Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Toán
BẢNG CHIA 6
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. Dành cho HS năng khiếu. Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy toán.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
Lớp trưởng điều hành
- HS đọc thuộc bảng nhân 6 theo hình thức truyền điện.
- 2HS làm bài.
Đặt tính rồi tính: 49 2 ; 27 5 ; 15 6
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
mấy giờ? - Một nhóm HS làm trên bảng phụ, các nhóm khác làm vào vở - Nhận xét, chữa bài . Bài giải 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: HS tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài. GV sử dụng mô hình đồng hồ gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a) 3 giờ 10 phút: b) 8 giờ 20 phút: c) 6 giờ 45 phút: d)11 giờ 35 phút: Bài 5 (Dành cho HS năng khiếu): Tổ chức trò chơi: Nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau. - Thi đua nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau? - Tổ chức cho các dãy thi với nhau. ( sử dụng bài tập 5). - Ví dụ: 4 x 6 = 6 x 4 = 24 5 x 6 = 6 x 5 = 30 * GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động:5’ Lớp trưởng điều hành - 2 HS tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện Người lính dũng cảm. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. Đọc đúng các kiểu câu. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn; Một HS đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và TLCH: Các chữ cái và dấu câu họp lại để bàn chuyện gì? - HS đọc đoạn còn lại và TLCH: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - 1 HS đọc yêu cầu 3. HS làm bài theo N4, sau đó đại diện các nhóm lên báo cáo kếtquả làm bài; Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 4. Luyện đọc lại - GV mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em phân vai đọc lại truyện. - Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố , dăn dò: 5’ GV nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu; dặn HS về nhà đọc lại bài văn. CHIỀU Tự nhiên và xã hội PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. *KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhiệm trách nhiệm với bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’: Lớp trưởng điều hành. - Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. - GV nhận xét . B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Động não GV yêu cầu mỗi em kể 1 bệnh về tim mạch mà em biết. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi đáp của nhân vật trong hình vẽ. - Các nhóm thảo luận: + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Các nhóm tập đóng vai bác sĩ và HS. - GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai trước lớp - Cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm nào đóng tốt. - GV kết luận:- Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Làm việc nhóm 2: Quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 chỉ từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. - Gọi từng nhóm trình bày. Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp. - Cho HS liên hệ thực tế. Dặn HS về cần biết đề phòng bệnh tim mạch. C. Củng cố – dặn dò. 5’ - GV hệ thống nội dung, nhận xét tiết học.- Dặn về nhà. Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học BÀN PHÍM MÁY TÍNH ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính. - Chỉ ra được các vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính. - Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định lớp. - Kiểm tra phần mềm Netop School. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bàn phím - Giáo viên giới thiệu bàn phím máy tính. Hỏi? + Có các loại phím nào trên bàn phím? + Hàng phím cơ bản gồm những phím nào? + Tại sao ta gọi chúng là những hàng phím cơ bản? Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Khu vực chính của bàn phím máy tính: a) HS đọc thông tin trong SGK, chỉ ra và nêu tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng. - Hàng số - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở. - Hàng phím dưới. - Hàng phím dưới cùng. - Hai phím cơ sở ( F – J). b) Quan sát bàn phím máy tính, điền tiếp các số và chữ cái còn thiếu trên các hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn. 3. Cách đặt tay lên bàn phím máy tính. - Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím. Hai ngón trỏ đặt trên hai bàn phím có gai ( F,J), hai ngón cái đặt trên phím cách, các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình. - HS nêu nội dung ghi nhớ SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK rồi báo cáo kết quả làm được. C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nd bài học. GV hướng dẫn học sinh tắt máy. Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Luyện từ và câu SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? về người mẹ trong truyện Người mẹ. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào nháp. - Gọi 3 HS lên gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. hơn kém ngang bằng Ngang bằng b)Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Mẹ là ngọn gió của con suối đời. hơn kém ngang bằng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS viết bài vào VBT. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. - HS làm bài vào nháp, sau đó 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. Bài tập 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mẫu. - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối. - Gọi 1 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.Ví dụ: Tựa, như, là, tựa như, như thế. C. Củng cố, dặn dò. 5’ HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh). Chính tả Nghe viết: MÙA THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: - Viết và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: hoa lựu, đỏ nắng, lơ đãng, cái xẻng 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. HS chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào VBT theo lời giải đúng. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Toán BẢNG CHIA 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. Dành cho HS năng khiếu. Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng điều hành - HS đọc thuộc bảng nhân 6 theo hình thức truyền điện. - 2HS làm bài. Đặt tính rồi tính: 49 2 ; 27 5 ; 15 6 - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Lập bảng chia 6 - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: 6 lấ y 1 lần được mấy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : 6 =1. - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 x 3 =18 18 : 6 = 3. - Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6. - Các phép tính còn lại lập tương tự. 2. Học thuộc bảng chia 6 Hướng dẫn HS học thuộc: Số chia là 6; số bị chia là dãy số đếm thêm 6. 3. Thực hành Bài 1: ( Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tínhnhẩm: GV nêu miệng kết quả theo hình thức nối tiếp 42 : 6 = 24 : 6 = 48 : 6 = 30 : 6 = 54 : 6 = 36 : 6 = 18 : 6 = 30 : 6 = 12 : 6 = 6 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 = - Gọi HS nêu kết quả theo hình thức truyền điện kết quả. Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: ( Nhóm đôi)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - HS thảo luận làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 6 x 1 = 24 : 6 = 12 : 6 = 30 : 6 = 6 : 6 = 24 : 4 = 12 : 2 = 30 : 5 = 6 : 1 = Bài 3: Nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tìm hiểu bài để giải bài toán. - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? (Có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau) - Bài toán hỏi gì ? (Mồi đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét) - HS suy nghĩ và làm bài vào vở - Đại diện một nhóm chữa bài. Bài giải Mỗi đoạn dây đồng dài là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số : 8 cm Bài 4 (dành cho HS năng khiếu): HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’- Gọi HS đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6. - 2 HS lên thực hiện phép tính sau: 11 x 6 + 128 54 : 6 +19 2. Dạy bài mới: 25’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm) - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân. Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Cả lớp làm bài vào vở. a) 6 x 6 =36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 b) 24 : 6 = 6 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV giới thiệu tính nhẩm phép chia - Cả lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 = 16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 = 12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 = Bài 3: ( Nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề toán -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - Chữa bài Bài giải Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là : 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m Bài 4: Nhóm 4, nhóm trưởng điều hành Để nhận biết đã tô màu 1/ 6 hình nào, phải nhận ra: Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau. Hình đó có 1 trong 6 phần bằng nhau đã được tô màu. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Tập viết ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS NKviết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa C; Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ HS viết bảng con: Cửu Long, Công. GV nhận xét B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Chu Văn An HS đọc tên riêng; GV giới thiệu (Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần( sinh 1292, mất 1370.) Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước) và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung. lời khuyên câu Tục ngữ. Con người phải biết nói năng dịu dàng ,lịch sự. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Chim, Người. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch : 1 dòng; + Chữ V, A : 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng : 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố , dặn dò: 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. SÁNG Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Tập làm văn ÔN: NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I /Mục đích, yêu cầu: - Luyện tập kĩ năng nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi, kể một cách tự nhiên, giọng kể hồn nhiên, lưu loát. - Rèn kĩ năng viết kể về gia đình một cách đơn giản II/ Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Lớp trưởng diều hành một số cặp đôi kể về gia đình mình. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Kể chuyện: Dại gì mà đổi - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý - Cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các câu hỏi gợi ý - Một HS khá kể lại cả câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện, GV nêu câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyện. + Truyện này buồn cười ở chỗ nào? + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời như thế nào? Vì sao cậu bé trả lời như vậy? Bạn này kể xong, bạn kia nhận xét - GV tuyên dương những bạn kể hay, nhớ nội dung 3.Một Hs đọc yêu cầu của đề bài:Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em (5 - 6 câu). - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - GV HDHS dựa vào các gợi ý ở tiết Tập làm văn đã học tuần 3 Ví dụ: Gia đình em có 4 người: Bố, mẹ, chị gái của em và em. Bố em làm nghề giáo viên. Mẹ em làm nghề thợ may, Chị gái em học lớp 6 trường THCS Sơn Kim, còn em học lớp 3A trường Tiểu học Sơn Kim 1. - Gọi 1 số HS đọc bài viết của mình trước lớp - Cả lớp và GV bình chọn , nhận xét bạn viết tốt nhất: Viết đúng theo yêu cầu bài, chấm câu đúng 3.Củng cố , dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HSNK: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết? - Với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì? 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu : Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành. (Sau khi uống nhiều nước một lúc thì buồn đi tiểu.) - GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn. - Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó? - Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ? (HS dự đoán có 3,4,5 bộ phận.) Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ cô muốn các em viết ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy. - HS viết ra giấy các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS các nhóm dán ý kiến lên bảng, GV phân loại và phân tích các điểm giống xếp thành từng nhóm riêng. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm : + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ? + Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan bài tiết nước tiểu có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ? - HS xem tranh vẽ, nghiên cứu SGK . Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - HS xem tranh vẽ, đọc SGK. - GV: Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại kết quả . Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ. - Hướng dãn HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Cho HS chỉ trên sơ đồ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . - HS quan sát hình 2 (T23 SGK) và đọc các lời hỏi - đáp của nhân vật trong hình vẽ. - Các nhóm thảo luận tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mới, ví dụ: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Trước khi ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? - Các nhóm xung phong đặt câu hỏi chỉ định nhóm khác trả lời. - GV yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm nào có câu hỏi hay và trả lời tốt. - GV kết luận: + Thận để làm gì ?(Thận để lọc máu lấy ra các chất thải đọc hại tạo thành nước tiểu) + Nước tiểu là gì ?(Là chất đọc hại có trong máu được thận lọc ra ) + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?(Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang) + Bàng quang để làm gì ?(Là nơi chứa nước tiểu trước khi được thải ra ngoài) +Nước tiểu thải ra ngoài bằng cách nào ?(Nước tiểu theo ống dẫn ra ngoài ) - Cho HS chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và hoạt động của cơ quan này. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ GV hệ thống lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. _________________________________________ Toán TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Các bài tập cần làm: 1;2 II. Các hoạt động dạy - học: A.Khởi động: Lớp trưởng điều hành - Gọi 1 HS đọc bảng chia 6 - Nhúm 4 HS làm bài tập luyện thêm về tìm hiệu, số bị chia, s
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc