Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
- HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 60-61 SGK.
III. Hoạt động dạy - học
hận xét, bình chọn nhóm tranh luận hay. Học sinh nêu. Học sinh thực hiện. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Biết so sánh các số thập phân (BT2 , cột 1). - Vận dụng để tìm x (BT4a, c). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét. 2. dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em sẽ được củng cố kiến thức về thực hiện các phép tính với số thập phân qua các bài tập thực hành trong tiết - Ghi bảng tựa bài. b. Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép với số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c. + Hỗ trợ câu c: = 0,08 + Yêu cầu làm vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa. a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c) 100 + 7 + = 107,08 - Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân. + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng cột 1. + Hỗ trợ: Chuyển hỗn số thành số thập phân rồi so sánh. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. Vì 4 = 4, 6 và 14 = 14,1 nên 4 > 4,35 14,09 < 14 - Bài 4 Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng ghi bảng câu a, c và hướng dẫn: . Thực hiện vế phải. . Nêu cách tìm thừa số (số chia) chưa biết. + Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. a) 0,8x = 1,210 c) 25 : x = 16:10 0,8x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25:1,6 x = 15 x = 15,625 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại tựa bài - Cho học sinh thi trò choi tính nhanh tính đúng. - Nắm được kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu lại. - Học sinh thực hiện trò chơi. - Chú ý. Chính tả: Nghe-viết: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm kẻ nội dung BT2. - Phiếu phô tô nội dung cần điền ở BT3a. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu ch/tr hoặc có vần au/ao. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em sẽ nghe để viết đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo, đồng thời phân biệt những tiếng có âm đầu dễ nhầm lẫn như: ch/tr hoặc có thanh hỏi/ngã. - Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn nghe - viết: - Yêu cầu đọc đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết. - Yêu cầu nêu nội dung của đoạn văn. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định, đúng các kiểu câu: câu đối thoại, câu cảm, câu hỏi. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi. - HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. + Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Tìm tiếng có nghĩa. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều từ đúng. - Bài tập 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài: Điền vào ô những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. + Yêu cầu làm vào vở, phát phiếu cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho HS làm bài đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh lên bảng viwết lại môt số từ viết sai trong chính tả. - Nhận xét chốt lại. Để viết đúng chính tả, các em cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ. - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai. - Đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây để chuẩn bị viết chính tả nghe - viết. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Hai HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Dán phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. Học sinh lên bảng viết, Nhận xét bồ sung, Thứ Tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tập đọc: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào và trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ 1 và khổ thơ 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Tác giả Đồng Xuân lan sẽ cho các em thấy sự đổi mới hàng ngày của đất nước ta qua bài Về ngôi nhà đang xây. - Ghi bảng tựa bài. a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm HS nối tiếp nhau theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên người dân tộc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên hình ảnh ngôi nhà đang xây ? + Giàn giáo, trụ bê tông, bác thợ nề với cái bay, + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây ? + Trụ bê tông giống mầm cây, ngôi nhà tựa bài thơ sắp làm xong, ngôi nhà như trẻ nhỏ + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà sống động và gần gũi ? + Tựa vào, thở ra, đứng ngủ, mang hương, lớn lên. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? Đất nước phát triển từng ngày, cuộc sống của người dân ấm no, hạnh phúc. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c. Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn đoạn. + Treo bảng phụ ghi khổ thơ 1, khổ thơ 2 và hướng dẫn đọc: giọng giọng vui, tự hào. + Yêu cầu theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Những ngôi nhà được xây dựng cho thấy được sự phát triển không ngừng trên đất nước ta. Là những người chủ tương lai của đất nước, các em phấn đấu học tập để đất nước luôn phát triển. - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài thầy thuốc như mẹ hiền. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài: - Chú ý lắng nghe. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức (BT2a). - Biết giải bài toán có lời văn (BT3). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em sẽ được củng cố kiến thức về thực hiện các phép tính với số thập phân qua các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. b. Thực hành - Bài 1 . Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia với số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c; yêu cầu nhận dạng và nêu cách thực hiện từng phép tính. + Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa: a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 - Bài 2 . Rèn kĩ năng Vận dụng để tính giá trị của biểu thức + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a. + Hỗ trợ: Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 - Bài 4 .Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng ghi bảng tóm tắt: Tóm tắt: 1 giờ chạy: 0,5 lít dầu giờ chạy ?: 120 lít dầu + Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Số giờ động cơ chạy hết 120 lít dầu: 120 : 0,5 = 240 (lít) Đáp số: 240 lít 3. Củng cố dặn dò. - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi làm tính nhanh, tính đúng. - Tổng kết trò chơi. - Nắm được kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT4: + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi dựa vào thành phần chưa biết của phép tính để tính x. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Tỉ số phần trăm. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Xác định yêu cầu. - Dựa vào từng phép tính, tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu lại. - Thực hiện trò chơi. - Chú ý. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số sách báo, truyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu kể một, hai đoạn của câu chuyện Pa-xtơ và em bé; nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống quanh ta, có rất nhiều tấm gương nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. Các em sẽ cùng nhau học tập những tấm gương đó qua các mẫu chuyện được nghe kể trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện * Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc. - Gợi ý: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK để kể. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể với nhau. + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và ttính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Cách kể hay, tự nhiên. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. + HS đặt câu hỏi hay. c. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên lần lượt nêu lại các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời. Từ những câu chuyện được nghe kể, các em học tập và noi theo những tấm gương về chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của con người để cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài để chuẩn bị cho tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề bài. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu. - HS được chỉ định tham gia thi kể. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn. Học sinh nêu. Học sinh trả lời. Chú ý theo dõi. Thứ Năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 Toán: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (BT1). - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (BT2). - HS khá giỏi làm 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ hình như SGK. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Thế nào là tỉ số phần trăm ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Tỉ số phần trăm. - Ghi bảng tựa bài. b. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số). - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Treo bảng phụ và giới thiệu hình vẽ: Hình vẽ là hình vuông có 100 ô tương ứng với 100m2 là diện tích vườn hoa. Phần tô đậm là diện tích trồng hoa hồng 25m2 tương úng với 25 ô. - Nêu câu hỏi gợi ý: + Đề bài hỏi gì ? + Hỗ trợ: Tỉ số tức là thực hiện phép chia . + Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Ghi bảng, nêu và hướng dẫn cách đọc: Ta viết = 25%; 25% là tỉ số phần trăm. 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. - Hướng dẫn viết kí hiệu % và yêu cầu viết vào bảng con. 2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm (5 phút). - Yêu cầu đọc ví dụ 2 và ghi bảng: Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. - Yêu cầu HS: + Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường. + 80 : 400 = + = = 20% + HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường + Chuyển tỉ số đã viết thành phân số thập phân. + Viết thành tỉ số phần trăm. + Số HS giỏi chiếm bao nhiêu số HS toàn trường ? - Giới thiệu: 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. b.Thực hành - Bài 1 : Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: Chuyển phân số thành phân số thập phân rồi viết thành tỉ số phần trăm 25% + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. = = 15% = = 12% = = 3% + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2 : Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Lập tỉ số của 95 và 100. . Viết thành tỉ số phần trăm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS chữa trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Giải Tỉ số phần trăm sản phẩm đạt chuẩn so với tổng sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% c. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm. - Nhận xét chốt lại. Kiến thức bài học sẽ giúp các em hiểu về tỉ số phần trăm khi gặp trong thực tế cuộc sống cũng như biết cách tính tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Tính tỉ số rồi viết thành phân số thập phân và chuyển thành tỉ số phần trăm. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Giải toán về tỉ số phần trăm. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và theo dõi. - Tiếp nối nhau trả lời: + Tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. + Chú ý. - Quan sát và chú ý. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện vào bảng con. - Đọc và quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu: - Chú ý. - Xác định yêu cầu. - Quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu lại qui tắc. - Chú ý. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải của BT1b. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày lại biên bản cuộc họp ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em sẽ luyện tập tả hoạt động của người mà em yêu thích qua bài Luyện tập tả người với phần tả hoạt động. - Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn luyện tập - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Đọc kĩ bài văn để xác định đoạn và nêu nội dung chính từng đoạn. . Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm có trong bài. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. - Bài 2: . + Nêu yêu cầu bài. + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả hoạt động. + Yêu cầu đọc phần gợi ý. + Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả hoạt động người thân, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho những đoạn văn hay. c. Củng cố, dặn dò. - Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả người. - Nhận xét chốt lại. Để bài văn tả hoạt động được sinh động, hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc để tả. - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh, viết lại ở nhà. - Yêu cầu quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi để lập dàn ý cho tiết sau. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, góp ý. Học sinh nối tiếp nhau nêu, Theo dõi giáo viên. Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết kết quả BT1. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nêu và giải thích nghĩa một số từ ngữ có chứa tiếng phúc (điều may mắn, tốt lành) - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: Với những vốn từ đã học, các em sẽ vận dụng để viết được đoạn văn tả hình dáng người thân qua bài Tổng kết vốn từ. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. + Yêu cầu làm vào v
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc