới: 
3.Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động1:
Hoạt động2:
Hoạt động 3:
4. Tổng kết - dặn dò: 
Tiết 1.
Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Nhận xét
Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
Giáo viên nói với học sinh:
	+	Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học sinh.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ.
-Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại:
	+ Trạng ngữ là gì?
	+ Có những loại trạng ngữ nào?
	+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Dán giấy viét sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.
Hát 
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
Đọc yêu cầu của BT2.
Lớp đọc thầm lại.
Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. 
Lớp đọc thầm.
4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu BT3.
Lớp đọc thầm.
Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài.
Học sinh nhìn giấy đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét.
4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
 KHOA HỌC	
 Tiết: 69 
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Khái niệm môi trường.
	- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường.
II. ĐỒ DÙNG
 - Các bài tập trang 142, 143/ SGK.
 - 3 chiếc chuông nhỏ.
 - Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
30’
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:	
3.Phát triển cáchoạt động: 
Quan sát và thảo luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Phương án 2: 
Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
Hát 
Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG
 Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
7’
10’
15’
1’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển cáchoạt động: 
v Hoạt động 1
v Hoạt động 2:
v Hoạt động 3:
5. Tổng kết - dặn dò: 
Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét
Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê 
Giáo viên hỏi học sinh:
	+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
	+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
Lời giải
Năm học
Số trường
Số
phòng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người
1998 – 1999
13.076
199.310
10.250.214
16.1%
1999 – 2000
13.387
206.849
10.063.025
16.4%
2000 – 2001
13.738
212.419
9.751.413
16.9%
2001 – 2002
13.897
216.392
9.311.010
17.5%
Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên nhận xét tiết học.
-Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê. 
Cả lớp nhận xét.
Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
a
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Ôn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo yêu cầu đề.
2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
10’
20’
3’
1’
1. Bài cũ:
 2.Giới thiệu bàimới: 
3. Phát triển cáchoạtđộng: 
vHoạt động 1:
vHoạt động 2:
vHoạt động 3:
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tiết 5
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh.
Nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Giáo viên chốt 7 – 10 bài.
Viết đoạn văn ngắn.
Giáo viên yêu cầu đọc đề và phân tích.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng
· Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Xem lại các bài ôn thi học kì.
Nhận xét tiết học. 
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích.
Học sinh nghe.
Học sinh viết bài.
Học sinh đọc soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng.
Học sinh chọn đề bài viết.
Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở.
Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
10’
18’
4’
1’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển cáchoạtđộng: 
vHoạt động 1:
vHoạt động 2:
vHoạt động 3:
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tiết 2.
Kiểm tra bài tập đã làm.
Ôn tập Tiết 3
Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Hướng dẫn bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, luyện tập.
	Bài 2
Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi.
a) Tìm 1 câu hỏi.
b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai.
Nêu ghi nhớ về câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng.
	Bài 3
Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu.
Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép.
Treo bảng phụ.
® GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Củng cố.
Nêu lại cách nối các vế câu ghép?
Nêu lại ghi nhớ về câu ghép.
Học bài. 
Chuẩn bị: Tiết 4.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Lớp đọc thầm theo.
2 học sinh nêu.
1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
2 học sinh nêu.
1 học sinh đọc lại.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Học sinh phát biểu nối tiếp.
KHOA HỌC 
Tiết: 70 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người.
	- Củng cố 

File đính kèm:

  • docGA5_TUAN_35NGA.doc