Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 20
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GDHS học tập những đức tính tốt của Trần Thủ Độ.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học :
u: - Nêu được mục đích tác dụng củaviệc chăm sóc gà. - Biết cách chănm sóc gà. - GDHS: Có ý thức bảo vệ chăm sóc gà. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra: (4’) 2.Bài mới: (32’) - Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. (10’) - Tìm hiểu cách chăm sóc gà. (15’) Nhận xét, đánh giá ( 7’) 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu phần ghi nhớ bài nuôi dưỡng gà và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 40. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu, ghi bảng. - Cung cấp cho HS khái niệm chăm sóc gà. - Hướng dẫn HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ? - Nhận xét rút kết luận. - Liên hệ thực tế. - HD HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi nêu tên các công việc chăm sóc gà. - Nêu cách sưởi ấm cho gà con. - Nhận xét, tuyên dương - Câu b,c, GV hướng dẫn chia nhóm yêu cầu HS thảo luận. - Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. - Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn ? - Nhận xét kết luận theo nội dung SGK. - Qua hoạt động 2 giúp em hiểu thêm điều gì. - Kết luận rút ra phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu trả lời câu hỏi theo cá nhân. - Cung cấp đáp án để HS đối chiếu với đáp án. - Liên hệ việc chăm sóc ở gia đình - Nhận xét, GDHS. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - Yêu cầu HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà. - HS trả lời. - Chăm sóc gà tức là quá trình cho nuôi dưỡng gà đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng, Giúp gà sinh trưởng và phát triển tốt. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS nêu lại kết luận SGK. - Liên hệ đến đời sống ở gia đình các em. - Đọc SGK. - Trả lời - Lắng nghe - 4 nhóm - Nhóm 1,2 - Nhóm 3,4 - Lắng nghe - 1 HS - 2HS - 3, 4 HS - Nhận xét, góp ý câu trả lời của các bạn. - Lắng nghe Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết qui tắc tính diện tích hình tròn . - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b); Bài 2(a,b); Bài 3. HS khá, giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học toán III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. - Bài 1: tính diện tích hình tròn có bán kính r - Bài 2: tính diện tích hình tròn có đường kính d - Bài 3: 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Chữa bài 2. - Nhận xét và cho điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : ( S là diện tích, r là bán kính). S = r x r 3,14 - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm - HS vận dụng trực tiếp công thức để tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện : - GV nhận xét, kết luận, chốt đáp án đúng. - Tiến hành tương tự bài 1. - HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải các bài toán thực tế. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận. * Các bài còn lại: Dành cho HS khá, giỏi. - GV chú ý với trường hợp : r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Luyện tập. - 2 HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS nhắc lại quy tắc, công thức - HS thực hành tính : Diện tích hình tròn là : 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2 ). * Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh lần lượt giải trên bảng. Lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét. Đáp số: a) 78,5 cm2 b) 0,5024 dm2 a) Bán kính của hình tròn là: 12:2= 6( cm). Diện tích của hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2 b) 40,6944dm2 - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. - HS đọc đề bài. - HS nêu tóm tắt. - HS nêu hướng giải. - 1 HS giải trên bảng,cả lớp làm vở. - HS nhận xét. (45x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2)) c) 1,1304m2 c) 0,5024 m2 - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. Tiết 5: Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng đểû góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến,tự hào quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. - GD Kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng tư duy phê phán. II. Đồ dùng: - Sưu tầm các tranh ảnh về quê hương. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Triển lãm nhỏ(BT 4 SGK) - Bày tỏ thái độ(BT 2 SGK) - Xử lí tình huống bài tập 3 SGK. - Trình bày kết quả sưu tầm. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Quê hương của em có điều gì khiến em luôn nhớ về ? - Đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài và ghi bảng. * Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. - HD HS triển lãm tranh đã sưu tầm. - Nhận xét về tranh ảnh HS đã sưu tầm. - Bày tỏ niềm tin các em sẽ làm được những việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. * Mục tiêu: HS biết tỏ thái độ phù hợp với 1 số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. - YC HS làm bài tập 2. - Nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập 2. - Mời 1 số HS giải thích. - Kết luận: Tán thành : a; d. Không tán thành : b , c * Mục tiêu: HS biết xử lí 1 số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - YC các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 3 SGK. - GV nhận xét về những ý kiến của HS. - Kết luận. + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. + Liên hệ GSHS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. * Mục tiêu: - HD HS trình bày những bài thơ, bài hát, ca dao, vè, cảnh đẹpđối với tình yêu quê hương. - Nhận xét ,tuyên dương. - YC HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài UBND xã (phường) em. - 2 HS trả lời. - Hoạt động theo nhóm, lớp. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh, ảnh. - Cả lớp xem và trao đổi, bình luận. - Thảo luận theo bàn . - HS bày tỏ thái độ bằng giơ thẻ. - Giải thích. * Lớp nhận xét, bổ sung - Hoạt động nhóm 4. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Lớp nhận xét và bổ sung. - Một số HS trình bày . - Cả lớp nhận xét trao đổi ý nghĩa. TUẦN 20 Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh;biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS bạo dạn khi nói trước đông người, biết sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng: - Một số sách báo truyện viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. - HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - 2 HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) - Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. - Nhận xét, cho điểm. * Liên hệ – Giáo dục - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc đề bài. - HS phân tích đề bài - Xác định dạng kể. - Đọc gợi ý 1, 2, 3. - - HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - Đọc gợi ý 1, 2, 3 - - HS lần lượt kể chuyện. - - Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau. - - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1);xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). - HS khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Nhắc nhở HS chăm làm bài tập, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Bài1: HS xác định nghĩa của từ công dân - Bài2: HS hiểu được: nghĩa của tiếng “công” trong từng câu ghép. - Bài 3: HS củng cố từ đồng nghĩa, tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Bài 4: 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước, chỉ đâu là câu ghép, cách nối các vế câu. - - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài và ghi bảng. - GV hướng dẫn HS thực hiện: - GV nhận xét, kết luận: Dòng b Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho mỗi nhóm. - GV hướng dẫn HS thảo luận : - Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất ? - Tương tự với một số từ khác. - GV nhận xét, kết luận: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV chốt kiến thức: Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. - Liên hệ HS biết sử dụng từ đồng nghĩa với từ công dân trong câu văn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - - HS đọc. - Hoạt động nhóm, lớp - 1HS đọc yêu cầu của BT - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo bàn. - Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HĐ nhóm: HS chia thành 4 nhóm: - HS tra từ điển, tìm hiểu nghĩa từ. - Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của BT - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS làm trên bảng lớp - HS đặt câu với từ tìm được. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của BT - HS làm việc theo bàn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. - Cả lớp nhận xét. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập. II. Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r. - Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. Tinh diện tích hình tròn có d = 3,8 dm , r = 4,2m - Nhận xét và cho điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm bài tập. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện: - YC HS nêu cách tính. - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét – Tuyên dương. - Nhận xét, kết luận, chốt kết quả đúng. * Cách tiến hành: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tính được diện tích hình tròn ta phải biết yếu tố gì trước? - GV hướng dẫn HS cách tìm bán kính C = r x 2 x 3,14 r = C : 3,14 : 2 - GV nhận xét, kết luận. * Bài3: Dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào? - YC nêu cách tính S thành giếng. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV lưu ý HS cách trình bày - Nhận xét chữa bài. - HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - 2 HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu quy tắc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm) 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm) - Lớp nhận xét. - - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Bán kính hình tròn. - HS theo dõi - HS nêu lại cách tính - HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng lớp. Bài giải Bán kính hình tròn là: 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2) Đáp số: 3,14 cm2 - Lớp nhận xét. - - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Tính diện tích của thành giếng. + Diện tích phần gạch chéo. + Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ. - HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. Giải DT miệng giếng (hình tròn nhỏ) 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của thành giếng và miệng giếng (hình tròn lớn ) : 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của thành giếng và miệng giếng (hình tròn lớn ): 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích của thành giếng (phần tô đậm) 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014( m2 ) - Cả lớp nhận xét. Tiết 2: Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - GD KNS : + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. + Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi thực hành thí nghiệm. II.Đồ dùng: - Hình vẽ SGK. - Mỗi nhóm 1 quả chanh, 1 que tăm, nến , diêm. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) - Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học. - Thực hành xử lí thông tin trong SGK. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu khái niệm về sự biến đổi hóa học. - Nêu 1 trường hợp biến đổi hóa học. - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. * Mục tiêu: HS thực hiện trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học. + Bước 1: HD HS làm việc theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc. + Bước 2: Làm việc cả lớp + Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học. + Bước 1: HD HS làm việc theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc. + Bước 2: Làm việc cả lớp. + Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài Năng lượng. - 2 HS thực hiện. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK. - Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. - Nêu kết luận. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. + Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi của bài tập. - Các nhóm khác bổ sung . - Nêu kết luận. - Nhắc lại kết luận. Tiết 2: Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu ND: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - GDHS học tập tấm gương ông Đỗ Đình Thiện. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) -Luyện đọc: - Tìm hiểu bài: . - Luyện đọc diễn cảm: 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi về ND bài? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - YC 1 HS đọc bài, lớp ĐT và chia đoạn - HS đọc theo đoạn lần 1 + Luyện phát âm: Chi Lê, quỹ Độc lập, Trung ương, Đỗ Đình Thiện, thời kì, tư sản, ... - GVHD cách đọc, đọc lại toàn bài. - GV nêu câu hỏi. + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: - Trước Cách mạng? - Khi Cách mạng thành công? - Trong kháng chiến chống thực dân Pháp? - Sau khi hoà bình lập lại? + Các đoạn này cho em biết điều gì? + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? + Những hành động của ông cho em biết điều gì? - Nội dung chính của bài? - 2 HS đọc nối tiếp lại bài. - Luyện đọc đoạn: “ Với lòng nhiệt thành .... phụ trách Quỹ” - YC HS nêu cách đọc. - YC HS đọc diễn cảm. - Nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Trí dũng song toàn. - Đọc bài và trả lời 2 HS. - Lắng nghe. - HS lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 5 đoạn nhỏ (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - HS đọc đoạn lần 1 - HS tìm từ khó đọc, luyện phát âm tiếng khó - HS đọc theo đoạn lần 2. - Giải nghĩa từ. - HS đọc theo đoạn lần 3. - HS lắng nghe, suy nghĩ TLCH. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. + Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương. + GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước. + Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện cho Cách mạng. - HS đọc đoạn còn lại. + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. + Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước. + Người công dân phải biết hi sinh vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc. + Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ TQ + Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. + Bài Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - 2 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS nêu cách đọc. - Đọc trước lớp 3-5 nhóm, theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay. - Lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn TẢ NGƯỜI: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ ,đặt câu đúng. - Nhắc HS trình bày sạch sẽ, đúng bố cục bài văn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: ND-TG HĐGV HĐHS 1.Kiểm tra:(4’) 2.Bài mới:(33’) 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài. + Các em cần suy nghĩ để chọn được 1 trong 3 đề thích hợp nhất với mình. + Nếu chọn một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu chọn tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt ) khi miêu tả. - YC HS nêu đề bài mình chọn. - Hướng dẫn HS tìm ý để viết bài văn hoàn chỉnh: + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để t
File đính kèm:
- giao_an_tuan_20.doc