Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái

I. Mục tiêu:

 -KT: + Nhận biết được các đồ vật làm bằng thủy tinh.

 +Nhận biết một số tính chất của thủy tinh thông thường.

 + Nêu được công dụng của thủy tinh.

 -KN: Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.

 -TĐ : Trân trọng, yêu thích đồ thủy tinh.

II. Đồ dùng dạy hoc:

 - Hình minh họa trong SGK

 - Một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảo quản xi măng?
+Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
- Nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Lọ hoa này làm bằng chất liệu gì?
-Có những loại thủy tinh nào? Chúng có tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Những đồ dùng làm bằng thủy tinh:
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh mà em biết.
- Ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
-Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ thủy tinh, em thấy thủy tinh có tính chất gì?
-Kết luận: 
 Có nhiều đồ vật được làm bằng thủy tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, mắt kính, chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm, vật lưu niệm.... những đồ dùng này dễ vỡ khi va chạm mạnh với các vật rắn.
bCácloại thủy tinh và tính chất của chúng:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Gọi HS trình bày
+ Những đồ dùng được làm bằng thủy tinh thường ?
+ Những đồ dùng được làm bằng thủy tinh chất lượng cao?
+Tính chất của thủy tinh thường?
+Tính chất của thủy tinh chất lượng cao?
 -Người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào?
 - Người ta nung cát trắng đã được trộn lẫn với các chất khác cho chảy ra rồi để nguội. Khi thủy tinh còn ở dạng nóng chảy thì có thể chế tạo ra các đồ vật bằng những cách: thổi, ép, khuôn, kéo 
c.Bảo quản đồ thủy tinh:
 -Đồ dùng bằng thủy tinh rất dễ vỡ, có cách nào để bảo quản đồ thủy tinh?
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 -Nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
 - HS nghe.
 - Thủy tinh.
 -Nghe.
- Tiếp nối nhau kể, bổ sung.
-Trong suốt hoặc có màu, dễ vỡ, không bị gỉ.
 -Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 4
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập, quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK, sau đó trao đổi, thảo luận, xác định vật nào là thủy tinh thường, vật nào là thủy tinh chất lượng cao.
+ Cốc, chén, mắt kính, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, li, đồ lưu niệm...
 + Chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, nồi nấu, bát đĩa hấp trong lò vi sóng, li cốc lọ hoa.
 +Thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng rất dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
 +Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ.
 -Đun nóng chảy cát trắng.
-Lắng nghe.
 - Hoạt động nhóm đôi
 - Lần lượt nêu cách bảo quản:
 - Để nơi chắc chắn.
 - Tránh va chạm đò thủy tinh vào các vật rắn.
 - Dùng xong phải rửa sạch, cất cẩn thận, tránh rơi rớt, va chạm.
 .Cẩn thận khi sử dụng.
- HS chuẩn bị
* Tìm hiểu bài cao su, mỗi nhóm đem đến lớp 1 quả bong cao su hoặc 1 đoạn dây giun.
****************************************************************
Thứ ba ngày 03 tháng 12 năm 2019
Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ:Hạnh phúc
I. Mục tiêu:
 - KT: HS hiểu nghĩa của từ hạnh phúc ( BT1): tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ nghữ chứa tiếng phúc.
 - KN: Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. 
 - TĐ: Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Bảng phụ. - Từ điển, sổ tay từ ngữ TV
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2-3’
1’
6-7’
8-10’
12-13’
1-2’
A. Bài cũ 
 Gọi HS đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. HS làm bài tập 
Bài 1 
- Lưu ý HS chọn ý đúng nhất.
 Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2 (Bảng phụ)
- Gọi hai em lên bảng làm.
- HS trình bày
- GV kết luận
Bài 3 Bỏ
Bài 4 
- Lưu ý HS trao đổi với thái độ tôn trọng lẫn nhau vì mỗi em có một suy nghĩ khác nhau.
- Kết luận: Yếu tố quan trọng nhất là: mọi người sống hòa thuận.
 3. Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Hai em đọc
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS chọn ý thích hợp nhất: 
ýb: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS nêu yêu cầu đề.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét
+ Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn.
+ Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ, ...
- Một số em đặt câu
- HS đọc nội dung bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- HS tranh luận trước lớp
********************************
Toán : 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - KT: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. 
 - So sánh các số thập phân
 - KN: Vận dụng để tìm x
 - TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
1’
9-10’
6-7’
6-7’
8-9’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1 :Tính
- Gọi hai HS lên làm phần a, b.
- Lưu ý câu (c), (d) chuyển PST thành STP rồi tính (HSG)
- Hướng dẫn chuyển thành số thập phân phần c, d.
 Câuc,d(HSKG)
Bài 2 
 Hướng dẫn chuyển hỗn số thành số thập phần rồi so sánh.
 Cột 2(HSKG)
* Bài 3 (HSKG)
- Gọi ba em lên bảng làm.
- HS nêu kết quả
Bài 4 
 Kiểm tra kết quả HS làm.
 Câub,d(HSKG)
3. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS nêu quy tác chia 1 STP cho 1 STN.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu và cách thực hiện phép tính
2 HS làm bảng, lớp làm vở.
Lớp làm vào vở.
 c/ 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08
 = 107,08.
* d/ 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03
 = 35,53
- HS nêu yêu cầu
4 = 4,6 ; 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35
HS làm tương tự với các bài còn lại.
14,09 ...14
2 ...2,2
7... 7,15
 - HS làm vào vở
Kết quả là
 a/ 0,021 b/ 0,08 c/ 0,56 
Hs làm bài.
 a/ x = 15. b/ 25.
 c/ x = 15,625. d/ 10.
********************************
 Lịch sử
 Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950
I. Mục tiêu:
 - KT: Biết được diễn biến của chiến thắng biên giới trên lược đồ.
 - KN:+ Tường thuật sơ lược được diễn biến của chiến thắng biên giới trên lược đồ.
 + Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía Đong bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiens răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - TĐ: Tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy hoc
 - Bảng đồ hành chính Việt Nam, lược đồ
 - Tư liệu về chiến dịch
 - Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2-3’
1’
9-10’
8-9’
9-10’
1-2’
A. Bài cũ : " Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947"
- Nhận xét.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950.
- Bản đồ: giới thiệu vùng Bắc Bộ.
- Vì sao ta định mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950?
- Vì sao ta chọn cụm cứ biển Đông Khê làm điểm tấn công để mở màn chiến dịch?
- GV kết luận:
*Hoạt động 2 : Diễn biến và kết qủa chiến dịch biên giới thu đông năm 1950.
- Giao nhiệm vụ
- Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào?
- Sau khi mất Đông Khê địch làm gì? Quân ta làm gì?
- Kết quả của cuộc chiến dịch?
- Kết luận:
* Hoạt động 3: ý nghĩa lịch sử
- Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch biên giới thu - đông 1950/
- ý nghĩa lịch sử ?
- Kết luận
 3. Củng cố - Dặn dò 
- Em có suy nghĩa gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947.
- Hoạt động lớp.
HS theo dõi
- Quan sát bản đồ.
- ... Pháp tăng cường lực lượng, khóa chặt biên giới, cô lặp căn cứ địa Việt Bắc ta quyết định mở chiến dịch – giải phóng biên giới, củng cố, mở rộng căn cứ.
- ... Đông Khê là một trong những cứ điểm nằm trên đường số 4, cùng với nhiều cứ điểm khác liên kết thành một hệ thống đồn bốt nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS các nhóm chỉ vào lược đồ trình bày diễn biến.
- ... là trận Đông Khê
- 16/9/1950 ta tấn công
- địch cố thủ, dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm....
- quân ta anh dũng chiến đấu
- 18-9-1960 ta chiếm cứ Đông Khê
- ... Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4. ....
- ... Qua 29 ngày đêm .... bắt sống
 8 000 tên địch, làm chỉ 750 km ....
- Căn cứ được củng cố và mở rộng.
- HS thảo luận nhóm 2 trình bày kết quả.
- 1947: ta chủ động mở và tấn công.
- 1950: địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Căn cứ Việt Bắc được củng cố và mở rộng
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.
- Đường liên lạc với quốc tế được nối lại.
- 1 vài HS nêu
********************************
 Địa lí
 Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu:
 - KT: HS nêu được một số đặc điểm nổi bậc về thương mại và du lịch nước ta: 
	+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ...
	+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 - KN; Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...
 - TĐ: Có ý thức bảo vệ di tích lịch sử, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy hoc:
 - Bản đồ hành chính VN 
 - Tranh ảnh liên quan
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
3-4’
1’
15-16’
12-13’
1-2’
A. Bài cũ "Giao thông vận tải"
1/ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?
2/ Quan sát H2 và cho biết quốc lộ 1 A và tuyến đường sắt Bắc –Nam đi từ đâu đến đâu?
- Nhận xét
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
Nước ta đã phát triển mạnh về giao thông vận tải, vậy ngày thương mại và du lịch thì thế nào? Qua bài học ngày hôm nay Thương mại và du lịch sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
b. Tìm hiểu bài:
1/ Hoạt động thương mại: 
- Cho HS quan sát các hình sau:
- Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu 
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 với nội dung sau:
1/ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
2/ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất?
*3/ Nêu vai trò của hoạt động thương mại?
4/ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu ở nước ta?
- Kết luận. Cho HS quan sát tranh
 2/ Ngành du lịch
- Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau:
*1/ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch?
2/ Kể tên những trung tâm du lịch nổi tiếng ở nước ta?
+ Liên hệ ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Em nào có thể làm hướng dẫn viên để giới thiệu về các địa điểm du lịch ở Huế cho các bạn nghe?
- Kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Thương mại gồm những hoạt động nào?
 - Em có nhận xét gì về ngành du lịch ở nước ta?
 - Chuẩn bị bài tiết sau
 - Nhận xét tiết học 
- ... đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường thủy...
- HS chỉ vào hình và trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
H1: Người dân buôn bán trên sông
H2: Người dân mua bán ở siêu thị
H3: Chợ ở một vùng quê.
- HS dựa vào SGK và th/ luận theo nhóm2
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gồm ngoại thương và nội thương.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- .. ở khắp đất nước ta
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
... gạo, cá hộp, hàng may mặc, giày, bàn ghế .....
- Đại diện các nhóm trả lời, HS nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời theo nội dung
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
...... có nhiều phong cảnh đẹp, vương quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lich sử, lễ hội, ...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
- ... Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...
********************************
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
 -KT: Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về nhuengx người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK.
 - KN: + Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
 + Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - TĐ: Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm hữu ích, thiết thực vì cuộc sống của mỗi người.
II. Đồ dùng dạy hoc
 - Sách, truyện, báo có liên quan.
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2-3’
1’
4-5’
24-25’
1-2’
A. Bài cũ "Pa - xtơ và em bé"
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. HS kể chuyện 
a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gạch chân từ ngữ cấn chú ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện định kể.
b/ HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi
- Tổ chức thi kể chuyện
- Yêu cầu mỗi học sinh kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện đó.
- Nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 16.
- Nhận xét tiết học
- 1HS kể lại câu chuyện Pã-tơ và em bé, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS chuẩn bị
- Một em đọc đề bài.
- Một số HS giới thiệu trước lớp.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, nói ý nghĩa câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay.
****************************************************************
 Thứ tư ngày 04 tháng 12 năm 2019
Tập đọc 
Về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu:
 - KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
 - KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
 - TĐ: Mến yêu vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
 II. Đồ dùng dạy hoc
 - Một số tranh ảnh liên quan, một cái bay.
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2-3’
1’
9-10’
11-12’
9-10’
1-2’
A. Bài cũ : "Buôn Chư Lênh đón cô giáo"
- Nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Đọc - Tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc 
-HD cách đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Phân đoạn: 2 đoạn
- Luyện từ khó: giàn giáo, hươ hươ, trát vữa ...
- Giảng từ: giàn giụa, trụ bê tông, cái bay
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài 
- Những hình chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
- Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
* - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- Nội dung chính (bảng phụ)
c/ Đọc diễn cảm 
- HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn kĩ hai khổ thơ đầu.
- Nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò 
 - Chuẩn bị bài tiết sau
- Về nhà luyện đọc thêm.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS khá đọc 
- HS đọc nối tiếp bài thơ
- HS đọc nối tiếp bài thơ
- Luyện đọc theo cặp
- 1-2 cặp đọc lại
- Theo dõi
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề ...
- HS trả lời.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. 
+ Những hình ảnh : 
· Giàn giáo tựa cái lồng 
· Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 
· Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. 
· Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. 
+ Những hình ảnh : 
· Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. 
· Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. 
· Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. 
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - KT: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - KN: Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
 - HS học tập tích cực, thực hiện phép tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
1’
10-11’
9-10’
5-6’
6-7’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1 
- GV viết các phép tính lên bảng
- Yêu cầu HS nêu cách chia
Câu d HSKG
GV chữa bài.
Bài 2 
- Gọi hai em lên làm.
- GV chữa bài.
Câu 2b HSKG
Bài 3 
0,5l : 1 giờ
120l : .... giờ?
*Bài 4 HSKG
- HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng, thừa số
- GV chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS nêu kiến thức cần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời
- 4 em lên làm, lớp làm vào vở.
Kết quả là:
 a/ 266,22 : 34 = 7,83. b/483 : 35 = 13,8. 
 c/ 91,08 : 3,6 = 25,3. d/3 : 6,25 = 0,48.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
- HS làm vở nháp
a/(128,4-73,2):2,4-18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32
 = 23 - 18,32 
 = 4,68
*b/ HS K -G:8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
- HS đọc đề và giải.
 Số giờ mà động cơ đó chạy là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
- Ba em trả lời.
 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
 a/ x - 1,27 = 13,5 : 4,5 
 x - 1,27 = 3
 x = 3 + 1,27 
 x = 4,27 
 b/ 1,5 
 c/ x = 1,2
 KĨ THUẬT: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Nêu được lợi ích việc nuôi gà .
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà .
	- Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 	1. Khởi động : Hát . 
 	2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
	- Nhận xét phần thực hành của các tổ .
 	3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà .
 	a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 	b) Các hoạt động : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà .
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận : 15 phút .
 Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm bài tập .
 	4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
 	5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
********************************
Tập làm văn 
 Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
 - KT; Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt đọng của nhân vật trong bài văn ( BT1).
 - KN: Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người ( BT2)
 - TĐ: HS học tập tích cực, hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng dạy hoc:
 - Ghi chép về hoạt động của một người. Bảng phụ,
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2-3’
1’
15-16’
12-13’
1-2’
A. Bài cũ 
- Đọc biên bản cuộc họp.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HS làm bài tập 
Bài 1 
- Gọi HS trình bày lần lượt các yêu cầu.
- Lưu ý HS dùng bút chì đánh dấu, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân những chi tiết tả hoạt động.
-Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm?
- Chốt ý.
Bài 2 
- Gọi HS đọc gợi ý ở SGK.
- Gọi HS giới thiệu người chọn tả.
- Gọi HS trình bày.
- Chấm điểm một số bài.
3. Củng cố - dặn dò 
- Lập dàn ý tả hoạt động của một bạn nhỏ (em bé)
- Nhận xét tiết học
Hai em đọc.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Đoạn 1: Từ đầu .... loang ra mãi. ( Tả bác Tâm đang vá đường).
+ Đoạn 2: Tiếp theo .... vá áo ấy ( Tả kết quả lao động của bác Tâm)
+ Đọan 3: Phần còn lại ( Tả bác đướng trước mảng đường đã vá xong)
- ... tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo....
- Bác đập đều đều, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền...
- HS đọc thầm đề, nêu yêu cầu.
- Một em đọc trước lớp.
- Một số em giới thiệu.
- HS viết đoạn văn.
- Một số em đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
****************************************************************
Thứ năm ngày 05 tháng 12 năm2019
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu:
 - KT: Nêu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc