Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 8

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

2.Thái độ:

- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong gia đình.

3.Hành vi:

- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
2.Thái độ:
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong gia đình.
3.Hành vi:
- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Hằng ngày em đã tỏ thái độ quan tâm với mọi người trong gia đình như thế nào?
-Nhận xét đánh giá
2. Bài mới..
Giới thiệu bài
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
HĐ 1:Xử lí tình huống và đóng vai
-Nêu tình huống.
1.Lan ngồi học, thấy em bé chơi nguy hiểm (trèo cây ) Nếu là Lan em sẽ làm gì?
2.Ông của Huy có thói quen đọc sách báo. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mặt không đọc được. Nếu em là Huy em sẽ là gì?
-KL: 1.Lan khuyên em không được nghịch dại.
2. Huy dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
-Yêu cầu HS giơ thẻ: (thẻ đỏ là đúng, thẻ xanh là sai).
-Vì sao em cho là đúng?
-Vì sao em cho là sai?
KL: a,c đúng vì: .b-là sai vì.
HĐ 3: Giới thiệu quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em
KL: Đây là món quà rất quý. Hãy đem tặng người thân của mình.
Tổ chức thảo luận.
-em hãy thể hiện sự quan tâm của mình với ông bà cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò.
3 – HS nêu.
-Nhận xét.
-Hát bài hát: Cả nhà thương nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một vài nhóm đóng vai.
-Nhận xét cách đóng vai.
-Cách xử lý tình huống.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập 5.
-Giơ thẻ màu mình chọn.
-Nêu.
-Trao đổi theo cặp mon quà muốn tặng ông bà cha mẹ, anh chị em, người thân.
-Đại diện trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thøứ ba ngày 25 tháng 10 năm2011
Môn: TOÁN
Tiết 37:Giảm đi một số lần.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
Phân biệt giảm đi một sốlần với giảm đi một số đơn vị.
II.Chuẩn bị
-Que tính.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều lần
1\ Nêu- làm: Lấy 6 que tính đặt hàng trên, 2 que tính đặt hàng dưới.
-Số que tính ở hàng dưới bằng 1/?số que tính ở hàng trên.
-Như vậy để tính số que tính ở hàng dưới ta làm thế nào?
Hay ta còn nói:Số que tính ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới. (ghi)
2\Hãy vẽ độ dài đoạn thẳng AB= 8 cm
 CD= 2 cm
-Nhìn vào sơ đồ em thấy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần thì được đoạn thẳng CD?
-Vậy để tính độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
-Giảm 6 đi 3 lần ta làm thế nào?
 -Giảm 8 cm đi 4 lần làm thế nào?
 10kg 2 lần
 a  n lần
-Muốn giảm đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Ghi tên bài.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng
Bài 2 : Đọc đề bài phần a
-Nhận xét chữa.
Đọc đề bài phần b
-Nhận xét chữa.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài:
Muốn vẽ được đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước
- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD và MN
Yêu cầu HS vẽ hình 
Củng cố :
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào?
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo.
-Số que tính ở hàng dưới = 1/3 số que tính ở hàng trên.
-6: 3 = 2 (que).
Nhắc lại.
-Vẽ bảng con:
 8cm
 2cm
Giảm đi 4 lần
8: 4 = 2 cm
6: 3 = 2
8: 4 = 2
10: 5 = 2
a: n
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
-Nêu: Cá nhân – đồng thanh.
-Đọc đề bài – làm nháp – chữa bài bảng lớp.
HS đọc đề bài:
-HS đọc đề bài. Tự tóm tắt như SGK.
-Giải vở- chữa bảng.
Giải ( Phầnb )
Thời gian làm công việc đó bằng máy là :
 30 : 5 = 6 ( giờ)
Đáp số : 6 giờ
1HS đọc đề bài.
- Ta phải biết được độ dài mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm.
- Độ dài đoạn thẳng CD là :
8 : 4 = 2( cm )
Độ dài đoạn thẳng MN là:
 8 – 4 = 4 ( cm )
- Hai HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
 - Ta lấy số đó chia cho số lần.
- Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
-Làm lại các bài tập.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Tiết 15 :. Các em nhỏ và cụ già.
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
Làm đúng bài tập điền từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
HD nghe viết.
HD chuẩn bị 
Viết vở. 
Chấm chữa 
HD làm bài tập
3. Củng cố dặn dò. 3’
-Đọc: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.
-Nhận xét chung bài học trước.
Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu.
-Đọc mẫu.
-Đoạn này kể gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào được viết hoa?
-Lời của cụ già được viết thế nào?
-Đọc: ngừng lại, nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt, dẫu, không biết gì, lòng tốt.
-Sửa sai.
-Nhắc nhở cách ngồi cầm bút.
-Đọc từng câu.
-Đọc soát.
-Chấm một số bài.
-a)Xác định lại yêu cầu.
-Làm sạch quần áo chăn màn.
-Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng.
-Trái nghĩa với ngang
-Nhận xét – chữabài.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò.
-HS viết bảng con.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài.
-2HS đọc lại lớp theo dõi.
-Kể cho các bạn nhỏ nghe lí do cụ buồn.
7 câu.
-Chữ cái đầu câu.
-Sau dấu :, xuống dòng, gạch đầu dòng, lùi vào một chữ.
-HS viết bảng con.
-Đọc lại.
-HS thực hiện đúng tư thế.
-Viết vào vở.
-Đổi vở – soát.
-Chữa lỗi.
-1 HS đọc đề bài.
-Tìm từ bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa.
- giặt
- rát
- dọc
-HS làm vở bài tập.
-Chữa.
-Chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 15: Vệ sinh thần kinh
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
-Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại với cơ quan thần kinh.
Kể tên được một thức ăn đồ uống.. nếu được đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục 
 -Kĩ năng tự nhận thức :Đánh giá được những việc làm của mình cĩ liên quan đến hệ thần kinh .
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin .
III.Đồ dùng dạy – học.
-Hình trang 32, 33.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
-Não có vai trò như thế nào trong hoạt động của con người? VD?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
Tranh vẽ gì ?
Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh hay không ?
-Nhận xét những việc làm vui chơi thư giãn hợp lí có lợi cho thần kinh.
HĐ 2: Đóng vai
-Giao nhiệm vụ.
-Ở trạng thái tâm lí nào có lợi cho thần kinh?
HĐ 3: Làm việc với SGK
-Giao nhiệm vụ: 
-KL: Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh . Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ và cơ quan thần kinh.
-Nhận xét tiết học.
3.Củng cố – dặn dò:
-HS nêu:
-Nhận xét.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-1 :bạn ngủ: cơ quan thần kinh được nghỉ.
-2: chơi trên bãi biển. 
Nghỉ ngơi thần kinh được thư giãn.
-Phơi nắng lâu bị ốm.
-3 Thức đến 11 giờ đọc sách thần kinh bị mệt .
-Thảo luận nhóm.
-Thể hiện vẻ mặt.
-Tức giận.
-Vui vẻ.
-Lo lắng,Sợ hãi.
.
-Quan sát và trao đổi cặp.
Xem đồ ăn thức uống nào có lợi và có hại cho thần kinh.
-Trình bày - nhận xét
-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 38: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần, ứng dụng giải toán.
Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước .
II. Chuẩn bị.-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Bài 1: Viết theo mẫu: 
HD: 6 Gấp 5 lần ta làm như thế nào?
-Viết 30 vào ô trống
30 Giảm đi 6 lần ta làm thế nào?
-Viết 5 vào ô trống
-Chấm chữa.
Bài 2 :Gọi HS đọc đề bài phần a
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
60 giảm đi 3 lần cũng là 1/3 của 60.
-Nhận xét – chữa.
Yêu cầu HS tự giải phần b
Bài 3 : Yêu cầu HS ï đọc đề bài 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò:
-Nêu.
Chữa bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài.
-HS đọc đề bài.
-6x 5 = 30
30 : 6 = 5
-HS làm vào vở- 1 HS làm bảng.
-HS đọc đề bài.
-HS giải 
Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 (l )
 Đáp số : 20 l
-HS đọc đề.
-Làm bảng con.
-Tập làm lại các bài đã học.
Môn: TẬP ĐỌC
Bài16:Tiếng ru
I.Mục đích – yêu cầu:
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ.Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng tình cảm tha thiết.
Hiểu nghĩa các từ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
Nội dung của bài : con người sống giữa cộng đồng phải biết thương anh em, bạn bè, đồng chí.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra bài cũ :
-2HS kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
-Câu chuyện muôn nói với em điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới .
Giới thiệu bài
.Hdluyện đọc giải nghĩa từ
-Đọc mẫu: toàn bài giọng tha thiết tình cảm.
-Theo dõi ghi từ đọc sai –sửa.
-Giải nghĩa từ SGK.
HD tìm hiểu bài: 
-Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
Hãy nói lại nội dung hai câu thơ cuối khổ thơ đầu bằng lời của em.
- Theo em hiểu câu thơ : Một thân lúa chín chẳng lên mùa vàng ? Như thế nào ?
- Em hiểu câu thơ : Một người đâu phải nhân gian ? / Sống chăng , một đốm lửa tàn mà thôi . Như thế nào ?
-Vì sao núi không chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
-Câu thơ nào ở khổ 1 nói lên ý chính của bài thơ?
-Bài thơ khuyên ta điều gì?
-Đọc thuộc lòng bài thơ 
-Đọc toàn bài.
-HD đọc khổ thơ 1
-Xoá dần.
3.Củng cố -Dặn dị:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò:
-Nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và theo dõi.
-Đọc nối tiếp nhau từng câu thơ.
-Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
-Đọc theo nhóm – cá nhân.
-Đồng thanh.
-Đọc khổ 1.
-Ong yêu hoa vì hoa giúp ong làm mật.
Cá yêu nước vì nước giúp cá sống.
Chim yêu trời vì chim thả sức trong cánh.
-Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí , anh em cua rmình .
-Đọc khổ 2 – thảo luận.
-Đại diện trình bày.
+ Một người không phải là cả loài người . Người sống một mình cô đơn giống như đốm lửa tàn sắp tàn lụi.
-Đọc khổ thơ cuối.
-Vì nhờ có đất bồi núi mới cao.
-Vì có sông chảy vào biển mới có nước.
-Đọc khổ 1
“Con người. ..
 anh em”
-1 HS đọc cả bài.
-Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em đồng đội.
-HS đọc cá nhân đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ.
-Thi đọc.
-Nêu lại nội dung bài thơ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 8 : Ôn chữ hoa G 
IMục đích – yêu cầu:
Củng cố cánh viết hoa chữ G thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng: Gò Công.
Câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
II. Đồ dùng dạy – học.
Chuẩn bị mẫu chữ G.
Tên riêng Gò Công 
Câu tục ngữ viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ .
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết chữ hoa
Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa G; C ;K
Tìm các chữ trong bài có: G, C, K.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng :
-Giới thiệu Gò Công: Một xã thuộc tỉnh Tiền Giang 
- Quan sát và nhận xét :
-Viết bảng:HS viết bảng từ ứng dụng Gò Công
Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
-Nêu yêu cầu.
3. Củng cố – dặn dò:
-Chấm một số bài.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
-Dặn HS.
-HS viết bảng.
-Gò Công, Khôn, Gà.
-Quan sát – nghe.
-Viết bảng con.
-Đọc câu tục ngữ.
-HS ngồi đúng tư thế viết.
+G 1dòng.
+C, Kh 1 dòng.
+Gò Công 2 dòng.
+Câu tục ngữ 2 lần.
 Thứ năm ngµy 27tháng 10 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 39: Tìm số chia.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết tìm số chia chưa biết trong phép chia hết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II. Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ơ
Giáo viên
Học sinh
1Kiểm tra bài cũ. 
Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm.
2Bài mới.
Giới thiệu bài : 
HD cách tìm số chia 
Nêu bài toán :Lấy 6 que tính xếp đều thành 2 hàng.
-Mỗi hàng có mấy que tính?
-Thực hiện thế nào?
-Ghi: 6 : 2 = 3
 sbc sc thương
-Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
-KL: “Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương”
Thực hành:
Bài1:Bài toán yêu cầu tính gì ?
-Nhận xét cách trình bày.
-Nhận xét.
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia sau đó làm bài
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Nhận xét chữa.
-7Chia hết cho những số nào?
Vậy trong phép chia hết 7 chia cho mấy để được thương lớn nhất.
Vậy trong phép chia hết 7 chia cho mấy để được thương bé nhất.
-Nhận xét sửa.
Củng cố-Dặn dị .
Muốn tìm số chia chưa biết (phép chia hết) ta làm thế nào?
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài.
-3 Que tính.
6: 2 = 3
-Nêu tên các thành phần của phép chia.
-Tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
-Nhắc lại.
-Đọc đề
-Lamø bảng (vở).
-Chữa:
-HS đọc đề.
 -HS thực hiện.
7:7 = 1
7: 1 = 7 
-HS nêu kết quả.
- 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhấtvà thương là 7
-nêu: - 7 chia cho 7 sẽ được thương bé nhất và thương là 1
-Tập giải lại các bài tập.
-Học thuộc quy tắc.
Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết).
Tiết 16: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
Nhớ viết chính xác bài “Tiếng ru” (Khổ 1 + 2). Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi theo nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
-bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới.
Giới thiệu bài :
 -Đọc bài viết.
-Bài thơ viết theo thể thơ gì?
-Cách trình bày bài thơ lục bát?
Nhớ viết:
-Nhắc tư thế ngồi viết cầm bút.
-Chấm nhận xét.
HD làm bài tập.
Bài 2:Phần a- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
-Xác định lại yêu cầu.
-Nhận xét chữa.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc thuộc lòng.
Lục bát.
-Dòng 6 cách lề 2 ô.
-Dòng 8 cách lề 1 ô.
-Viết nháp những chỗ khó nhớ.
-Nhẩm thuộc 2 khổ thơ.
-Viết bài.
-Đọc lại bài – tự soát.
-Đọc đề 
Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
-Làm chín thức ăn làm cho dầu mỡ sôi: rán.
-Trái nghĩa với khó: dễ.
-Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa.
-HS làm vở –chữa.
-HS sai lỗi tự sửa.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8 :û Từ ngữ về Cộng đồng – Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
Ôn kiểu câu “Ai làm gì?” 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm Tra bài cũ .
2.Bài mới
Giới thiệu bài,
Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1
-HD tìm hiểu nghĩa.
Cộng đồng có nghĩa là gì ?
- Vậy chúng ta xắp xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
- Cộng tác có nghĩa là gì?
-Xếp từ cộng tác vào cột nào ?
HS làm bài tiếp
-Nhận xét –sửa.
+Những người trong cộng đồng cần có thái độ ứng sử như thế nào?
-KL: cần yêu thương giúp đỡ chia sẻ lúc gặp khó khăn.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài :
-Yêu cầu HS suy nghĩ nêu nội dung từng câu trong bài .
-Nhận xét –đánh giá.
-Tìm thành ngữ, tục ngữ khác nói về cách ứng sử trong cộng đồng?
-Nhận xét.
Ôn tập mẫu câu : Ai là gì ?
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài 
-Nhấn mạnh yêu cầu.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài 
-Xác định yêu cầu.
-Chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò.
-Cộng đồng.
-Đọc yêu cầu bài 1 (SGK).
- Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực cùng gắn bó với nhau .
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng
- Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ , hoạt động trong một cộng đồng 
-Những người trong cộng đồng, cộng đồng ,đồng bào, đồng đội, đồng hương.
-Thái độ hoạt độngätrọng cộng đồng : Đồng tâm, cộng tác.
-Đọc yêu cầu (sgk)
-Hoạt động nhóm.
-Trình bày.
-1.Trung lưng đấu cật: đoàn kết góp sức cùng làm việc.
-2. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : Chỉ người ích kỷ , thờ ơ với những khó khăn hoạn nạn của người khác
- ăn ở như bát nước đầy :Chỉ người sống có tình có nghĩa
-Nêu.
-Đọc yêu cầu (sgk).
-HS làm vở –1 hs làm bảng.
-Đổi vở – phát hiện chỗ sai – sửa.
1.Đàn sếu đang sải cánh trên trời cao
2.Sau cuộc dạo chơi đám trẻ ra về.
3. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
-Đọc yêu cầu (sgk).
-Làm miệng.
-Nhận xét.
-1.Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân?
2.Ông ngoại làm gì?
3.Mẹ bạn làm gì?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Tiết 16: Vệ sinh thần kinh( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu làm việc diều độ có kế hoạch , khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt là vai trò của giấc ngủ
Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lý.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ơ
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới.
HĐ1 : Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ.
-Phân nhóm, nêu nhiệm vụ.
-Theo bạn khi ngủ cơ quan nào được nghỉ ngơi?
-Bạn ngủ nhiều hay ít, cảm giác khi thức dậy?
-Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
Và thức dậy lúc mấy giờ?
-Điều kiện naò giúp bạn ngủ tốt?
-Bạn làm những việc gì trong ngày?
KL: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi trẻ nhỏ ngủ nhiều từ 10 tuổi trở lên ngủ 7-8 tiếng/ngày.
HĐ 2: Thực hành lập thời gian biểu.
HD lập.
-Nhận xét đánh giá.
-Tại sao phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
-KL: Thực hiện theo thời gian bie

File đính kèm:

  • docTuần 8.doc