Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 31 năm 2011
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Kính trọng những người có công với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng. Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu. Gv nhận xét, bổ sung Yêu cầu Hs đọc lại *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). Yêu cầu Hs lên bảng viết. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp. *HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả.. - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy. HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. - HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi . *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. HS đọc lại các giải thưởng trên. *Bài tập 3: Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. ------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). II. Đồ dùng dạy - học - SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (Không có) B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập. Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong từ tuần 1 đến tuần 11. Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng. Lập dàn ý cho bài văn đó Gv nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv nhận xét, bổ sung. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh Bài tập 1: HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả. - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. Lớp nhận xét. Bài tập 2: 3HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời lần lượt các câu hỏi a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng Màn đêm mờ ảo Thành phố như bồng bềnh những vùng trời xanh Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ Ba ngọn đèn đỏ Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Lớp nhận xét. ----------------------------------------------------- Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3 - Hs tự giác học tập và yêu thích môn Toán II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2304 – 347 765,2 – 67,98 Nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs cách làm, HSKG làm vào vở. Gv nhận xét, sửa chữa. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. HS lên bảng làm. Bài tập 1: HStự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả: ; . b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63 Lớp nhận xét. Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm. a) = c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = = ( 69,78 +30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 Lớp nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là: (số tiền lương) = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục đích – yêu cầu: Ôn tập về : - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con; - Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập - GV y/c hs làm vở BT - Gọi hs trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng” - GV nêu nhiệm vụ: Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất. + 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm cho các nhóm. + GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS. * Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. * Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật. 3. Củng cố -Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? -Nêu hiện tượng thụ tinh. 4.Dặn dò. - Về nhà các em ôn tập những kiến thức đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên bảng trả lời. - HS lắng nghe. - Hs làm việc cá nhân. + HS làm bài. + Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió -Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị -------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 5: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3). - HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết 2 câu văn BT1 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Nêu tác dụng của dấu phẩy Gv nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét: Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT. Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời Gv nhân xét chốt lại ý đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại ý đúng Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Bài tập 3:Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. Gv nhận xét, sửa chữa. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu” 2HS trả lời. Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT. HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét: +Anh hùng: có tài năng, khí phách, +Bất khuất: không chịu khuất phục +Trung hậu: chân thành và tốt bụng +Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người.. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến. a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Lớp nhận xét HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. Vài HS đọc câu vừa viết. Lớp nhận xét. --------------------------------------------------- Tiết 6: Tiếng Việt ( tăng) LUYỆN VIẾT: BÀI 30 I. Mục tiêu - Hs viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết. - Hiểu nội dung bài viết " Mùa thu sang " - hình ảnh đẹp, gần gũi, thân thương của mùa thu quê hương. - Có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài. lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Tìm hiểu nội dung - Gọi HS đọc bài viết. - Bài có nội dung gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả - GV quan sát sửa nét cho hs. HĐ 4: Thu chấm và nhận xét - Thu chấm một số bài. - Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp: yên ả, lăn tăn.... - HS viết vào vở. - Về nhà viết lại những từ còn sai. -------------------------------------------- Tiết 7: Toán ( tăng) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tính bằng cách thuận tiện: a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109) c) d) Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng: a) Tổng của và là: A. B. C. b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: A. 664,19 B. 653,19 C. 663,19 D. 654,19 Bài tập3: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể? Bài tập4: (HSKG) Một trường tiểu học có số học sinh đạt loại khá, số học sinh đạt loại giỏi, còn lại là học sinh trung bình. a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường? b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao nhiêu em đạt loại trung bình? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109) = 976 + (765 + 235) = (891 + 109) + 359 = 976 + 1000 = 1000 + 359 = 1976 = 1359 c) d) = = = = = = Đáp án: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào A Lời giải: Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số phần trăm của bể là: (thể tích bể) Đáp số: 45% thể tích bể. Lời giải: Phân số chỉ số HS giỏi và khá là: (Tổng số HS) Phân số chỉ số HS loại trung bình là: = 17,5% (Tổng số HS) Số HS đạt loại trung bình có là: 400 : 100 17,5 = 70 (em) Đáp số: a) 17,5% b) 70 em. - HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011 ( Đồng chí Trần Lụa soạn giảng) ___________________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. I. Mục tiêu - Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình. - Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy - học - Viết 4 đề văn lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài Cho 1HS đọc gợi ý SGK. Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm . Đại diện HS trình bày trước lớp Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở. 2HS đọc dàn ý Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. HS chọn 1 trong 4 đề bài 1HS đọc gợi ý SGK. Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn 1HS đọc to nội dung BT2 HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2. Đại diện HS trình bày trước lớp Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt Bình chọn người trình bày hay nhất. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục tiêu - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3). - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước) B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở Gv nhân xét chốt lại ý đúng Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT Gv nhận xét, sửa chữa. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) GV nhận xét tiết học. 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét. Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép). HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép. Lớp nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt. Lớp nhận xét Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT. Đại diện nêu kết quả. C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. C3. Cuối mùa hè năm 1994, C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, Lớp nhận xét 1HS nhắc lại. --------------------------------------------------- Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4 - GD dân số cho HS. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Tính: 3,12 0,1 B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Gv nhận xét, sửa chữa. Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở. Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ. Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt: vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) Gv nhận xét ghi điểm. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. 2HS lên bảng làm. Bài tập 1: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) = 9,26dm3 10 = 92,6dm3 Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 Bài tập 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km Lớp nhận xét. ------------------------------------------------ Buổi chiều Tiết 5: Lịch sử Lịch sử địa phương: NHÂN HUỆ – MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI I. Mục tiêu HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Nhân Huệ Giúp hs hiểu về mảnh đất và con người Nhân Huệ Tự hào về truyền thống của địa phương mình. II. Đồ dùng dạy - học -Tư liệu lịch sử Nhân Huệ - Bản đồ hành chính Nhân Huệ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về sưu tầm tư liệu về xã Nhân Huệ B. Lên lớp. a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: - GV giới thiệu bản đồ hành chính Nhân Huệ -H: Nhân Huệ giáp với những xã, huyện nào? - GV đọc tư liệu: "Lịch sử Đảng bộ Nhân Huệ " (Trong SỔ TÍCH LŨY)cho hs nghe. C. Khai thác nội dung bài đọc: - Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của xã Nhân Huệ. - Em hãy nêu những công trình, những di tích lịch sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp
File đính kèm:
- Tuan_31_buoi_2.doc