Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Hồ Minh Tâm

I/ Mục tiêu

Biết giải bài toán về chuyển động đều

Bài 1Bài 2

II/ Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 2, 3 trang 171 SGK.

- Nhận xét,.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng toán về chuyển động đều thông qua các bài tập thực hành.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài tập 1

 + Yêu cầu đọc BT 1.

 + Yêu cầu nêu cách tính vận tốc, quãng đường và thời gian.

 + Yêu cầu làm vào vở và chữa tên bảng.

 + Nhận xét, sửa chữa.

Giải

a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

120 : 2,5 = 48 (km/giờ)

b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:

15 0,5 = 7,5 (km)

c) Thời gian người đó đã đi là:

6 : 5 = 1,2 ( giờ)

1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Đáp số: a)48 km/giờ; b)7,5km ;

c)1giờ 12phút

- Bài tập 2

 + Yêu cầu đọc BT 2.

 + Hướng dẫn: Tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô, sau đó tính thời gian hoặc nhận xét quan hệ giữa vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng quãng đường.

 + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng.

 + Nhận xét, sửa chữa và yêu cầu nêu cách làm khác.

Giải

Trên cùng quãng đường, vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy gấp 2 lần thời gian ô tô đi hết quãng đường.

Thời gian ô tô đi là:

1,5 2 = 3 (giờ)

Thời gian ô tô đến trước xe máy là:

3 - 1,5 = 1,5 (giờ)

 Đáp số: 1,5 giờ

- Bài tập 3

 + Yêu cầu đọc BT 3.

 + Hướng dẫn:

 . Xác định cách tính đối với hai chuyển động ngược chiều.

 . Xác định dạng của bài toán sau khi tính được tổng vận tốc của 2 chuyển động.

 + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng.

 + Nhận xét, sửa chữa.

Giải

Quãng đường hai xe đi trong 1 giờ:

180 : 2 = 90 (km)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Vận tốc của ô tô đi từ A là:

90 : 5 2 = 36 (km/giờ)

Vận tốc của ô tô đi từ B là:

90 - 36 = 54 (km/giờ)

 Đáp số: 36 km/giờ ; 54 km/giờ

4/ Củng cố

Gọi học sinh nu lại cc qui tắc đ vận dụng vo bi tập vừa lm.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động vào cuộc sống để tính được quỹ thời gian của mình.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài Luyện tập. - Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.

- Nhắc tựa bài.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Nhận xét, bổ sung.

Học sinh nu.

 

doc34 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Hồ Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
+ Biển bị ô nhiễm làm chết động và thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
 . Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá ? 
+ Không khí chứa nhiều chất thải độc hại làm ô nhiễm môi trường không khí và nước. 
 . Nêu mối quan hệ giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
 + Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu kết quả.
 + Nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nâhn dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
 + Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 
 . Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
 . Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết.
- Biết được các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước cũng như tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước, các em tuyên truyền cùng bà con trong khu phố thực hiện những biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
 5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
CHÍNH TẢ
Sang năm con lên bảy
I/ Mục đích, yêu cầu
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đung hình thức bài thơ 5 tiếng.
-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty,  ở địa phương (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học
	- VBT Tiếng Việt, tập hai.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT 1.
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc tên các cơ quan, tổ chức; yêu cầu HS viết bảng.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nhớ để viết đúng khổ thơ 2, 3 trong bài thơ Sang năm con lên bảy và tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nhớ - viết
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu đọc khổ 2, 3 trong bài thơ Sang năm con lên bảy.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng 2 khổ trong bài thơ Sang năm con lên bảy.
- Yêu cầu chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nhớ lại bài thơ và viết vào vở. 
- Hết thời gian quy định, yêu cầu HS tự soát và chữa lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
 . Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
 . Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
+ Yêu cầu làm vào VBT, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày ý kiến.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
- Bài tập 3
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
 + Yêu cầu phân tích cách viết hoa tên mẫu.
 + Yêu cầu tìm và viết tên cơ quan, xí nghiệp, ở địa phương vào VBT.
 + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tiếp sức ghi tên các cơ quan, công ti, ở địa phương.
 + Nhận xét và tuyên dương nhóm viết nhiều và đúng.
4/ Củng cố
 - Yêu cầu nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Vận dụng kiến thức vừa học, các em viết đúng tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức khi viết văn bản.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai .
- Chuẩn bị Ôn tập-kiểm tra cuối HKII
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Xung phong đọc, lớp nhận xét.
- Chú ý.
- Gấp sách và nhớ viết vào vở theo tốc độ quy định.
- Soát bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
- Hai bạn ngồi cạnh đổi vở cho nhau, đối chiếu SGK để sửa lỗi.
- Chú ý.
- Vài HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp tiếp nối nhau trình bày, HS làm bảng nhóm treo lên và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chia nhóm, cử bạn và tham gia thi tiếp sức.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếp nối nhau đọc.
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
 ********
I/ Mục tiêu
	HS cần phải:
	- Lắp được mô hình đã chọn.
	- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn mô hình máy bừa.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nêu các bước lắp ráp mô hình đã chọn
- Nhận xét .
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em đã quan sát và thảo luận kĩ các bước lắp mô hình đã chọn. Tiết học náy sẽ giúp các em thực hành lắp mô hình đã chọn qua bài Lắp ghép mô hình tự chọn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 2: Thực hành lắp mô hình tự chọn
- Yêu cầu các nhóm thực hiện theo từng bước:
 + Chọn chi tiết.
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
- Lưu ý HS: 
 + Chú ý vị trí trên, dưới, trong, ngoài của các thanh; mặt phải, mặt trái của các chi tiết.
 + Kiểm tra ốc, vít.
- Yêu cầu chọn chi tiết và lắp từng bộ phận.
- Quan sát, uốn nắn.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc các điều cần chú ý khi lắp từng bộ phận.
- Cho lớp xem những chi tiết đã lắp đạt yêu cầu.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Những sản phẩm chưa đạt về nhà thực hiện.
- Chuẩn bị hoàn tất sản phẩm lắp ghép mô hình tự chọn. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Chú ý.
- Nhóm thực hành theo yêu cầu.
- Tiếp nối nêu.
- Quan sát.
Ngày dạy: Thứ tư ../2015
Nếu trái đất thiếu trẻ con
 **************
I/ Mục đích, yêu cầu
-Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
-Hiểu ý nghĩa: Tình cản yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết: Và thế này  những-đứa-trẻ-lớn-hơn.
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất. Các em cùng tìm hiểu.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn quan sát tranh minh hoạ.
- Ghi bảng,luyện đọc và giới thiệu phi công Pô-pốp.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc. 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn phát âm đúng các từ ngữ dễ đọc sai, nhắc HS đọc một số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ và giải nghĩa thêm một số từ ngữ.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Nhân vật tôi và anh trong bài thơ là ai ?
 + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
 + Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
 + Yêu cầu đọc to 3 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi: Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
 c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc: giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng, ca ngợi trẻ em; thể hiện đứng lời của phi công vũ trụ; trầm lắng ở câu kết. Chú ý đọc một số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ. 
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố
- Gợi ý HS nêu nội dung bài và ghi bảng. 
- Trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hạot động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Luyện đọc ở nhà.
- Ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng để chuẩn bị ôn tập-kiểm tra cuối HKII.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Tiếp nối nhau luyện đọc và chú ý.
- Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc theo 4 khổ thơ.
- Chú ý và tiếp nối nhau đọc chú giải.
- Hai bạn ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS giỏi đọc.
- Thảo luận và trả lời từng câu hỏi
 - Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý theo dõi.
- 4 HS đọc theo diễn cảm.
- Chú ý, lắng nghe.
- Từng cặp luyện đọc diễn cảm
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
TOÁN 
Luyện tập
*******
I/ Mục tiêu
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
Bài 1 Bài 2a Bài 3
II/ Đồ dùng dạy học 
Phóng to các biểu đồ, bảng số liệu điều tra.
III/Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 3 trang 172 SGK.
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu,  thông qua các bài tập thực hành.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài tập 1
 + Yêu cầu đọc BT 1.
 + Treo bảng biểu đồ và yêu cầu HS quan sát và cho biết các số trên cột dọc và hàng ngang của biểu đồ chỉ gì ?
 + Yêu cầu làm vào vở và chỉ biểu đồ để nêu kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa:
a) 5 HS; Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
b) Hoà trồng ít cây nhất.
c) Mai trồng nhiều cây nhất.
d) Mai và Liên trồng nhiều hơn Dũng.
e) Dũng, Lan, Hoà trồng ít hơn Liên.
- Bài tập 2
 + Nêu lần lượt từng yêu cầu kết hợp với việc treo bảng số liệu và biều đồ. 
 + Hướng dẫn: 
a) 5 quả được biểu thị là:
b) Từ kết quả của câu a, sẽ vẽ số lượng quả tương ứng vào biểu đồ cột ở câu b.
 + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa .
- Bài tập 3
 + Yêu cầu đọc BT 3.
 + Yêu cầu quan sát biểu đồ và chọn kết quả.
 + Yêu cầu nêu kết quả và giải thích. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
- Vận dụng kĩ năng đọc số liệu và bổ sung số liệu vào bảng thống kê, các em sẽ nhận biết và hiểu được các thông tin trên biểu đồ khi gặp trong cuộc sống. 
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát và tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện và tiếp nối nhau chỉ biểu đồ, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu và quan sát lần lượt từng bảng.
- Chú ý.
- Thực hiện theo hướng dẫn. 
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
TẬP LÀM VĂN 
Trả bài văn tả cảnh
*********
I/ Mục đích, yêu cầu
	-Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cảnh); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,  trong bài làm của HS, cần chữa trước lớp. 
	- VBT.
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trình bày lại cấu trúc bài văn tả cảnh.
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Qua kết quả của bài kiểm tra tả cảnh, các em sẽ rút ra kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo đề bài đã cho cũng như có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình trong tiết Trả bài văn tả cảnh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Nhận xét về kết quả bài làm của HS. 
- Treo bảng phụ ghi 4 đề bài và các lỗi điển hình.
- Nhận xét chung về kết quả làm bài .
 + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, minh hoạ bằng những đoạn văn, bài văn hay và vài ví dụ minh hoạ.
 + Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên, minh hoạ bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn chữa bài
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
 + Yêu cầu chữa lần lượt từng lỗi.
 + Yêu cầu trao đổi về bài chữa trên bảng và chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn tự đánh giá bài làm của mình.
 + Yêu cầu đọc mục 1 SGK.
 + Yêu cầu dựa theo gợi ý và bài viết của mình, tự đánh giá ưu khuyết điểm bài làm.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài :
 + Yêu cầu viết lại các lỗi và sửa lỗi theo từng lỗi vào VBT.
 + Phát bài và yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài , phát hiện thêm lỗi và chữa.
 + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo cặp.
 + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
 + Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn, bài văn hay, từ đó rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
 + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay.
4/ Củng cố
 Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tập được cái hay trong các đoạn văn, bài văn, các em sẽ rút được kinh nghiệm và vận dụng khi viết bài văn tả con vật của mình.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại dàn ý bài văn tả người.
- Chuẩn bị: Ôn tập - kiểm tra HKII.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý và lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát các lỗi cần chữa.
- Tiếp nối nhau chữa trên bảng, lớp chữa vào nháp.
- Trao đổi về bài sửa.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Chữa lỗi vào VBT.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đổi bài với bạn ngồi cạnh để soát việc chữa lỗi.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Ngày dạy : Thứ năm ../2015
Luyện từ và câu
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu
	Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, XH chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác XH.
-Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết kể chuyện.
	- Tranh ảnh nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. 
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho bạn một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn hiểu kể chuyện
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài 
- Yêu cầu đọc 2 đề bài trong SGK.
- Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ quan trọng: 
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội . 
- Yêu cầu đọc gợi ý 1, 2trong SGK.
- Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Yêu cầu viết nhanh dàn ý của câu chuyện.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp
- KC theo nhóm đôi: Yêu cầu dựa vào dàn ý kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
- Thi KC trước lớp
 + Yêu cầu HS thi KC trước lớp và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, câu chuyện hay nhất.
4/ Củng cố
 Những câu chuyện các em được nghe kể sẽ là những bài học bổ ích trong cuộc sống.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Ôn tập-Kiểm tra HKII.
- Hát vui.
- HS được chỉ định kể.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi.
- Xung phong thi kể và trả lời câu hỏi chất vấn của lớp.
- Nhận xét, bình chọn theo hướng dẫn.
Ôn tập về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục đích, yêu cầu
-Lập được bảng tổng kết về dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học
 - VBT Tiếng Việt 5, tập hai.
 - Bảng phụ ghi tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Bảng nhóm viết những câu văn có dấu gạch ngang ở BT 2.
 - Giấy khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để làm BT 1:
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
III/ 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_tuan_34_nam_2014_2015.doc