Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tập làm văn
Tiết 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả ngoại hình, hoạt động của nhân vật trong bài .
(Giảm tải: Làm biên bản một vụ việc (không dạy)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
*Giới thiệu bài: (2)
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng mục bài.
- GV nờu mục tiờu yờu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: Ôn kiến thức (7)
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- Nội dung chính của từng phần là gì?
- Trọng tâm của bài văn tả người là phần nào?
- GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm một đề bài cụ thể (25)
Chọn một các đề bài sau:
a) Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
b) Tả một người lao động mà em quen biết.
c) Tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh em, bạn học)
- GV hướng dẫn:
+ Mở bài: Giới thiệu người định tả (Có quan hệ với em như thế nào? Tên là gì? Có đặc điểm gì nổi bật về tính tình và hình dáng?)
+Thân bài: Miêu tả cụ thể những đặc điểm của người mà em định tả:
- Hình dáng:
- Tính tình:
- Những hoạt động nổi bật hoặc những kỉ niệm, những ấn tượng sâu sắc nhất của em về người ấy
+ Kết bài: Những suy nghĩ, tình cảm của em.
- HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cách dùng từ, đặt câu.
- Sau đó gọi một số em đọc bài viết của minh.
- Nhận xét và sửa chữa các lỗi cơ bản: bố cục, cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt
sử dụng dấu câu.
*Củng cố, dặn dũ: (2)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại bài tốt hơn chuẩn bị cho KTĐK.
từ ngữ đó luyện viết ở lớp để khụng viết sai chớnh tả Thứ Ba, ngày 29 thỏng 12 năm 2020 KHOA HỌC CHẤT DẺO ( Phương phỏp Bàn tay nặn bột) I.MỤC TIấU : Giỳp HS: - Nhận biết một số tớnh chất của chất dẻo. - Nờu được một số cụng dụng, cỏch bảo quản cỏc đồ vật làm bằng chất dẻo. II.ĐỒ DÙNG : - HS chuẩn bị một số đồ dựng bằng nhựa. nến, lửa; mụ hỡnh mạch điện đơn giản (pin, búng đốn, dõy điện); Bảng nhúm - Tranh minh họa trang 64, 65 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p ) - Hóy nờu tớnh chất của cao su? - Cao su thường được sử dụng để làm gỡ? - Khi sử dụng đồ dựng bằng cao su ta cần chỳ ý điều gỡ? - GV nhận xột, đỏnh giỏ. B. Dạy học bài mới: HĐ 1: GV yờu cầu HS kể tờn một số đồ dựng bằng nhựa. - Em hóy kể tờn cỏc đồ dựng làm ra từ chất dẻo? - Chất dẻo cú sẵn trong tự nhiờn khụng ? (Khụng) - Chất dẻo được làm ra từ nguyờn liệu nào?(Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đỏ) GV chốt ý chiếu bảng: Chất dẻo khụng cú sẵn trong tự nhiờn, nú được làm ra từ dầu mỏ và than đỏ; GV kết luận: Những đồ dựng bằng nhựa mà chỳng ta thường dựng được làm ra từ chất dẻo. Chất dẻo cú nguồn gốc từ đõu? chất dẻo cú tớnh chất gỡ? Cỏc em cựng tỡm hiểu tiếp bài. HĐ 2: Tớnh chất của chất dẻo. Bước 1: Cõu hỏi nờu vấn đề. Chất dẻo cú tớnh chất gỡ? Bước 2: Học sinh bộc lộ quan niệm ban đầu - Dựa vào những hiểu biết của mỡnh, em hóy ghi vào vở thớ nghiệm những tớnh chất của chất dẻo? - Học sinh thảo luận và ghi bảng nhúm Bước 3: Đề xuất cõu hỏi và thiết kế phương ỏn thớ nghiệm. - Từ những ý kiến ban đầu này, cỏc em cú những cõu hỏi thắc mắc gỡ? - Theo cỏc em, làm thế nào để giải đỏp cỏc thắc mắc đó nờu? * GV: Chỳng ta cú rất nhiều cỏch để giải đỏp. Nhưng cú một cỏch thực tế nhất là làm thớ nghiệm để tỡm hiểu. Bước 4: Học sinh làm thớ nghiệm để kiểm chứng - Đại diện nhúm lờn nhận dụng cụ để thớ nghiệm +) Thớ nghiệm 1: Nhận xột chất dẻo cú tớnh cỏch điện khụng? Chốn một miếng nhựa vào điểm tiếp xỳc của khúa mạch điện rồi đúng khúa, xem đốn cú sỏng khụng? +) Thớ nghiệm 2: Nhận xột chất dẻo cú tớnh cỏch nhiệt và tớnh dẻo ở nhiệt độ cao. Cỏch thực hiện: - Đốt chỏy ngọn nến. - Hơ que nhựa trờn ngọn lửa của ngọn nến đang chỏy ta thấy tay cú núng khụng và que nhựa như thế nào? Bước 5: Kết luận rỳt ra kiến thức - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thớ nghiệm * GV : Chất dẻo cú tớnh cỏch điện, cỏch nhiệt, nhẹ, rất bền, khú vỡ, cú tớnh dẻo ở nhiệt độ cao. - HS đọc bảng thụng tin trong SGK trang 65. - Chất dẻo được làm ra từ nguyờn liệu nào? ( Dầu mỏ và than đỏ.) - Cú mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?( Cú 2 loại chất dẻo: Loại cú thể tỏi chế và loại khụng thể tỏi chế.) - Khi sử dụng đồ dựng bằng chất dẻo cần chỳ ý điều gỡ? (Khi sử dụng xong cần lau chựi sạch sẽ.) - Ngày nay chất dẻo cú thể thay thế những vật liệu nào để chế ra cỏc sản phẩm thường dựng hằng ngày? Tại sao?( Được dựng rộng rói, thay thế cỏc đồ dựng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mõy, tre vỡ chỳng khụng đắt tiền, tiện dụng, bền và cú nhiều màu sắc.) * GV kết luận: Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đỏ, khụng dẫn điện, cỏch nhiệt, nhẹ, rất bền, khú vỡ, cú tớnh dẻo ở nhiệt độ cao. Ngày nay chất dẻo được dựng rộng rói, thay thế cỏc đồ dựng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mõy, tre vỡ chỳng khụng đắt tiền, tiện dụng, bền và cú nhiều màu sắc. HĐ 3: Một số đồ dựng làm bằng chất dẻo. - GV tổ chức cho HS chơi trũ chơi: “Thi kể tờn cỏc đồ dựng làm bằng chất dẻo” - GV chia HS làm 3 nhúm; từng nhúm ghi tất cả cỏc đồ dựng bằng chất dẻo lờn bảng nhúm. - Nhúm thắng cuộc là nhúm kể được đỳng, nhiều tờn đồ dựng - GV tổng kết cuộc thi. C. Củng cố(3p) - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xột tiết học. D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) - Về nhà học thuộc bảng thụng tin về chất dẻo. Tập làm văn tả người ( KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sỏt chõn thực, diễn đạt trụi chảy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. GV cho HS nhắc lại cấu tạo chính của bài văn tả người. 2. GV nhận xét, bổ sung; lưu ý HS một số điểm khi viết bài văn tả người. 3. GV tổ chức cho HS làm bài; GV viết đề lên bảng: Đề bài: Em hóy tả một người mà em thường gặp (thầy giỏo, cụ giỏo, người hàng xúm, mẹ......) - Cả lớp làm vào vở; 1 HS làm vào bảng phụ. - GV bao quát lớp. 4. Gọi HS đọc bài; GV cùng cả lớp nhận xét; bổ sung. 5. GV cùng HS chữa bài trên bảng phụ. * GV Chấm bài; nhận xét tiết học. Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi(trang 81) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân,Giảm y/c -Bài tập cần làm:Bài 1.Bỏ BT2,3 II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p) 1. Giới thiệu bài B. Dạy bài mới:(26p ) * Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS quan sát máy tính bỏ túi và trả lời câu hỏi: + Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi? + Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? + Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi. 3. Hướng dẫn thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: Nút này dùng để khởi động cho máy làm việc. - HS thực hành cộng: 25,3 + 7,09. - HS thảo luận nhúm đụi nờu cách bấm các phím - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức và giúp HS biết tắt máy tính: ấn phím OFF. * Hoạt động 2: Thực hành * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi dùng máy tính để kiểm tra lại - HS làm bài. GV theo dõi, kiểm tra kĩ năng tính của HS và lưu ý HS : để ghi dấu phẩy cần ấn phím ( . ) - HS đọc kết quả, GV nhận xét C. Củng cố(3p) - GV nhận xét tiết học. D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ Tư, ngày 30 thỏng 12 năm 2020 Tập đọc Tiết 30:Thầy cúng đi bệnh viện I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: ( 5p) - GV kiểm tra HS: Đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền và TLCH: + Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như thế nào? + Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? - GV nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài Bài thầy cúng đi bệnh viện kể một câu chuyện có thật ở Tây Bắc.Qua câu chuyện thầy cúng không chữa được bệnh cho chính mình phải nhờ bệnh viện,các em hiểu thêm một khía cạnh nữa của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người-đấu tranh chống lạc hậu mê tín dị đoan Hoạt động 2. Luyện đọc - GVgiúp HS chia truyện thành các phần: có thể chia làm 4 phần: + Phần 1, gồm đoạn 1: từ đầu đến học nghề cúng bái. + Phần 2, gồm đoạn 2: từ Vậy mà... đến không thuyên giảm. + Phần 3, gồm các đoạn 3, 4: từ Thầy cha... đến vẫn không lui. + Phần 4, gồm các đoạn 5, 6 còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn; GV giúp HS phát âm chính xác các từ ngữ khó đọc: cụ ún, cúng bái, đau quặn, khẩn khoản, thuyên giảm, quằn quại, ... - HS đọc nối tiếp; giải nhĩa các từ ngữ mới: thuyên giảm, khẩn khoản, ... - Đọc theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài: nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ ún; sự bất lực của các học trò,... Hoạt động 3. Tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm bài;trả lời câu hỏi SGK - 1 HS điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: + Cụ ún làm nghề gì? ( làm nghề thầy cúng) + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa cho mình bằng cách nào? Kết quả ra sao?( Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm) + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn về nhà? ( vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái) + Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?( nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi). + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? (Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người,chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó..) GV nhận xét. Hoạt động 4. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm phần 3(đoạn 3,4). - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc . - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc toàn truyện; nêu nội dung và ý nghĩa của truyện?( Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: (Giảmy/c) - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. -Bài tập cần làm:Bài1,2(dòng 1,2),Bỏ BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p) - GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy và nêu kết quả. - GV nhận xét. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học B. Dạy bài mới.(26P) * Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm a. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu cách tính theo quy tắc; GV chốt lại: + Tìm thương của 7 và 40 + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % và bên phải số tìm được - HS tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 theo hướng dẫn của GV. * GV lưu ý HS: khi dùng máy tính để tìm tỉ số của 7 và 40, ta lần lượt tiến hành như sau: + ấn phím 7, phím chia, phím 40 rồi phím % và cuối cùng ấn phím =. b. Tính 34% của 56 - Một HS nêu cách tính theo quy tắc đã hoc: 56 x 34 : 100 - Các nhóm tiến hành tìm kết quả - Các nhóm trình bày kết quả; GV ghi kết qủ lên bảng. - GV: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các phím như sau: 5 6 x 3 4 % c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. Tương tự các phần trên. * Hoạt động 2. Luyện tập * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK: Bài 1(dòng1,2) HS làm BT theo nhóm, một HS bấm máy tính, một HS ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: 311:612x100=50,81%. 294:578x100= 50,86 %... Bài 2: (dòng1,2)Tiến hành tương tự Bài 1 69:100x150=103,5(kg) 69:100x125= 86,25(kg) - GV tổ chức cho cho HS thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. - Cuối tiết học, GV kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung, chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không cần dùng máy tính. C. Củng cố(3p) - GV kiểm tra và chữa bài - GV nhận xét tiết học D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tơ sợi I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm. - Phiếu học tập. - Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p ) - GV kiểm tra HS các nội dung: + Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì? + Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm? - GV nhận xét. . Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. B. Dạy học bài mới:(26p) Hoạt động1: Nguồn gốc của một số loại sợi tơ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát hình minh hoạ trang 66(SGK) và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay? Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông? - Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni long được gọi là tơ sợi nhân tạo. 3. Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập (Mẫu phiếu GV chuẩn bị sẵn) - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm. - GV nhận xét và khen những nhóm làm thí nghiệm đúng và ghi chép kết quả đầy đủ. - Kết luận: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. . Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập - HS làm việc cá nhân. - HS đọc kĩ các thông tin trong SGK( tr 67) và hoàn thành phiếu học tập sau: Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên: - Sợi bông - Tơ tằm ....................................................................... ....................................................................... 2.Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông ....................................................................... ....................................................................... - GV gọi một số HS chữa bài; GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng C. Củng cố(3p) + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? + Cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi? - GV nhận xét tiết học. D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Giúp viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả ngoại hình, hoạt động của nhân vật trong bài . (Giảm tải: Làm biên bản một vụ việc (không dạy) II. Hoạt động dạy- học: *Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài - Ghi bảng mục bài. - GV nờu mục tiờu yờu cầu tiết học. *Hoạt động 1: Ôn kiến thức (7’) - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - Nội dung chính của từng phần là gì? - Trọng tâm của bài văn tả người là phần nào? - GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm một đề bài cụ thể (25’) Chọn một các đề bài sau: Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. Tả một người lao động mà em quen biết. Tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh em, bạn học) - GV hướng dẫn: + Mở bài: Giới thiệu người định tả (Có quan hệ với em như thế nào? Tên là gì? Có đặc điểm gì nổi bật về tính tình và hình dáng?) +Thân bài: Miêu tả cụ thể những đặc điểm của người mà em định tả: - Hình dáng: - Tính tình: - Những hoạt động nổi bật hoặc những kỉ niệm, những ấn tượng sâu sắc nhất của em về người ấy + Kết bài: Những suy nghĩ, tình cảm của em. - HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cách dùng từ, đặt câu. - Sau đó gọi một số em đọc bài viết của minh. - Nhận xét và sửa chữa các lỗi cơ bản: bố cục, cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt sử dụng dấu câu... *Củng cố, dặn dũ: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà viết lại bài tốt hơn chuẩn bị cho KTĐK. KỂ CHUYỆN Kể chuyện ĐƯỢC chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p ) - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - GV nhận xét. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. B. Dạy học bài mới:(25p) * Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng : Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc gợi ý - Cả lớp đọc thầm. - GV giúp HS hiểu đề bài Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - HS kể trong nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình đã kể. - Đại diện nhóm thi kể chuyện và sau khi kể xong thì tự nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình - HS nhận xét bạn kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn đã kể. - GV và cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, HS kể chuyện tốt nhất. C. Củng cố(3p) - GV nhận xét tiết học. Cần có ý thức xây dựng cuộc sống trong gia đình hạnh phúc D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ Năm, ngày 30 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.( BT1) - Biết kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.( BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p ) - 2 HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ : nhân hậu, diễn cảm, trung thực, cần cù. - GV nhận xét. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học B. Dạy học bài mới:(26p) * Hoạt động 1. Luyện tập Bài tập 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a) + đỏ - điều - son + xanh- biếc- lục + trắng- bạch + hồng - đào b) HS đọc các câu đó lên; GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng Bài tập 2: HS đọc bài văn và suy nghĩ về chữ và nghĩa trong bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. - GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ: + Trong miêu tả người hay so sánh. HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2? + Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không cá cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. HS nhắc lại ví dụ về một câu văn có cái mới, cái riêng? Bài tập 3: HS đặt câu sau đó GV mời một số HS đọc trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu có cái mới, cái riêng của mình. C. Củng cố(3p) - GV nhận xét tiết học. D. Hướng dẫn học ở nhà :( 1P) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: - Đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. -Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình tam giác như trong SGK - Ê-ke III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. 2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc): - GV chỉ vào các hình tam giác và giới thiệu: Hình tam giác Hình tam giác có một Hình tam giác có một có ba góc nhọn góc vuông và hai góc nhọn góc tù và hai góc nhọn - HS nhận dạng, tìm ra những tam giác theo từng dạng trên. 3. Giới thiệu đáy và đường cao: - GV vừa nói vừa chỉ trên hình vẽ: A + BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC + Độ dài AH là chiều cao. B C H - HS tập nhận biết đường cao (dùng ê-ke để kiểm tra) của các tam giác còn lại. 4. Thực hành: Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm do lớp trưởng điều hành: viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác (như trong SGK) - Phần chia sẻ KQ trước lớp: 3HS làm ở bảng lớp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - HS chỉ ra đáy và đường cao tương ứngvẽ trong mỗi hình tam giác. - Cho HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS chỉ mỗi trường hợp sau đó đổi lại. - Gọi một số HS lên bảng chỉ từng trường hơp. - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng từng trường hợp. Bài 3: Hướng dẫn và khuyến khích HS làm. - HD: đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. Từ đó so sánh: a) Diện tích tam giác ADE và diện tích EDH (bằng nhau vì mỗi hình đều có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông) b) Tương tự : hình tam giác EBC và tam giác ECH có diện tích bằng nhau. c) Từ a) và b) suy ra: Di
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc